Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

ĐATN: DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐOẠN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A5 B5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 156 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Giao thông vận tải luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội, là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước, nhất là trong thời kỳ
hiện nay. Với nhiệm vụ chủ yếu của mình, ngành giao thông vận tải đáp ứng mọi nhu cầu đi
lại, giao lưu của nhân dân cũng như vận chuyển hàng hóa trong quá trình lưu thông, đáp ứng
mọi nhu cầu về vật chất và tinh thần của nhân dân. Phát triển các công trình giao thông là cơ
sở để thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành khác, tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội phát triển,
đảm bảo quốc phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mỗi
bước phát triển của Ngành đều tác động trực tiếp đến hiệu quả phát triển kinh tế- xã hội và bảo
đảm quốc phòng- an ninh của đất nước. Do vậy, việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông là tiền
đề cho sự phát triển chung trên tất cả các lĩnh vực của đất nước ta hiện nay.
Với mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp đổi mới, phát triển của đất nước, bản
thân em đã chọn và đi sâu học tập, nghiên cứu chuyên ngành Đường Ô Tô & Đường Đô Thị
thuộc Khoa Cầu Đường trường Đại học Xây dựng.
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của quá trình tích luỹ kiến thức trong thời gian học tập
nghiên cứu tại trường. Sau thời gian nghiên cứu, tích luỹ tại trường em đã được thực hiện đồ
án tốt nghiệp với đề tài:
“DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐOẠN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A5-B5”
Đây là công trình quan trọng với khối lượng công việc rất lớn bao gồm tất cả các bước
từ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, và kỹ thuật thi công. Chính vì vậy mặc dù đã cố gắng hết
mình nhưng chắc chắn em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của
các thầy giáo để em có được thêm nhiều điều bổ ích hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong Bộ môn Đường ô Tô & Đường Đô Thị,
các thầy cô giáo trong trường Đại Học Xây Dựng đã từng giảng dạy em trong suốt thời gian
học tập,nghiên cứu tại trường. Đặc biệt là thầy TS. Đỗ Duy Đỉnh, người đã tận tình hướng


dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2017.
Sinh viên: Vũ Đăng Khoa.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
PHẦN I.......................................................................................................................... 10
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA
HAI ĐIỂM A5- B5...................................................................................................................10
CHƯƠNG 1............................................................................................................. 11
GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................11
1.1. Tổng quan..........................................................................................................................11
1.2. Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án............................11

1.2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án..............................................................11
1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án .........................................................................................11
1.3. Cơ sở lập dự án..................................................................................................................11


1.3.1. Căn cứ lập dự án.....................................................................................................11
1.3.2. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng....................................................................12
1.4. Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án..............................................................13

1.4.1. Dân số trong vùng...................................................................................................13
1.4.2. Kinh tế - xã hội.......................................................................................................14
1.5. Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của vùng.................................................................14

1.5.1. Mục tiêu tổng quan.................................................................................................14
1.5.2. Mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội năm 2016.........................................................15
1.6. Hiện trạng hạ tầng giao thông của vùng............................................................................16

1.6.1. Đường bộ................................................................................................................16
1.6.2. Đường sắt...............................................................................................................16
1.6.3. Đường thủy nội địa.................................................................................................16
1.7. Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải..................................................................17

1.7.1. Đánh giá về vận tải trong vùng...............................................................................17
1.7.2. Dự báo về nhu cầu vận tải trong vùng dự án...........................................................17
1.7.3. Quy hoạch phát triển giao thông trong tương lai của tỉnh Bắc Giang.....................17
1.8. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường................................................................18
1.9. Đặc điểm các điều kiện tự nhiên.......................................................................................18

1.9.1. Mô tả chung............................................................................................................18
1.9.2. Điều kiện về địa hình..............................................................................................18
1.9.3. Điều kiện địa chất và công trình xây dựng..............................................................19
GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57


– LỚP: 57CD6

Trang 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.9.4. Đặc điểm về khí hậu...............................................................................................19
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 21
XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT......................................21
2.1. Tổng quan..........................................................................................................................21
2.2. Các căn cứ thiết kế.............................................................................................................21

2.2.1 Các quy trình, quy phạm áp dụng............................................................................21
2.2.2 Cơ sở xác định.........................................................................................................21
2.3. Xác định cấp hạng, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật....................................................22

2.3.1. Xác định cấp hạng của tuyến đường.......................................................................22
2.3.2. Xác định quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật...........................................................22
2.3.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến...............................................................................26
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 37
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ............................................................................................37
3.1. Tổng quan..........................................................................................................................37
3.2. Giải pháp thiết kế...............................................................................................................37

3.2.1 Nguyên tắc thiết kế..................................................................................................37

3.2.2 Phương pháp đi tuyến..............................................................................................38
3.3. Các phương án tuyến đề xuất............................................................................................38
3.4. Tính toán các yếu tố của đường cong nằm........................................................................39
3.5. Hạn chế..............................................................................................................................39
3.6. Kết quả thiết kế..................................................................................................................39

CHƯƠNG 4............................................................................................................. 40
QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC............................40
4.1. Tổng quan..........................................................................................................................40
4.2. Phương pháp tính toán.......................................................................................................40

4.2.1. Số liệu thiết kế........................................................................................................40
4.2.2. Xác định lưu vực....................................................................................................40
4.2.3. Tính toán thuỷ văn..................................................................................................40
4.2.4. Xác định khẩu độ cống và bố trí cống.....................................................................42
4.3. Kết quả thiết kế..................................................................................................................43

CHƯƠNG 5............................................................................................................. 45
THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG...........................................................45
5.1. Thiết kế trắc dọc................................................................................................................45

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

5.1.1. Đặc điểm khu vực...................................................................................................45
5.1.2 Căn cứ và nguyên tắc thiết kế..................................................................................45
5.1.3. Phương pháp thiết kế và đề xuất phương án đi dường đỏ ......................................46
5.1.4. Giải pháp thiết kế ...................................................................................................47
5.1.5. Thiết kế đường cong đứng......................................................................................49
5.2. Thiết kế trắc ngang............................................................................................................50

5.2.1 Tổng quan................................................................................................................ 50
5.2.2 Các căn cứ thiết kế...................................................................................................50
5.2.3 Các thông số mặt cắt ngang tuyến A5- B5...............................................................50
5.2.4 Trắc ngang điển hình...............................................................................................51
5.3. Tính toán khối lượng đào, đắp...........................................................................................52

5.3.1. Đặc điểm.................................................................................................................52
5.3.2. Công thức tính toán................................................................................................53
5.3.3. Phương pháp tính toán............................................................................................53
5.3.4. Hạn chế...................................................................................................................53
5.3.5. Kết quả...................................................................................................................53
CHƯƠNG 6............................................................................................................. 54
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC XE CHẠY VÀ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU........................54
6.1. Tổng quan..........................................................................................................................54
6.2. Biểu đồ vận tốc xe chạy.....................................................................................................54

6.2.1. Mục đích – Yêu cầu................................................................................................54
6.2.2. Trình tự lập biểu đồ vận tốc xe chạy.......................................................................54

6.3.Tốc độ xe chạy trung bình và thời gian xe chạy trên tuyến...............................................56
6.4.Tiêu hao nhiên liệu.............................................................................................................57

CHƯƠNG 7............................................................................................................. 59
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG....................................................................59
7.1.Yêu cầu đối với áo đường..................................................................................................59
7.2. Xác định các số liệu phục vụ tính toán..............................................................................60

7.2.1. Tải trọng.................................................................................................................60
7.2.2. Đất nền...................................................................................................................63
7.2.3. Vật liệu...................................................................................................................63
7.3. Thiết kế kết cấu áo đường.................................................................................................63

7.3.1. Phương án đầu tư tập trung (15 năm)......................................................................64
GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

7.3.2. Phương án đầu tư phân kỳ......................................................................................74
CHƯƠNG 8............................................................................................................. 76

LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT SO SÁNH LỰA CHỌN....................76
PHƯƠNG ÁN TUYẾN...........................................................................................76
8.1. Chỉ tiêu chất lượng sử dụng..............................................................................................76
8.2 Nhóm chỉ tiêu xây dựng.....................................................................................................77
8.3 Nhóm chỉ tiêu về kinh tế....................................................................................................77

8.3.1. Xác định tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc...............................................78
8.3.2.Xác định chi phí thường xuyên quy đổi của phương án tuyến (đồng):....................83
8.3.3 Kết quả tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi................................................86
CHƯƠNG 9............................................................................................................. 89
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ...........................................................................................89
9.1. Căn cứ lập tổng mức đầu tư...............................................................................................89
9.2. Cấu thành của tổng mức đầu tư.........................................................................................90

9.2.1Chi phí xây dựng......................................................................................................90
9.2.2.Chi phí khác............................................................................................................. 90
9.2.3. Chi phí dự phòng....................................................................................................90
9.3. Kết quả tính.......................................................................................................................90

CHƯƠNG 10 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỢC
CHỌN........................................................................................................................ 92
10.1. Giả thiết phương án gốc..................................................................................................92
10.2. Xác định chỉ tiêu hiệu số thu chi NPV............................................................................92

* Tính chi phí vốn đầu tư phải bỏ ra trong thời gian tính toán so với phương án đường cũ
quy về năm gốc C:.................................................................................................93
10.3. Xác định chỉ tiêu tỷ số thu chi (hệ số sinh lời BCR):.....................................................93
10.4 Xác định chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (tỷ lệ nội hoàn) IRR...............................................93
10.5 Xác định thời gian hoàn vốn của phương án....................................................................94
10.6 Kết luận chung:.................................................................................................................94


CHƯƠNG 11...........................................................................................................97
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG...............................................97
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG......................................................................................97
11.1. Mục đích..........................................................................................................................97
11.2. Những tác động môi trường do việc XD và KT dự án....................................................97

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

11.2.1 Ô nhiễm không khí................................................................................................98
11.2.2 Mức ồn và rung......................................................................................................98
11.2.3 Nguy cơ ô nhiễm nước...........................................................................................98
11.2.4 Ảnh hưởng đến tài nguyên môi trường được con người sử dụng...........................98
11.3.Các giải pháp nhằm khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường........98

11.3.1. Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng tới môi trường nhân văn và kinh tế xã hội98
11.3.2 Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng tới chế độ thuỷ văn................................100
11.3.3 Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng do thi công.............................................100

11.3.4 Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng trong giai đoạn vận hành........................101
PHẦN II....................................................................................................................... 102
THIẾT KẾ KỸ THUẬT...............................................................................................102
DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A5- B5............................102
CHƯƠNG 1........................................................................................................... 103
GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................103
1.1 Giới thiệu về dự án...........................................................................................................103
1.2. Căn cứ pháp lý, hệ thống quy trình quy phạm áp dụng..................................................103

1.2.1. Căn cứ pháp lý......................................................................................................103
1.2.2 Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng...................................................................103
1.3. Một số nét về đoạn tuyến thiết kế kỹ thuật.....................................................................104

1.3.1 Địa hình.................................................................................................................104
1.3.2 Thủy văn................................................................................................................104
1.3.3 Kinh tế chính trị, xã hội.........................................................................................104
CHƯƠNG 2........................................................................................................... 105
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ..........................................................................................105
2.1. Tổng quan........................................................................................................................105
2.2. Trình tự tiến hành............................................................................................................105

2.2.1 Công tác chuẩn bị..................................................................................................105
2.2.2. Khảo sát tuy..........................................................................................................105
2.2.3. Thiết kế tuyến trên bình đồ...................................................................................107
2.2.4. Tính toán cắm đường cong chuyển tiếp dạng clothoide........................................107
CHƯƠNG 3...........................................................................................................110
THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG.........................................................110
GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57


– LỚP: 57CD6

Trang 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.1. Thiết kế trắc dọc..............................................................................................................110

3.1.1 Yêu cầu khi vẽ trắc dọc kỹ thuật............................................................................110
3.1.2. Trình tự thiết kế.....................................................................................................110
3.2. Thiết kế trắc ngang..........................................................................................................112

3.2.1 Thông số của trắc ngang........................................................................................112
3.2.2. Tính toán thiết kế rãnh biên..................................................................................112
3.3. Tính toán khối lượng đào đắp..........................................................................................114

CHƯƠNG 4...........................................................................................................115
THIẾT KẾ CHI TIẾT CỐNG.............................................................................115
4.1 Số liệu tính toán................................................................................................................115
4.2 Tính toán lưu lượng..........................................................................................................115
4.3 Tính toán thủy lực cống....................................................................................................116

4.3.1 Tính toán chiều sâu nước chảy trong suối tự nhiên................................................116
4.3.2 Xác định mực nước dâng trước cống, độ dốc phân giới, tốc độ nước chảy trong cống
và ở hạ lưu cống..................................................................................................117

4.4 Gia cố thượng hạ lưu cống...............................................................................................120

CHƯƠNG 5........................................................................................................... 124
THIẾT KẾ CHI TIẾT CONG NẰM P15...........................................................124
5.1. Số liệu thiết kế.................................................................................................................124
5.2.Phương pháp cấu tạo siêu cao..........................................................................................124
5.3 Xác định phạm vi dỡ bỏ Z................................................................................................124
5.4 Thiết kế tổ chức giao thông trong đường cong P15.........................................................125

5.4.1 Bố trí cọc tiêu........................................................................................................125
5.4.2 Bố trí biển báo.......................................................................................................125
5.4.3 Bố trí vạch sơn kẻ đường.......................................................................................125
PHẦN III..................................................................................................................... 126
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG.............................................................................126
DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A5- B5............................126
CHƯƠNG 1........................................................................................................... 127
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG.................................................................127
1.1 Vật liệu xây dựng và dụng cụ thí nghiệm tại hiện trường................................................127
1.2. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công..............................................................................127

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG


BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2.1 Công tác khôi phục cọc và định vị phạm vi thi công.............................................127
1.2.2 Công tác xây dựng lán trại.....................................................................................127
1.2.3 Công tác xây dựng kho, bến bãi.............................................................................128
1.2.4 Công tác làm đường tạm .......................................................................................128
1.2.5 Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công .........................................128
1.2.6 Phương tiện thông tin liên lạc................................................................................129
1.2.7 Công tác cung cấp năng lượng và nước cho công trường......................................129
1.2.8 Công tác định vị tuyến đường – lên ga phóng dạng...............................................129
1.2.9. Kết luận ...............................................................................................................130
3. Công tác định vị tuyến đường – lên khuôn đường.............................................................130

CHƯƠNG 2........................................................................................................... 131
THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN.............................................131
2.1 Đặc điểm...........................................................................................................................131
2.2 Trình tự thi công 1 cống...................................................................................................131
2.3 Khối lượng vật liệu cống tròn BTCT và tính toán hao phí máy móc, nhân công............132

2.3.1. Tính toán năng suất vận chuyển và lắp đặt cống...................................................132
2.3.2. Tính toán khối lượng đào đắp hố móng và số ca công tác....................................133
2.3.3. Công tác móng và gia cố.......................................................................................133
2.3.4 Tính toán khối lượng xây lắp 2 đầu cống...............................................................134
2.3.5Tính toán công tác phòng nước mối nối cống.........................................................134
2.3.6 Tính toán khối lượng đất đắp trên cống.................................................................134
2.3.7. Tính toán số ca máy cần thiết để vận chuyển vật liệu...........................................134
2.4 Hạn chế.............................................................................................................................135
2.5. Tổng hợp công xây dựng cống........................................................................................135


CHƯƠNG 3........................................................................................................... 137
THIẾT KẾ THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG.............................................................137
3.1. Đặc điểm..........................................................................................................................137
3.2 Thiết kế điều phối đất.......................................................................................................137

3.2.1 Nguyên tắc.............................................................................................................137
3.2.2 Trình tự thực hiện..................................................................................................138
3.2.3 Điều phối đất.........................................................................................................138
3.3 Phân đoạn thi công nền đường.........................................................................................140
3.4. Tính toán năng suất và số ca máy....................................................................................140

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.4.1 Xác định cự li vận chuyển trung bình ...................................................................140
3.4.2 Năng suất máy đào và ô tô vận chuyển..................................................................140
3.4.3 Năng suất của máy ủi đào nền đường ...................................................................141
3.6. Kết quả.............................................................................................................................142

3.7. Hạn chế............................................................................................................................143
3.8. Thành lập đội thi công nền..............................................................................................143

CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG.....................144
4.1. Kết cấu mặt đường – phương pháp thi công............................................................144
4.2 Tính toán tốc độ dây chuyền.....................................................................................144
4.3 Tính năng suất máy móc...........................................................................................145
4.4 Đầm nén nền đường..................................................................................................147
4.5 Thi công các lớp áo đường........................................................................................147
4.6.Thành lập đội thi công mặt.......................................................................................151
CHƯƠNG 5........................................................................................................... 153
TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHUNG TOÀN TUYẾN...............................................153
5.1. Đội làm công tác chuẩn bị gồm.......................................................................................153
5.2. Đội xây dựng cống..........................................................................................................153
5.3. Đội thi công nền..............................................................................................................153
5.4. Đội thi công mặt đường...................................................................................................154
5.5. Đội hoàn thiện ( làm nhiệm vụ thu dọn, bù vá và bảo dưỡng mặt đường )....................155

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................121

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG


BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN I
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
QUA HAI ĐIỂM A5- B5

• Tên dự án và chủ đầu tư:
• Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh lộ đoạn qua 2 điểm A5-B5
• Chủ đầu tư: Sở GTVT Bắc Giang.
• Địa chỉ : Số 51 đường Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan

Đoạn tuyến A5- B5 thuộc tuyến đường nối từ thị trấn Cao Thượng, huyện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang đến trung tâm thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; đây là một dự án giao
thông trọng điểm đồng thời cũng là một công trình nằm trong hệ thống tỉnh lộ của tỉnh Bắc
Giang đã được quy hoạch. Khi được xây dựng tuyến đường sẽ là cầu nối giữa hai trung tâm
kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của tỉnh. Dự án khi hoàn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu đi lại,
vận chuyển hàng hóa của nhân dân giữa các vùng trong tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế địa phương. Do đó, việc tiến hành quy hoạch xây dựng và lập dự án khả thi để xây
dựng đoạn tuyến A5- B5 là hết sức quan trọng và cần thiết.
1.2. Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án
1.2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án
Đoạn tuyến qua 2 điểm A5- B5 thuộc tuyến đường tỉnh lộ nối từ thị trấn Việt Yên đến
trung tâm thành phố Bắc Giang thuộc địa phận thành phố Bắc Giang:
• Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 5,25 km ( tính theo đường chim bay).
• Điểm A5 thuộc thị trấn Cao Thượng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
• Điểm B5 thị xã Bắc Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án
• Tên công ty : Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT (TEDI)
• Địa chỉ

: số 278, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội.

1.3. Cơ sở lập dự án
1.3.1. Căn cứ lập dự án
• Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và văn bản số 3482/BXD-HĐXD,
ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về việc thực hiện Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
• Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
• Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh

SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

• Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
• Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
• Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
• Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP;
• Quyết định số 71/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Phó chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang Lại Thanh Sơn ký ban hành ngày 14/3/2012.
• Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến 2030;
• Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến

năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
• Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan, v.v...
• Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Tổng công ty tư vấn
thiết kết GTVT(TEDI);
• Đề cương khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến đường
A5- B5 số 2196/ĐHXD của Tổng công ty tư vấn thiết kết GTVT(TEDI).
Và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
1.3.2. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng
a. Quy trình khảo sát:
• Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN27-263-2000.
• Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN - 220 – 95.
GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

• Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 295-2000
b. Quy trình thiết kế:
• Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005 [1].
• Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN - 211 - 06[2].
• Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN-223-95[3].

• Định hình cống tròn 533-01-01[5].
• Điều lệ báo hiệu đường bộ:22TCN-237-01[6].
• Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn :22TCN 18-79[7].
1.4. Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án
1.4.1. Dân số trong vùng
Đến hết năm 2014, dân số toàn tỉnh Bắc Giang ước là 1.624.456 người, mật độ dân số
bình quân là 420,9 người/km2, là tỉnh có mật độ dân số bình quân cao hơn so với mật độ dân
số bình quân cả nước.
Dân số sống ở khu vực thành thị khoảng 183.918 người, chiếm khoảng 10,13% dân số,
dân số ở khu vực nông thôn là 1.440.538 người, chiếm 90,38%. Tỷ lệ nam giới chiếm khoảng
49,92% dân số, nữ giới khoảng 50,08% dân số. Số người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng
62,15% dân số, trong đó lao động được đào tạo nghề chiếm 26%; số hộ nghèo chiếm 8,88%.
Mật độ phân bố dân cư trên địa bàn tỉnh không đồng đều, phần lớn tập trung ở các khu
vực trung du (TP. Bắc Giang bình quân 2.266,21 người/km2; huyện Hiệp Hòa bình quân
1.095,94 người/km2; huyện Việt Yên bình quân 973,32 người/km2; huyện Lạng Giang bình
quân 815,14 người/km2; huyện Hiệp Hòa bình quân 791,63 người/km 2; huyện Yên Dũng
bình quân 687,79 người/km2). Các huyện miền núi dân cư sống thưa thớt hơn (huyện Sơn
Động bình quân 84,34 người/km2; huyện Lục Ngạn bình quân 211,12 người/km 2; huyện Yên
Thế bình quân 324,58 người/km2; huyện Lục Nam bình quân 346,49 người/km2).
Cư dân Bắc Giang sinh sống bằng nghề nông là chủ yếu, một số địa phương có làng
nghề truyền thống còn duy trì đến ngày nay. Cơ cấu lao động trong tỉnh đang có sự chuyển
dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ, giảm

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 13



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

dần tỷ trọng lao động trong lĩnh vực sản xuất nông -lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch này phù
hợp với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
1.4.2. Kinh tế - xã hội
* Theo khảo sát vào năm 2015:
-

Tăng trưởng kinh tế 9,6%

-

GDP/người đạt 1.540 USD

-

Kim ngạch xuất khẩu 2,45 tỷ USD

-

Giá trị sản xuất Công nghiệp đạt 57.338 tỷ đồng (giá thực tế)

-

Giá trị sản xuất ngành Nông - Lâm - Ngư đạt 25.200 tỷ đồng


-

Thu ngân sách nhà nước đạt 3.450 tỷ đồng

-

Thu hút 154 dự án đầu tư tổng vốn 5.600 tỷ đồng và 215 triệu USD

-

Tỷ lệ hộ nghèo còn 7,5%

-

Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia 80,5%

-

Đạt bình quân 12,7 tiêu chí/xã trong chương trình XDNTM

-

Sản lương thực có hạt đạt 670.000 tấn

-

Có thêm 1 Di tích Quốc gia Đặc Biệt (Chùa Vĩnh Nghiêm) và 1 Bảo Vật Quốc
gia (Hương Án Chùa Khám Lạng).


1.5. Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của vùng
1.5.1. Mục tiêu tổng quan
Duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao hơn tốc độ phát triển chung của vùng Trung du và
Miền núi phía Bắc và cả nước, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực; xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển
kinh tế- xã hội; khai thác và sử dụng hợp lý các tiềm năng, thế mạnh để phát triển công nghiệp,
dịch vụ, nông nghiệp. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa- xã hội, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, thực hiện tốt chính sách an ninh xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân. Giải
quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, giữ vững an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng
cố quốc phòng, quân sự địa phương.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.5.2. Mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội năm 2016
* Mục tiêu về kinh tế:
(1) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) đạt 10%. Trong đó, công nghiệp - xây
dựng đạt 15,1%; nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 3,5%; dịch vụ đạt 8%.
Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng: 42%; Dịch vụ: 35,5%; Nông, lâm nghiệp,

thủy sản: 22,5%.
(2) GRDP bình quân đầu người đạt 1.750 USD.
(3) Thu ngân sách trên địa bàn đạt trên 3.600 tỷ đồng.
(4) Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt khoảng 36 nghìn tỷ đồng.
(5) Kim ngạch xuất khẩu đạt 2,9 tỷ USD.
(6) Giá trị sản xuất trên 1 ha đất sản xuất nông nghiệp đạt 91 triệu đồng.
(7) Tỷ lệ dân số đô thị đạt 15,5%.
(8) Số lượt khách du lịch đến tỉnh đạt trên 490 nghìn lượt khách.
(9) Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới 21-22%.
*Mục tiêu về xã hội:
(10) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia khoảng 81,6%.
(11) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 2020 trên 89,6%; số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế cấp xã) đạt 21,1 giường; tỷ
lệ người dân có thẻ BHYT đạt 75,8%.
(12) Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt 83%; làng, bản, tổ dân phố văn hóa đạt 63%; tỷ lệ xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới 21-22%.
(13) Tỷ lệ hộ nghèo giảm khoảng 2%, trong đó các xã đặc biệt khó khăn giảm
khoảng 4%.
(14) Giải quyết việc làm mới cho khoảng 28.600 lao động, trong đó xuất khẩu lao động
4.000 người.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG


BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.6. Hiện trạng hạ tầng giao thông của vùng
Bắc Giang là tỉnh trung du miền núi, có vị trí chuyển tiếp giữa các tỉnh phía Đông Bắc
với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng và thủ đô Hà Nội; nằm giữa trung tâm giao lưu
của vùng tam giác kinh tế trọng điểm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; là điểm giao thông
quan trọng vận chuyển ở phía Bắc.
1.6.1. Đường bộ
Đến năm 2010, tổng chiều dài đường bộ tỉnh Bắc Giang có 9.866,75 km, trong đó:
Quốc lộ có 04 tuyến chạy qua gồm: QL 1A; QL 31; QL 37; QL 279 với tổng chiều dài 251,8
km, chiếm 2,55%; 18 tuyến đường tỉnh, dài 411,8 km, chiếm 4,17%; đường huyện, dài 694,5
km, chiếm 7,04%; đường xã dài 2.055,6 km, chiếm 20,83%; đường đô thị khoảng 281,7 km,
chiếm 2,86%… Ngoài ra, còn có hệ thống đường chuyên dùng ở các khu công nghiệp và
đường nội đồng.
1.6.2. Đường sắt
Trên địa bàn tỉnh, hiện có 02 tuyến đường sắt nội địa chạy qua, gồm Hà Nội – Đồng
Đăng; Yên Viên – Hạ Long và 01 tuyến đường sắt quốc tế Gia Lâm (Việt Nam) – Nam Ninh
(Trung Quốc) với tổng chiều dài gần 120km cùng hệ thống nhà ga phân bố đều khắp ở các
tuyến như các ga: Sen Hồ, Bắc Giang, Phố Tráng, Kép, Bảo Sơn, Lan Mẫu, Bố Hạ, Mỏ
Trạng… có đủ năng lực phục vụ vận chuyển hành khách, xếp dỡ hàng hóa với khối lượng lớn.
Ngoài 3 tuyến đường sắt Quốc gia do Trung ương quản lý, Bắc Giang còn có một tuyến
đường sắt chuyên dùng thuộc Nhà máy Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc đóng góp rất lớn vào
việc giảm tải cho vận tải giao thông đường bộ trên địa bàn.
1.6.3. Đường thủy nội địa
Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có 3 sông chính chảy qua gồm sông Thương, sông Cầu và
sông Lục Nam, với tổng chiều dài khoảng 354 km; trong đó, 222 km do Trung ương quản lý,
đảm bảo cho các phương tiện thuỷ có trọng tải từ 40 tấn đến 500 tấn qua lại được; 132 km còn
lại do địa phương quản lý.

Năm 2010, trên toàn tỉnh, tổng số phương tiện vận tải thuỷ là 623 phương tiện, đa số có
trọng tải từ 200 tấn trở lên với tổng trọng tải trên 67.000 tấn.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.7. Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải
1.7.1. Đánh giá về vận tải trong vùng
Kinh tế Bắc Giang có nhiều ngành nghề, tốc độ phát triển kinh tế của Bắc Giang khá
cao, do vậy nhu cầu vận tải trong tỉnh là rất lớn. Tuy nhiên hệ thống giao thông của Bắc Giang
vẫn còn hạn chế, chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu vận tải trong vùng.
1.7.2. Dự báo về nhu cầu vận tải trong vùng dự án
Có thể thấy rằng, hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị thì nhu cầu
đi lại, thông thương, vận chuyển hàng hóa từ các huyện trong tỉnh về trung tâm thành phố Bắc
Giang để trao đổi, mua bán ngày càng diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ; và huyện Hiệp Hòa cũng
không nằm ngoại lệ. Vốn là một trong những huyện có diện tích lớn và có tốc độ phát triển
kinh tế cao trong tỉnh, nên nhu cầu vận tải giữa huyện Hiệp Hòa và trung tâm thành phố Bắc
Giang là khá lớn và sẽ tiếp tục gia tăng trong tương lai. Do đó, việc xây dựng đoạn tuyến
đường A5- B5 đi từ thị trấn Cao Thượng, huyên Hiệp Hòa đến trung tâm thành phố Bắc Giang

là rất cần thiết, tạo điều kiện phát triển kinh tế giữa các vùng.
1.7.3. Quy hoạch phát triển giao thông trong tương lai của tỉnh Bắc Giang
Nhận thức rõ vai trò của giao thông đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, Ngày
14/3/2012, UBND tỉnh Bắc Giang đã ban hành Quyết định số 71/QĐ-UBND phê duyệt Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Tháng 7/2015, tỉnh Bắc Giang đã ban hành Nghị quyết thông qua “Điều chỉnh quy
hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”
Theo đó, mục tiêu giai đoạn 2015 – 2020 tập trung nâng cấp các tuyến quốc lộ, đường
tỉnh, một số tuyến đường huyện, đường đến trung tâm các xã khó khăn, đầu tư mở mới một số
tuyến phục vụ kết nối, công nghiệp, khu vực dân cư, đô thị. Phát triển đường thủy nội địa và
đường sắt đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách.
Giai đoạn 2021 – 2030, hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông
vận tải, nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội
và đối ngoại.
Cụ thể, về phát triển kết cấu hạ tầng, đối với đường bộ sẽ hoàn thành cao tốc Hà Nội –
Lạng Sơn, 2- 4 làn xe; triển khai xây dựng nền đường vành đai V thủ đô Hà Nội tiêu chuẩn 4 6 làn xe; cải tạo, nâng cấp, đưa vào cấp đường tỉnh với mục tiêu ở vùng đồng bằng đạt tiêu
chuẩn tối thiểu đường cấp IV trở lên; miền núi đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chuyển một số đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh, kết hợp mở một số
tuyến, đoạn tuyến mới ở những khu vực cần thiết; cứng hóa mặt đường đường huyện đạt
khoảng 87 - 90%; đường xã đạt 58,5-65%; nâng cấp đường thôn, bản đạt tiêu chuẩn giao thông
nông thôn loại B, cứng hóa mặt đường đạt 55- 60%, thực hiện duy tu bảo dưỡng trên 70% khối
lượng.
Phát triển giao thông đô thị được xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển không gian và bố trí hạ tầng kỹ thuật của đô thị.
Đối với đường thủy nội địa, nạo vét luồng lạch, chỉnh trị dòng sông đảm bảo cho các
phương tiện có tải lớn. Xây dựng thêm cảng mới, các bến bãi, bến khách ngang sông, kết hợp
giao thông đường thủy với giao thông đường bộ nhằm đáp ứng tốt nhu cầu vận tải.
1.8. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường
Dự án được thực thi sẽ đem lại cho tỉnh Bắc Giang những điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế xã hội. Sự giao lưu rộng rãi với các vùng lân cận, giữa miền xuôi và miền ngược
sẽ được đẩy mạnh, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân trong vùng vì thế được cải thiện,
xoá bỏ được những phong tục tập quán lạc hậu, tiếp nhận những văn hoá tiến bộ.
1.9. Đặc điểm các điều kiện tự nhiên
1.9.1. Mô tả chung
Bắc Giang là một tỉnh miền núi thuộc vùng đông bắc Bắc Bộ nước ta. Bắc Giang nằm
cách Thủ đô Hà Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị 110 km về phía
Nam, cách cảng Hải Phòng hơn 100 km về phía Đông. Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Lạng
Sơn, phía Tây và Tây Bắc giáp Hà Nội, Thái Nguyên, phía Nam và Đông Nam giáp tỉnh Bắc
Ninh, Hải Dương và Quảng Ninh.
1.9.2. Điều kiện về địa hình
Vị trí địa lý tỉnh Bắc Giang nằm ở tọa độ từ 21 độ 07 phút đến 21 độ 37 phút vĩ độ bắc;
từ 105 độ 53 phút đến 107 độ 02 phút kinh độ Đông; Bắc Giang là tỉnh miền núi, nằm cách
Thủ đô Hà Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Lạng Sơn) 110 km về
phía Nam, cách cảng Hải Phòng hơn 100 km về phía Đông. Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh
Lạng Sơn, phía Tây và Tây Bắc giáp thành phố Hà Nội, Thái Nguyên, phía Nam và Đông Nam
giáp tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương và Quảng Ninh. Bắc Giang hiện có 09 huyện và 01 thành phố,


GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

trong đó có 06 huyện miền núi và 01 huyện vùng cao (Sơn Động); 230 xã, phường, thị trấn
(204 xã, 10 phường và 16 thị trấn).
Đặc điểm địa hình: Địa hình Bắc Giang gồm 2 tiểu vùng: Miền núi và trung du có đồng
bằng xen kẽ. Vùng trung du bao gồm các huyện: Hiệp Hòa, Việt Yên và thành phố Bắc Giang.
Vùng miền núi bao gồm 7 huyện: Sơn Động, Lục Nam, Lục Ngạn, Yên Thế, Hiệp Hòa, Yên
Dũng, Lạng Giang. Trong đó một phần các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và Sơn Động
là vùng núi cao.
Đặc điểm chủ yếu về địa hình miền núi (chiếm 72% diện tích toàn tỉnh) là chia cắt
mạnh, phức tạp, chênh lệch về độ cao lớn. Nhiều vùng đất đai tốt, nhất là ở các khu vực còn
rừng tự nhiên.
Vùng đồi núi thấp có thể trồng được nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp như: Vải thiều,
cam, chanh, na, hồng, chè, đậu tương, lạc...; thuận tiện để chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm,
thuỷ sản.
Đặc điểm chủ yếu của địa hình miền trung du (chiếm 28% diện tích toàn tỉnh) là đất gò,
đồi xen lẫn đồng bằng tùy theo từng khu vực. Vùng trung du có khả năng trồng nhiều loại cây

lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, cá và
nhiều loại thuỷ sản khác.
1.9.3. Điều kiện địa chất và công trình xây dựng
Dựa vào kết quả khảo sát địa chất:
- Lớp trên cùng là đất hữu cơ dày khoảng 20cm
- Tiếp theo là đất á cát 1.5- 5m
- Tiếp theo là đất á cát lẫn sỏi sạn dày
1.9.4. Đặc điểm về khí hậu
Tỉnh Bắc Giang nằm trong vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.Những nét cơ bản của khí hậu ở
đây là: Vùng có mùa đông lạnh của nước ta, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống 14 0C. Mùa hè
nóng ít hơn so với đồng bằng, nhưng ở những vùng thung lũng thấp nhiệt độ cao có thể đạt tới
400C; Trừ một thời gian ngắn khô lạnh, khí hậu nói chung ẩm ướt, mưa nhiều và phân bố
không đều.
a. Nhiệt độ
GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bắc Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, song do nằm sâu trong lục địa bị chia phối bởi
yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi. Nhiệt độ trung bình hàng năm

vào khoảng 22.8 ÷ 24.70C. Những tháng giữa mùa đông khá lạnh, có 4 tháng (từ tháng 12 đến
tháng 3 năm sau) nhiệt độ giảm xuống dưới 20 0C. Tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung
bình 15.4 ÷ 17.20C, nhiệt độ tăng dần xuống phía Nam. Trong 4 tháng mùa hạ (từ tháng 5 đến
tháng 8) nhiệt độ trung bình vượt quá 27 0C. Tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ trung bình
28.3 ÷ 30 0C.
b. Mưa
Lượng mưa trung bình năm của khu vực vào khoảng 1600 ÷ 2100mm. Số ngày mưa
trung bình toàn năm vào khoảng 130 ÷ 150 ngày, tuỳ từng nơi. Mùa mưa kéo dài 6 tháng và
bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 10.
c. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 83 ÷ 86%. Tháng ẩm nhất là tháng 3, có độ ẩm
trung bình xấp xỉ 90%. Thời kỳ khô nhất là các tháng 12, tháng 1.
d. Nắng
Số giờ nắng trung bình toàn năm khoảng 1600 ÷ 1700 giờ, thời kỳ ít nắng là những
tháng cuối mùa đông, tháng 2, 3 số giờ nắng chỉ vào khoảng 40÷ 60 giờ mỗi tháng. Thời kỳ
nhiều nắng từ tháng 5 đến tháng 7, số giờ nắng mỗi tháng đều vượt quá 200 giờ.

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
2.1. Tổng quan
Theo nhận định của giới chuyên môn đánh giá, đoạn tuyến sẽ là trọng điểm để phát
triển kinh tế vùng. Qua báo cáo số liệu khảo sát thực tế về nhu cầu giao thông cho thấy lượng
xe tăng tương đối ổn định. Chính vì thế trong tính toán quy mô cấp hạng và tiêu chuẩn kỹ thuật
đường cần làm tốt, đây là bài toán đầu để giải quyết vấn đề giao thông.
2.2. Các căn cứ thiết kế
2.2.1 Các quy trình, quy phạm áp dụng
Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054 – 2005[1]
2.2.2 Cơ sở xác định
- Chức năng của tuyến đường qua 2 điểm A5- B5: Đây là tuyến đường tỉnh lộ nối hai
trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của tỉnh ( Huyện Hiệp Hòa- TP Bắc Giang - thuộc
vùng núi).
- Địa hình vùng đoạn tuyến đi qua là địa hình đồi núi tương đối thoải, độ chênh cao giữa
điểm đầu, giữa và cuối tuyến không lớn.
- Số liệu về điều tra và dự báo giao thông:
Theo số liệu về dự báo và điều tra giao thông, lưu lượng xe trên tuyến qua hai điểm A5
–B5 vào năm thứ 15 là 1450 xe/ ng.đ, có thành phần dòng xe:
Xe con

: 35%

Xe tải nhẹ

: 30%

Xe tải trung


: 15%

Xe tải nặng 1 trục

: 10%

Xe tải nặng 2 trục

: 10%

Hệ số tăng xe

: q = 8%

Công thức tính lưu lượng theo thời gian Nt = N0.(1+q)t
- Lưu lượng xe năm thứ nhất (N0)

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


N15 = N0 (1+q)15⇔ N0 =

1450
= 457,1/nđ
(1 + 0,08)15

2.3. Xác định cấp hạng, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật
2.3.1. Xác định cấp hạng của tuyến đường
Bảng 2.1- Quy đổi xe/ngđ ra xcqđ/ngđ
Loại xe

Tỷ lệ

Hệ số quy đổi

Xe con

35 %

1

Xe tải nhẹ

30%

2,5

Xe tải vừa


15%

2,5

Xe tải nặng ( 1 trục)

10%

3,0

Xe tải nặng (2 trục)

10 %

3,0

Lưu lượng xe quy đổi năm tương lai:
⇒ Nxcqđ/ngđ=(35%x1+30%x2,5+15%x2,5+10%x3,0+10%x3,0)x1450= 3009 (xcqđ/ngđ).
Căn cứ vào:
- Chức năng của đường: Đường trục chính của Thành phố Bắc Giang.
- Điều kiện địa hình đặt tuyến: Thuộc khu vực miền núi.
- Lưu lượng xe thiết kế: Nxcqđ/ngđ
Dựa vào bảng 3, bảng 4 (TCVN 4054 - 05)
Kiến nghị chọn:
+ Cấp thiết kế

: Cấp III Miền núi

+ Tốc độ thiết kế


: Vtk=60Km/h.

2.3.2. Xác định quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật
* Quy mô:
Số làn xe:
Đối với đường cấp IV số làn xe là 2 (làn). Tính toán hệ số sử dụng khả năng thông
hành:
Z=

N cdg
nlx . N lth

Trong đó:
Z = hệ số sử dụng năng lực thông hành.
Ncđgiờ=lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm
Khi không có nghiên cứu đặc biệt dùng Ncđgiờ = (0,10 ÷ 0,12).Ntbnđ

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Ncđgiờ = 0,11.2936 ≈ 323 (xcqđ/h)
Nlx = 2(làn) là số làn xe
Nlth= năng lực thông hành thực tế của một làn xe (xcqđ/h). Khi không có dải
phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì chọn Nth = 1000 xcqđ/h/làn
Thay số vào công thức có :
Z=

323
= 0,162 < 0,77
2 x1000

Z <0,77( 0,77 là hệ số sử dụng năng lực thông hành giới hạn cho tuyến có V=60km/h ở
vùng đồi núi). Vậy tuyến thiết kế với 2 làn xe đảm bảo lưu thông được lượng xe như đã dự
báo.
*Kiến nghị: chọn số làn xe nlx = 2 (làn)
 Chiều rộng một làn xe:
*Theo tính toán:
Sơ đồ tính bề rộng phần xe chạy
Tính toán được tiến hành theo 3 sơ đồ xếp xe và cho 2 loại xe
+ Xe con có kích thước bé nhưng tốc độ cao.
+ Xe tải có kích thước lớn nhưng tốc độ thấp (xe tải chọn là xe tải
Maz 200)
Được xác định theo công thức:
Blàn=

b+c
+ x + y (m)
2


Trong đó:
b= Chiều rộng thùng xe.
c= cự li giữa 2 bánh xe.
x=Cự li giữa từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh.
y= Khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy.
Theo Zamakhaev có thể tính: x = y = 0,5 + 0,005.V.
 Sơ đồ I (Hình 2.1):
Hai xe tải đi ngược chiều nhau trên hai làn và gặp nhau:
- Tính cho xe Maz200 với các thông số như sau:
b1 = b2 = 2,65m
c1 = c2 = 1,95m
V = 60 Km/h

s ¬ ®å t Ýn h bÒ r é n g ph Çn xe c h ¹ y ( s ¬ ®å I )
b2

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 23
x2

c2

y2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

x = 0,5 + 0,005.60 = 0,8 m
y = 0,5 + 0,005.60 = 0,8m
Vậy trong điều kiện bình thường ta có :
B1= B2=

Hình 2.1

(1,95 + 2,65)
+ 0,8 + 0,8 = 3,90 ⇒ bề rộng phần xe chạy = 2. 3,90 = 7,80m
2

 Sơ đồ II: (Hình 2.2):
Hai xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau:
s ¬ ®å t Ýnh bÒ r é ng phÇn xe c h¹ y ( s ¬ ®å II )

Hình 2.2
Với xe Volga ta có các thông số b = 1,54 m và c = 1,22m
Và x = y = 0,5+ 0,005V = 0,5+0,005.80 = 0,9m
⇒ B1= B2 =

1.54 + 1.22
+ 0.9 + 0.9 = 3.18 m
2

Bề rộng phần xe chạy là:

B1+B2 = 3,18 + 3,18= 6,36m
 Sơ đồ III (Hình 2.3):
Xe tải và xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau.
Dễ thấy bề rộng phần xe chạy là = 3,18+3,90 = 7,08 m

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

b2

b1

Y1

C1

X1

X2


C2

Y2

Hình 2.3
*Theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05[bảng 6/trang 11]:
Đối với đường loại này chiều rộng tối thiểu một làn xe B làn = 3,0m.
Dựa vào thành phần dòng xe thấy lưu lượng xe con chiếm phần trăm lớn nhất: 30%, xe
tải trung Zil 150 chiếm 25% nên ta chọn bề rộng 1 làn xe đủ lớn.
Khi 2 xe gặp nhau người lái thường có xu hướng giảm tốc độ và có thể đi vào dải an
toàn được bố trí trên lề gia cố. Hơn nữa, việc tính toán như trên là đúng nhưng chưa đủ vì còn
nhiều yếu tố quan trọng chưa xét. Do vậy, sơ bộ có thể chọn bề rộng làn xe theo tiêu chuẩn
TCVN 4054- 05. B làn = 3.0m.
*Kiến nghị chọn Blàn = 3,0 m
Lề đường:
*Lấy theo tiêu chuẩn 4054-05 [Bảng 6/ trang 11]:
Chiều rộng lề 1,5m. Trong đó bề rộng lề gia cố là 1,0m.
Dốc ngang phần xe chạy:
*Theo tiêu chuẩn 4054-05 [Bảng 9/ trang 16):
Độ dốc ngang phần xe chạy của các bộ phận trên mặt cắt ngang ở các đoạn đường thẳng
được lấy như trong bảng 9[1] phụ thuộc vào vật liệu làm lớp mặt và vùng mưa (giả thiết trước
mặt đường sẽ sử dụng là bêtông nhựa)

GVHD: TS. Đỗ Duy Đỉnh
SVTH: Vũ Đăng Khoa – MSSV: 3455.57

– LỚP: 57CD6

Trang 25



×