NGUỒN LỰC ĐẤT ĐAI
BRING MUSIC TO LIFE.
TRONG NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
BÙI NAM NINH – NHÓM TRƯỞNG
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut
HOÀNG NHẬT LINH
labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco
NGUYỄN THỤC LINH
NGUYỄN THỊ THẢO LINH
laboris nisi ut aliquip ex ea commodo
PHAN THỊ HIỀN
PHẠM THỊ NGUYỆT
NGUYỄN THÙY TRANG
1
MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ NGUỒN TÀI NGHUYÊN
ĐẤT ĐAI
THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC ĐẤT ĐAI TRONG
NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
6
Khái niệm về
nguồn lực đất đai
Theo luật Đất đai Việt Nam 2003: “ Đất đai là nguồn tài nguyên
thiên nhiên vô cùng quý giá của quốc gia. Là tư liệu sản xuất
đặc biệt, giới hạn về diện tích, hình thể nhưng mức độ sản
xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, khai thác sử dụng của con
người. Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư và là nơi diễn ra
mọi hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc
phòng”.
2
Vị trí, vai trò của nguồn lực đất đai trong các hoạt động sản xuất sản
xuất nói chung và hoạt động nông nghiệp nói riêng
Vị trí nguồn lực đất đai
Vai trò nguồn lực đất đai
3
Đặc điểm của nguồn lực đất đai
01
Đất đai bị giới hạn về mặt không
Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên,vừa
là sản phẩm của lao động
02
gian, nhưng sức sản xuất của đất
03
đai là không có giới hạn
Đất đai có vị trí cố định và chất lượng
không đồng đều
04
Đất đai – tư liệu sản xuất chủ yếu
không bị hao mòn và đào thải khỏi quá
05
trình sản xuất
06
4
Những vấn đề có tính quy luật về vận động của ruộng đất trong nền kinh tế
thị trường
Quyền sử dụng đất trở thành hàng
hóa trong điều kiện
Quy luật ruộng đất ngày càng khan
kinh tế thị trường
hiếm và độ màu mỡ tự nhiên của
ruộng đất có xu
hướng giảm sút
Quá trình công nghiệp hóa,
đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ đi đôi với quá
Tập trung ruộng đất có xu hướng
trình chuyển đất nông nghiệp sang đất
tăng lên theo yêu
chuyên
cầu phát triển của sản xuất hàng
dùng ngày càng tăng
hóa
5
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Năng suất đất đai
Hệ số sử dụng đất
Độ phì nhiêu của đất
6
Một số hiện tượng thoái hóa nguồn tài nguyên đất
Your Picture Here
Nhiễm mặn
7
Your Picture Here
Xói mòn đất
Your Picture Here
Sa mạc hóa
Your Picture Here
Ô nhiễm đất
ĐÔI NÉT VỀ TÀI
NGUYÊN ĐẤT CỦA
VIỆT NAM
ROSE
8
Về quỹ đất
Tổng quỹ đất tự nhiên của nước ta
là 33.104,22 ngàn ha
Quỹ đất nông nghiệp năm 2000 có
9.394,97 ngàn ha, chiếm 28,38%
Diện tích tự nhiên xếp thứ 60/160
thế giới; thứ 4 Đông Nam Á
9
12 NHÓM ĐẤT CHÍNH, 54 ĐƠN VỊ ĐẤT
Đất cát: 533.434 ha
Đất thung lũng: 378.914 ha
Đất phù sa: 3.400.059 ha
Đất đen than bùn: 250.773 ha
Đất mặn thời vụ: 825.255 ha
Đất đỏ Bazan: 2.683.931 ha
Đất mặn thường xuyên: 446.911 ha
Đất đỏ vàng: 14.803.319 ha
Đất xám: 2.347.829 ha
Đất mùn đỏ vàng trên núi: 3.503.024 ha
Đất phèn: 587.771 ha
10
Đất xói mòn trơ sỏi đá: 405.727 ha
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
To be successful you have to have your heart in your business.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Đất rừng sản xuất
Đất rừng
Company
1
phòng hộ
Đất nuôi trồng thủy
Đất rừng đặc dụng
Lorem Ipsum dolor sit amet white
sản
aweso mefema lefe tishiam sick ofth
is. Con fu singlifegui dolor volupta qui
Đất trồng cây hàng
năm
Đất trồng cây lâu
năm
11
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị …
Đất xây dựng trụ sở cơ quan …
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh …
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
12
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT VIỆT NAM
Đất nhiệt đới Việt Nam rất phức tạp
và đa dạng
13
Đất Việt Nam nói chung khá phì nhiêu
Diện tích đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
Diện tích đất dốc, đất có vấn đề của Việt nam
của Việt Nam không nhiều
chiếm tỷ lệ cao
PHÂN BỐ ĐẤT SẢN XUẤT THEO VÙNG KINH TẾ
TRUNG DU
MIỀN NÚI
PHÍA BẮC
14
1.201.437 ha chiếm 11,67% so với tổng quỹ đất tự
nhiên của vùng.
-
Đất nông nghiệp ở đây chủ yếu trồng cây hàng năm
(lúa rẫy, sắn, đậu, đỗ....); cây công nghiệp dài ngày
(chè, cà fê, ....) và cây ăn quả.
ĐỒNG BẰNG SÔNG
664.638 ha, chiếm 56,56% so với tổng diện tích toàn vùng. Đất trong vùng được hình
HỒNG
thành và bồi tụ thường xuyên bởi phù sa của hai hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
nên địa hình tương đối bằng phẳng, chất lượng đất tốt, rất phù hợp cho việc trồng lúa.
15
KHU VỰC TÂY
NGUYÊN
798.358 ha, chiếm 11,2% so với quỹ đất tự nhiên của vùng. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng đất của vùng Tây
Nguyên là đất đỏ bazan màu mỡ nên rất thích hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao
như: cà fê, cao su, hạt điều, ....
16
VÙNG DUYÊN HẢI
MIỀN TRUNG
604.956 ha chiếm 12,05% so với quỹ đất tự nhiên của vùng.
Vùng này có sự biến động đất nông nghiệp tương đối lớn theo
hướng giảm cây hàng năm, tăng các loại cây lâm nghiệp bảo vệ
môi trường.
17
Vùng đông nam bộ
1.029.375 ha, chiếm hơn 41,22% quỹ đất của vùng. Vùng này chủ yếu là
đất bazan màu mỡ thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp dài ngày
ROSE
và các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Đây là một trong những vùng
kinh tế trù phú, có sức hấp dẫn với người lao động.
18
2.620.238 ha trong tổng số 3.955.550 ha, chiếm 73,77%
diện tích đất nông nghiệp. Hệ thống đất đai của vùng này
được hệ thống sông Cửu Long bồi tu phù sa thường xuyên
Đồng bằng sông
nên rất màu mỡ. Đây được coi là vựa lúa của cả nước,
vùng có sản lượng lương thực và sản lượng lương thực
cửu long
19
hàng hoá lớn nhất trong cả nước.
PHÂN BỐ ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÂY TRỒNG
Đứng thứ hai trong diện tích cây hàng
năm là đất trồng màu và cây công
nghiệp hàng năm
Lúa chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
Năm 1994: 4.230.077 ha - 54,42%
như cà phê, chè, cao su, .... Tập
diện tích đất nông nghiệp
trung ở vùng Tây Nguyên, Đông
Tập trung ở ĐBSH và ĐBSCL
Nam Bộ, miền núi trung du Bắc Bộ.
20
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ĐAI TRONG NÔNG
NGHIỆP Ở VIỆT NAM
ROSE
21
ĐƯỜNG LỐI MỚI CỦA ĐẢNG VỀ
RUỘNG ĐẤT Ở MIỀN BẮC (1957)
Tiến hành xây dựng một nên kinh tế nông nghiệp theo hai
hình thức sở hữu tập thể và sở hữu toàn dân. Theo hình
thức sở hữu này mô hình kinh tế nông nghiệp là tập thể
hoá ruộng đất đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập
thể.
22
Thực hiện tốt một số khâu
thủy lợi, cải tạo và quy hoạch
đồng ruộng
Cải thiện được nền nông
nghiệp tạm thời
Thực tế ruộng đất bị lãng phí
Người dân không có động lực
Dẫn đến sx kém hiệu quả, trì trệ
Bắt buộc: phải có sự thay đổi trong sử
dụng đất đai, quyền lợi của người
nông dân được nới rộng
23
Thực trạng về quản lí,
sử dụng đất đai hiện
nay
24