Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án mới Sinh học 10 nâng cao BÀI 44: sự nhân lên của virut trong tb chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.34 KB, 15 trang )

Trường: THPT Nguyễn Chí Thanh

Nhày dạy: 06/03/2018

Lớp: 10B11

Tiết dạy: 46

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Thơ

Giáo viên hướng dẫn:

Khoa:Sinh học

Phạm Thị Quỳnh Như

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 1
BÀI 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
˗

Trình bày được đặc điểm của các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virut trong
tế bào chủ.

˗

Phát biểu được khái niệm HIV, AIDS.

˗


Phân tích được các giai đoạn phát triển của AIDS.

˗

Nêu được các con đường lây truyền HIV và biện pháp phòng tránh HIV.

˗

Giải thích được một số nhận thức sai lầm về HIV/AIDS trong cộng đồng.

2. Kỹ năng
˗

Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát phân tích
kênh hình: các hình ảnh, phim về chu trình nhân lên của virut, về các giai đoạn
phát triển của hội chứng AIDS.

˗

Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập với SGK.

˗

Kĩ năng liên hệ thực tiễn.

3. Thái độ
˗

Có ý thức bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây
nên.


1


˗

Có ý thức tuyên truyền về tác hại và cách phòng tránh HIV/AIDS trong cộng đồng
cộng đồng. Có ý thức tuyên truyền thông điệp” Không kỳ thị và phân biệt đối xử
với những người nhiễm HIV” trong cộng đồng.

4. Định hướng phát triển năng lực
- Nhóm năng lực chuyên môn Sinh học:
+ Năng lực nhận thức kiến thức sinh học.
+ Năng lực vân dụng kiến thức Sinh học giải quyết vấn đề cuộc sống.
- Nhóm năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Nội dung trọng tâm
-

Chu trình nhân lên của virut trong tế bào

-

Con đường lây truyền HIV và biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS.

III. Phương pháp dạy học
-


Phương pháp phân tích tranh vẽ, phim - tìm tòi bộ phận.

-

Phương pháp hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.

-

Phương pháp diễn giải - nêu vấn đề .

-

Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm.

-

Phương pháp dạy học khám phá.

-

Phương pháp trò chơi học tập.

IV. Phương tiện dạy học
-

Giáo án powerpoint (tranh, sơ đồ)

-

Sách giáo khoa sinh học 10 nâng cao


-

Phim mô tả các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phage.
2


-

Các hình ảnh tuyên truyền về phòng chống đại dịch AIDS.
Phiếu học tập:
Giai đoạn
Sơ nhiễm
(Giai đoạn cửa sổ)

Thời gian kéo dài

Biểu hiện

Không triệu chứng
Biểu hiện triệu chứng
AIDS
V. Bảng mô tả các mức độ về mục tiêu học tập và hệ thống câu hỏi – bài tập tự đánh
giá
Nội dung
1. Chu trình
nhân lên
của virut

Nhận biết

- Nêu được các
giai đoạn xâm
nhiễm và phát
triển của
phage.

2. HIV và
hội chứng
AIDS

- Nhận biết các
khái niệm cơ
bản liên quan
đến
HIV/AIDS.

Thông hiểu
- Trình bày
được đặc điểm
từng giai đoạn
xâm nhiễm và
phát triển của
phage
- Phân biệt được
virut ôn hòa và
virut độc, chu
trình tan và tiềm
tan
- Phân biệt
được chu

trình nhân lên
của phage và
HIV.
- Trình bày các
giai đoạn phát
triển của hội
chứng AIDS.
-Trình bày các
con đường lây
truyền và biện
pháp phòng
ngừa.

3

Vận dụng thấp Vận dụng cao

Vận dụng kiến
thức bài học
để có ý thức
cảnh giác, bảo
vệ sức khỏe.

Tuyên truyền
mọi người
cách phòng
tránh
HIV/AIDS.



V. Tiến trình tổ chức tiết học
1. Ổn định tổ chức lớp (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Câu 1: Virut là gì?
Câu 2: Trình bày cấu tạo chung của virut
3. Bài mới
* Đặt vấn đề (2 phút)
Có rất nhiều nguyên nhân làm cho con người chết hàng loạt: chiến tranh, nạn đói, động
đât, lủ lụt…. Tuy nhiên, trong lịch sử loài người thì số người chết do các nguyên nhân đó
không bằng số người chết do bệnh truyền nhiễm, đặc biệt là trong các cuộc dịch bệnh do
virut. Ví dụ virut cúm H1N1. Năm 1918 chiến tranh thế giới thứ nhất xảy ra và đồng thời
với cuộc chiến tranh này là virut cúm H1N1 đang phát triển. Kết quả cho thấy rằng số
binh lính chết do dịch cúm lớn hơn số binh lính chết do bom đạn. Điều này làm chiến
tranh thế giới thứ nhất kết thúc sớm hơn. Trong vài tháng có hơn 1 tỉ người mắc bệnh.
Như vậy, có thể thấy virut lan truyền với tốc độ rất nhanh và hậu quả vô cùng nguy hiểm.
Theo nghiên cứu, tốc độ lan truyền của virut nhân lên theo cấp số nhân. Để tìm hiểu virut
nhân lên và lan truyền nhanh như thế nào thì chúng ta sang bài 44 Sự nhân lên của virut
trong tế bào chủ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut
Thời
gian

Hoạt động của
học sinh

Hoạt động của giáo viên
- Đặt vấn đề: Virut không có
cấu tạo tế bào, quá trình
chuyển hóa vật chất và năng
lượng của chúng phụ thuộc

hoàn toàn vào tế bào chủ. Để
tồn tại và phát triển thì virut
bắt buộc phải xâm nhập vào
tế bào chủ. Tất cả các giai
đoạn trước và sau khi xâm
nhập của virut được gọi là
chu trình nhân lên của virut
trong tế bào chủ.

Nội dung
I. Chu trình nhân
lên cua virut
1. Các giai đoạn
xâm nhiễm và phát
triển của phage
1. Hấp phụ
Phage bán lên bề
mặt tế bào chủ
nhờ thụ thể thích
hợp với thụ thể
cảu tế bào chủ.
2. Xâm nhập

4


- GV cho học sinh xem 1
đoạn video về sự xâm nhiễm - HS chú ý theo dõi
và phát triển của phage, yêu video
cầu HS quan sát trên cơ sở

các thông tin định hướng của
GV (chú ý đến diễn biến của
phage)
- GV chiếu hình 44: Các giai
đoạn xâm nhiễm và phát
triển của phage, GV yêu cầu
HS quan sát hình và cho biết
chu trình gồm bao nhiêu giai
đoạn và đó là các giai đoạn
nào?
- HS quan sát và trả lời:
Gồm 5 giai đoạn. Hấp
phụ, Xâm nhập, Sinh
tổng hợp, Láp ráp và
Phóng thích
- GV nhận xét phần trình
bày của HS và đi vào phân
tích từng giai đoạn
+ Hấp phụ:
GV: ở giai đoạn này thì vị trí
hạt virut ở đâu?
-HS:
Ở giai đoạn hấp phụ thì
hạt virus bám vào
thành tế bào
GV: Nhờ vào bộ phận nào
mà virut có thể bám vào đó?

-HS trả lời:
Nhờ gai glicoprotein

của virus.

GV nhận xét và bổ sung:
Virut bám trên bề mặt của
TB chủ nhờ gai glicoprotein
của phage đặc hiệu với thụ
thể trên bề mặt tế bào.
Lưu ý với HS: Tính đặc hiệu
là rào cản không cho virus
hấp phụ lên bất kỳ tế bào
nào ngoài tế bào có thụ thể
đặc hiệu. Chúng ăn khớp
nhau theo nguyên tắc “ổ
5

Bao đuôi của
phage co lại đẩy
bộ gen của phage
chui vào trong tế
bào chủ.
3. Sinh tổng
hợp
Bộ gen của
phage điều khiển
bộ máy di truyền
của tế bào chủ
tổng hợp AND
và vỏ capsit cho
mình.
4. Lắp ráp

Vỏ capsit bao lấy
lõi AND, các bộ
phận như là đĩa
gốc, đuôi gắn lại
với nhau tạo
thành phage mới.
5. Phóng thích
Các phage mới
được tạo thành
phá vỡ vỏ tế bào
chủ chui ồ ạt ra
ngoài hoặc taocj
thành một lỗ
thủng trên vỏ tế
bào chủ và chui
từ từ ra ngoài.


khóa-chìa khóa”
+ Xâm nhập: Phage đẩy bộ
gen của nó vào trong tế bào
chủ.
? Làm thế nào mà phage có
thể phá hủy thành TB để
bơm ADN vào?

-HS: Nhờ vào 1 loại
enzyme

Phage tiết ra enzim lizozim

phá hủy thành tế bào và bơm
ADN vào và vỏ ở bên ngoài
TB. Tuy nhiên virut động vật
thì khác, virut động vật đưa
cả vỏ vào trong tế bào sau
đó cởi vỏ giải phóng axit
nucleic sau.
+ Sinh tổng hợp: Ngay sau
khi phage đã xâm nhập vào
TBC thì nó sẽ sử dụng
enzym và nguyên liệu của tế
bào chủ để tổng hợp AND
và vỏ capsit.
+ Lắp ráp: vỏ capsit bao lấy
lõi ADN tạo thành phage
mới.
Lưu ý với HS: virus nào
được lắp ráp hoàn chỉnh thì
gọi là virion. Còn virus nào
bị thiếu bộ phận thì gọi là
virus khuyết tật.
Thực tế, từ một phân tử
protein axit nucleic khi vào
trong TBC, có thể tổng hợp
ra hàng trăm, thậm chí hàng
nghìn virus mới.
+ Phóng thích: phage phá
hủy thành tế bào để chui ra
ngoài.
GV: Bằng cách nào mà virus

có thể phá hủy thành TB để
chui ra ngoài?
HS trả lời:
Gợi ý: Giống cách virus phá - Virus phá hủy thành
hủy thành TB để bơm ADN TB chui ra ngoài bằng
6


vào trong.

cách tiết ra enzim
lizozom.

- GV nêu vấn đề: Virut
chúng ta vừa tìm hiểu là
virut độc (thể thực khuẩn) và
chu trình nhân lên của virut
đó là chu trình sinh tan. Có
phải lúc nào virut hấp phụ
vào tế bào vật chủ cũng làm
tan tế bào hay không? Để
tìm hiểu rõ vấn đề này2.
Virut ôn hòa và virut độc.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết:
- Virut độc là gì?
- HS trả lời
- Virut ôn hòa là gì?
- HS trả lời
- Tế bào tiềm tan là gì?

- HS trả lời
GV: chiếu hình ảnh về mối
quan hệ giữa chu trình sinh
tan và tiềm tan rồi phân tích
Sau khi chui ra ngoài, TB sẽ
tan biến và chết. Tuy nhiên
không phải virus nào cũng
làm tan TB.
- Virus độc làm tan TB
gọi là chu trình tan.
- Virus ôn hòa không ảnh
hưởng đến TB gọi là
chu trình tiềm tan.
- Khi nào thì virut ôn hòa trở
- HS nghiên cứu trả lời
thành virut độc.
- GV: Mặc dù chúng ta khỏe
mạnh nhưng trong cơ thể
chứa rất nhiều TB tiềm tan.
Khi sống trong môi trường ô
nhiễm, những TB tiềm tan
có thể chuyển sang chu trình
sinh tan nghĩa là những virut
ôn hòa chuyển thành virut
7

2. Virut ôn hòa và
virut độc
- Virut độc là những
virut phát triển làm

tan tế bào chủ.
- Virut ôn hòa là
những virut mà bộ
gen của nó gắn vào
NST của tế bào chủ
nhưng tế bào chủ
vẫn sinh trưởng bình
thường.
- Tế bào tiềm tan là
tế bào mang virut ôn
hòa.
Khi có một số tác
dụng ở bên ngoài
như tia tử ngoại
hoặc các tác nhân
đột biến có thể
chuyển virut ôn hòa
thành virut độc làm
tan tế bào


độc gây bệnh. Điều này giải
thích tại sao hiện nay có rất
nhiều người bị ung thư.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về HIV và hội chứng AIDS
Thời
gian

Hoạt động của
học sinh


Hoạt động của giáo viên
- Chuyển ý: Một trong
những loại virut gây bệnh vô
cùng nguy hiểm, được xem
là một căn bệnh thế kỉ đó
chính là virut HIV. Để tìm
hiểu xem virut này gây bệnh
như thế nào và có cách
phòng tránh đúng đắn thì
chúng ta tìm hiểu sang phần
II. HIV/AIDS
- GV chiếu một số hình ảnh
về virut HIV
- Các em đã được tìm hiểu
về virut HIV ở lớp 8. Vậy
HIV là gì?

Nội dung

III. HIV và hội
chứng AIDS

1. Khái niệm về
-HS nghiên cứu SGK
HIV
trả lời: HIV là virut gây - HIV (Human
suy giảm miễn dịch ở
Immunodeficiency
người.

Virus) : HIV là virut
gây suy giảm miễn
dịch ở người.
- AIDS (Acquired
Immune Deficiency
- GV nhận xét và bổ sung:
Syndrome) là hội
HIV (human immuno
chứng suy giảm
deficiency virus) là virus gây -HS nghiên cứu SGK
miễn dịch mắc phải.
suy giảm miễn dịch ở người. trả lời: Do HIV có khả
năng gây nhiễm và phá
- Tại sao virut HIV gây suy
hủy một số tế bào của
giảm miễn dịch ở người?
hệ thống miễn dịch (TB
limpho T).

-GV chính xác hóa kiến
8


thức: Do HIV có khả năng
gây nhiễm và phá hủy một
số tế bào của hệ thống miễn
dịch (TB limpho T). Sự suy
giảm số lượng các tế bào này
làm mất khả năng miễn dịch
của cơ thể, từ đó các vi sinh

vật có cơ hội tấn công và
gây bệnh. Như vậy, khi bị
nhiễm HIV thì chúng ta mắc
rất nhiều bệnh cơ hội và khi
nói tới HIV, người ta thường
hay gọi HIV/AIDS, vậy
AIDS là gì mà thường hay đi
kèm với HIV như vậy?

- HS trả lời: AIDS
(Acquired Immune
Deficiency Syndrome)
là hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải.
2. Các giai đoạn
phát triển của hội
chứng AIDS

- Vậy quá trình xâm nhập
của virut HIV như thế nào
chúng ta sang phần 2 Các
giai đoạn phát triển của hội
chứng AIDS.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu hoàn
SGK mục II.2 trang 150,
thành PHT
mỗi bàn 1 nhóm thảo luận để
hoàn thành PHT sau trong
vòng 3 phút:
Thời

gian Biểu
Giai đoạn
kéo hiện
dài
Sơ nhiễm
(Giai
đoạn cửa
sổ)
- Đại diện nhóm 1 đứng
9

- Giai đoạn sơ
nhiễm
- Giai đoạn không
triệu chứng
- Giai đoạn biểu
hiện triệu chứng


Không
triệu
chứng
Biểu hiện
triệu
chứng
AIDS
- GV yêu cầu nhóm 1 trả lời
giai đoạn sơ nhiễm
- Gọi các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung câu trả lời của

nhóm bạn
- GV nhận xét chiếu đáp án
- GV yêu cầu nhóm 3 trả lời
gai đoạn không triệu chứng
- Gọi các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung câu trả lời của
nhóm bạn
- GV nhận xét chiếu đáp án
- GV yêu cầu nhóm 5 trả lời
gai đoạn biểu hiện triệu
chứng AIDS
- Gọi các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung câu trả lời của
nhóm bạn
- GV nhận xét chiếu đáp án
-GV chính xác hóa kiến
thức.
? Tại sao nhiều người không
hay biết mình đang nhiễm
HIV?

dậy trả lời

- Đại diện nhóm 3 đứng
dậy trả lời

- Đại diện nhóm 5 đứng
dậy trả lời

- HS trả lời: Do người

bệnh đang ở giai đoạn
sơ nhiễm hoặc ở giai
đoạn không triệu
chứng, thường ko biểu
hiện triệu chứng, do
vậy có thể truyền HIV
qua người khác mà
không biết

3. Các con đường
lây truyền và biện
10


- Hiện nay vẫn chưa có
vacxin phòng ngừa hữu hiệu
nên để biết cách phòng tránh
cho bản thân và cộng đồng
thì chúng ta sang phần 3.Các
con đường lây truyền và
biện pháp phòng ngừa.

HS trả lời:
- Đường máu, tình dục
và từ mẹ sang con.

GV gợi ý: Virus HIV có rất
nhiều trong máu và dịch sinh
dục. Từ đó, em nào có thể
cho biết HIV lây truyền qua

các đường nào?

GV nhận xét, giải thích và
liên hệ thực tế để rút ra các
biện pháp phòng ngừa.
Các
con
đường
lây
nhiễm

Biện pháp
phòng ngừa

Đườn
g máu

-Không dùng
chung bơmkim tiêm và
các dụng cụ cá
nhân…
-Tránh tiếp
xúc trực tiếp
với máu của
người bệnh

11

pháp phòng ngừa.
-3 con đường:

+ Đường máu
+ Đường tình dục
+Từ mẹ sang con
Biện pháp phòng
ngừa:
- Hiểu biết về AIDS
- Loại trừ tệ nạn xã
hội. tiêm chích ma
túy…
- Thực hiện các biện
pháp vệ sinh y tế
theo quy trình
nghiệm ngặt.
- Sống lành mạnh
chung thủy một vợ
một chồng. Quan hệ
tình dục an toàn.


-Chỉ nhận máu
khi đã xét
nghiệm HIV
Đườn
g tình
dục

-Quan hệ tình
dục an toàn
-Tránh
tiếp xúc

trực tiếp
với dịch
sinh dục
của người
bệnh

Từ mẹ -Nuôi
sang
con bằng
con
sữa
ngoài
-Mổ lấy
thai…
Dặn dò HS có thái độ tốt:
không kỳ thị và đồng cảm
với người nhiễm HIV.
4. Củng cố
Trò chơi ô chữ: “Hấp phụ”
Câu 1. Loại virut gây nên căn bệnh thế kỉ là virut gì?
Câu 2. Đây là một trong những đối tượng mà dễ bị nhiễm HIV.
Câu 3. Đây là một trong các giai đoạn nhân lên của virut có đặc điểm sau: vỏ capsit được
hình thành và bao lấy lõi AND, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành
phage mới.
Câu 4. Giai đoạn mà ở đó phagơ phá hủy thành tế bào để chui ra ngoài, được gọi là giai
đoạn gì?

12



Câu 5. Các vi sinh vật mà lợi dụng cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công và làm cơ thể
mắc các bệnh, những bệnh này được gọi là gì?
Câu 6. Đay là một trong những con đường mà lây nhiễm HIV?
Đáp án:
Câu 1. HIV

Câu 2: Mại dâm

Câu 3. Lắp ráp

Câu 4: Phóng thích

Câu 5: Cơ hội

Câu 6: Máu

Câu hỏi tự luận
Câu 7: Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một loại tế bào nhất định?
Câu 8. Khi khi thấy một người bạn có thái độ kỳ thị xa lánh người bị nhiễm HIV thì em
sẽ làm gì?
5. Dặn dò (1 phút)
-

Trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ.

-

Xem trước bài 45 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut.

-


Chuẩn bị một số tranh ảnh một số virut gây bệnh và ứng dụng của nó.

Quảng Điền, ngày 02 tháng 03 năm 2018
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy

Giáo sinh thực tập

Cô Phạm Thị Quỳnh Như

Hoàng Thị Thơ

13


Trường:

Ngày….tháng….năm….

Lớp:
Nhóm:

PHIẾU HỌC TẬP
Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS
Nghiên cứu SGK bài 44, trang 150, em hãy điền thông tin vào bảng sau:
Giai đoạn
Sơ nhiễm
(Giai đoạn cửa sổ)

Thời gian kéo dài


Không triệu chứng
Biểu hiện triệu chứng
AIDS

14

Biểu hiện


TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP
Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS
Nghiên cứu SGK bài 44, trang 150, em hãy điền thông tin vào bảng sau:
Giai đoạn
Sơ nhiễm
(Giai đoạn cửa sổ)
Không triệu chứng

Thời gian kéo dài

Biểu hiện triệu chứng
AIDS

Tùy vào cơ thể, vài
tháng đến vài năm

2 tuần - 3 tháng
1 – 10 năm

15


Biểu hiện
Chưa có biểu hiện rõ, có thể
sốt nhẹ
Sốt, ỉa chảy
Viêm niêm mạc thực quản,
phế quản, phổi… viêm não,
ung thư da và máu



×