Bài tập
Môn học tin học ứng dụng
1. Nội dung yêu cầu:
Tính toán, xử lý số liệu thí nghiệm đo mô đun đàn hồi
chung của 22 TCN 251-98. Khi biết các số liệu sau:
-
Tên công trình:
Quốc lộ 14B.
-
Đơn vị yêu cầu:
KonTum.
Công ty Công trình giao thông
-
Ngày đo:
12/09/2004
-
Loại mặt đờng:
Mặt đờng bê tông nhựa
-
Cấp đờng:
-
Các số đọc đầu, số đọc cuối và nhiệt độ mặt đờng
tại thời điểm đo dã biết.
Đờng cấp III.
2. Trình tự tính toán:
Trình tự tính toán, xử lý số liệu theo đúng chỉ dẫn của
quy trình 22TCN 251-98 Quy trình thử nghiệm xác định mô
đun đàn hồi chung của áo đờng mềm bằng cần đo võng
Benkelman" cụ thể theo các bớc sau:
2.1. Độ võng đàn hồi tính toán Ltt:
Độ võng đàn hồi tính toán ( Ltti ) ở mỗi điểm đo đợc tính
toán theo công thức:
Ltti = Li x Kq x Km x Kt
(cm)
Trong đó:
Li: là độ võng đàn hồi tại vị trí đo thứ (i) đợc tính
theo công thức sau:
Li = 2 x 0.001 x ( Loi- L5i ) (cm)
Trong đó:
Loi : số đọc trên thiên phân kế khi xe đo đỗ tại vị
trí đo thứ (i).
L5i : số đọc trên thiên phân kế khi xe đo đã di
chuyển cách xa vị trí đo
-1-
thứ (i) một khoảng cách 5 mét
Kq: Hệ số chuyển đổi về tải trọng tiêu chuẩn, đợc tính
toán theo công thức sau:
Kq =
ptc .Dct
ptt .Dtt
1.5
1.5
;
Trong đó:
+ ptc : là áp lực của bánh xe tiêu chuẩn tác dụng
xuống mặt đờng (ptc = 6.0 daN/cm2).
+ Dtc : là đờng kính vệt bánh xe tiêu chuẩn (Dtc =
33.0 cm).
+ ptt : là áp lực thực tế của bánh xe đo tác dụng
xuống mặt đờng, tính theo công thức:
ptt =
Qtt
2.S tt
Trong đó Qtt là tổng tải trọng trục sau của xe đo
(daN) và Stt là diện tích tiếp xúc giữa 1 bánh xe đo và
mặt đờng (cm2).
+ Dtt : là đờng kính vệt bánh xe đo tác dụng xuống
mặt đờng (cm).
Dtt = 1.13 S tt
Km : Hệ số chuyển đổi về mùa bất lợi nhất trong năm:
Thí nghiệm đo độ võng đàn hồi đợc tiến hành trong
tháng 10, mùa đông. Do vậy, theo tiêu chuẩn 22TCN
251-98 lấy hệ số chuyển đổi về mùa bất lợi nhất trong
năm của đờng Km =1.14.
Kt : Hệ số chuyển đổi về nhiệt độ tiêu chuẩn 30 oC đợc tính theo công thức:
Kt =
1
T
0.35 ì ( 1) + 1
30
Trong đó : T là nhiệt độ mặt đờng tại thời điểm
đo.
2.2. Phân đoạn đặc trng và loại bỏ sai số thô:
dồn.
Đoạn đặc trng đợc phân theo phơng pháp hiệu số cộng
-2-
Trên mỗi đoạn đặc trng, tiến hành loại bổ những sai số
thô theo quy tắc Tua-ten-mua.
2.3. Độ võng đàn hồi đặc trng (Lđt) của các đoạn đặc trng:
Độ võng đàn hồi đặc trng của từng đoạn đợc tính theo
công thức sau:
Lđt = Ltb + K . (cm)
Trong đó :
Ltb : Độ võng đàn hồi trung bình tính toán của từng
đoạn đặc trng, đợc tính theo công thức sau:
Ltb =
1 n
Ltbi
n 1
: Độ lệch bình phơng trung bình của các giá trị độ
võng tính toán của đoạn đặc trng, đợc tính theo công
thức sau:
1
2
( Ltti Ltb)
n 1
=
K: Hệ số tin cậy tuỳ thuộc vào cấp đờng. Với đờng cấp
IV, hệ số K = 1,04.
2.4. Mô đun đàn hồi của các đoạn đặc trng ( Eđt):
Mô đun đàn hồi (Eđh) của từng đoạn đặc trng đợc tính
Edt = 0.693 ì
(
p ìD ì 1 à2
Ldt
)
theo công thức sau:
Trong đó :
ptc : áp lực bánh xe tiêu chuẩn đè xuống mặt đờng (p
= 6 daN/cm2)
Dtc : Đờng kính tơng đơng của vệt bánh xe tiêu chuẩn
(Dtc = 33.0 cm)
-3-
tc
•
µ : HÖ sè Poat-x«ng tÝnh cho tæng thÓ kÕt cÊu nÒn
mÆt ®êng (µ = 0.30).
* Tr×nh tù tÝnh to¸n theo c¸c bíc trªn ®îc thÓ hiÖn trong
File: Baitap-Tinhocungdung . xls ®i kÌm.
-4-