Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Câu hỏi ôn tập 4 chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.78 KB, 40 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
ĐỀ 01
Câu 1: Chức năng của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù tr ừ ch ứng
khoán:
I.
II.
III.
IV.

Quản lý các chứng khoán lưu ký của khách hàng
Ghi nhận quyền sở hữu
Cung cấp thông tin về chứng khoán giả mạo, bị mất cắp
Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức bằng tiền mặt cho người
sở hữu chứng khoán
Đáp án:

a.
I và II
b.
I, II và III
c.
II, III và IV
d.
I, II, III và IV
Câu 2: Qui trình ký gởi chứng khoán bao gồm các bước:
I. Ký gởi chứng khoán tại thành viên
II. Thành viên lưu ký tiếp nhận và hạch toán chứng khoán ký gởi
III. Thành viên tái lưu ký chứng khoán và trung tâm lưu ký ch ứng
khoán
IV. Trung tâm lưu ký chứng khoán tiếp nhận và hạch toán ch ứng


khoán lưu ký
Đáp án:
a.
b.
c.
Câu 3: TTLKCK thanh toán
chúng theo hình thức:

I, II, IV và III
I, II, III và IV
IV, III, II và I
cho giao dịch chứng khoán của công ty đ ại

a. Bù trừ đa phương
b. Bù trừ song phương
c. Thanh toán trực tiếp
d. Tất cả các câu trên
Câu 4: Nhân viên của công ty chứng khoán thấy giá chứng khoán liên tục
sụt giảm nên đã quyết định bán chứng khoán để cắt lỗ cho khách hàng mà
không có sự ủy thác của khách hàng, hành vi này là:


a. Sai
b. Đúng
Câu 5: Câu nào sau đây phản ánh đúng lệnh MP:
a. Giao dịch tại các mức giá tốt nhất đã có sẵn trên thị tr ường
b. Không ghi giá chỉ ghi là MP
c. Khớp tại mức giá xác định giá mở cửa
d. Câu a, b
e. Câu b, c

f. Tất cả các câu trên
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Quĩ đầu tư dạng đóng chỉ phát hành cổ phiếu/ch ứng ch ỉ đ ầu t ư ra
công chúng một lần với số lượng nhất định và quĩ không th ực hi ện
việc mua lại cổ phiếu/chứng chỉ đầu tư khi nhà đầu t ư có nhu cầu
bán lại.
b. Quĩ đầu tư dạng mở liên tục phát hành cổ phiếu/chứng ch ỉ đầu t ư ra
công chúng và thực hiện việc mua lại cổ phiếu/chứng chỉ đầu t ư khi
người đầu tư có nhu cầu thu hồi vốn.
c. Cả 2 phát biểu trên đều đúng
d. Cả 2 phát biểu trên đều sai.
Câu 7: Chứng chĩ Quỹ đóng giao dịch tại:
a. Trung tâm lưu ký chứng khoán
b. Sở giao dịch chứng khoán
c. Thị trường thứ cấp
d. Tại đại lý được ủy quyền của công ty quản lý quỹ
e. Câu b, c
f. Câu b, c, d
Câu 8: Nhà đầu tư đã bán khống 1.000 cổ phiếu với giá là 100.000 đồng,
nhà đầu tư chấp nhận lỗ là 10% thì nên đặt lệnh nào sau đây?
a. Lệnh giới hạn 110.000 đồng
b. Lệnh thị trường 110.000 đồng
c. Lệnh ATO (ATC) giá 110.000 đồng
d. Lệnh dừng để mua giá 110.000 đồng
e. Tất cả các câu trên sai
Câu 9: Mô hình hoạt động của Công ty chứng khoán là:
a.
b.
c.
d.


Công ty cổ phần
Công ty TNHH
Công ty hợp danh
Công ty đại chúng


e. Câu a, b, c
f. Tất cả các câu trên
Câu 10: Lợi nhuận thu được từ mua bán cổ phiếu quỹ được hạch toán vào:
a. Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chính
b. Lợi nhuận từ hoạt động quản lý
c. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
d. Lợi nhuận đầu tư tài chính
e. Tất cả sai
Câu 11: Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai khác nhau ở điểm nào sau
đây:
I. Niêm yết trên sở giao dịch
II. Tiêu chuẩn hóa (đơn vị giao dịch, bước giá, …)
III. Kiểm soát rủi ro thanh toán
IV. Tính thanh khoản
Phương án:
a. Câu I, II, III
b. Câu I, III, IV
c. Câu II, III, IV
d. Câu II, III
e. Tất cả các câu trên
Câu 12: Trong đợt khớp lệnh liên tục, lệnh MP được nhập vào h ệ th ống
giao dịch trước tiên thì nó sẽ so khớp với:
a. Giá LO bán đã có sẵn trong hệ thống theo thứ tự ưu tiên v ề th ời gian

b. Giá LO bán theo thứ tự từ thấp đến cao
c. Giá bán có khối lượng lớn
d. Do người môi giới thực hiện so khớp
e. Lệnh bị hệ thống từ chối
Câu 13: Ông A mua quyền chọn mua 1000 cổ phiếu X có giá th ực hi ện
50.000 đồng với thời hạn 6 tháng. Theo quy định đối v ới quy ền ch ọn Mỹ,
ông A có quyền mua
a. 1000 cổ phiếu giá 50.000 đồng vào bất kỳ th ời điểm nào trong vòng
6 tháng tới
b. 1000 cổ phiếu giá 50.000 đồng vào đúng thời điểm 6 tháng sau
c. 1000 cổ phiếu với giá thấp hơn 50.000 đồng do mua tr ước th ời
điểm 6 tháng
d. Nếu muốn mua trước thời điểm 6 tháng thì phải được sự đồng ý của
người bán


Câu 14: Tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh phát hành bán ch ứng
khoán ra công chúng tối thiểu là 70% khối l ượng chào bán và tối đa là 95%
khối lượng chào bán. Phương thức bảo lãnh này là phương thức nào?
a. Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
b. Bảo lãnh tất cả hoặc không
c. Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa
d. Bảo lãnh dự phòng
e. Câu b, c
f. Câu a, b, c
Câu 15: Thị trường chứng khoán thứ cấp và thị trường chứng khoán sơ
cấp giống nhau ở điểm nào sau đây?
I. Hàng hóa được mua bán, chuyển nhượng trên thị trường
II. Huy động vốn
III. Tạo thanh khoản cho hàng hóa

IV. Là kênh tài chính gián tiếp và trực tiếp
Phương án:
a. I, II, III
b. II, III
c. I, II, IV
d. I, IV
e. II, III, IV
f. Tất cả các câu trên
Câu 16: Theo phương thức bảo lãnh với cam kết chắc chắn, nhóm các tổ
chức bảo lãnh phát hành mua chứng khoán của tổ chức phát hành v ới giá:
a. Thấp hơn giá phát hành ra công chúng
b. Cao hơn giá phát hành ra công chúng
c. Bằng giá phát hành ra công chúng
Câu 17: Cổ phiếu quỹ là:
a. Cổ phiếu phát hành lần đầu ra công chúng (IPO)
b. Cổ phiếu phát hành bổ sung
c. Cổ phiếu phát hành riêng lẻ
d. Cổ phiếu được công ty phát hành mua lại
e. Cổ phiếu phát hành thứ cấp
Câu 18: Câu nào sau đây phản ánh đúng về bảo lãnh cố gắng cao nh ất ?
a. Cam kết bán hết toàn bộ số lượng cổ phiếu phát hành
b. Cam kết cố gắng bán hết toàn bộ số lượng cổ phiếu phát hành
c. Cam kết cố gắng hết sức để bán số lượng cổ phiếu phát hành


d. Không có cam kết
Câu 19: Công cụ nào sau đây là công cụ của thị trường tiền tệ:
I. Tín phiếu kho bạc
II. Thương phiếu
III. Hối phiếu

IV. Cổ phiếu
V. Trái phiếu
VI. Chứng chỉ tiền gởi
VII. Tín dụng cầm cố
VIII. Chứng chỉ quỹ
Phương án
a. I, II, VI
b. I, II, III, V, VI
c. I, II, III
d. I, II, III, VI
e. Tất cả câu trên sai
Câu 20: Thị trường chứng khoán sơ cấp là:
a. Mua bán lần đầu các chứng khoán mới được phát hành
b. Thị trường cấp 1
c. Thị trường phát hành
d. Tất cả đều đúng
e. Tất cả đều sai
Câu 21: Tổ chức phát hành thu được tiền khi
a. Phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp
b. Phát hành chứng khoán trên thị trường thứ cấp
c. Cả hai câu trên đều đúng
d. Cả hai câu trên đều sai
Câu 22:Chức năng của sở giao dịch chứng khoán:
I. Là một thị trường tập trung tổ chức mua bán chứng khoán một
cách liên tục
II. Xác định giá cả một cách công bằng
III. Giúp cho các tổ chức niêm yết có thể dễ dàng tăng vốn
IV. Có thể đưa ra báo cáo một cách chính xác và liên tục v ề tình hình
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Đáp án:

a. I và II
b. I, II và IV
c. I, II, III


d. I, II, III và IV
Câu 23: Khi công ty cổ phần thực hiện tách cổ phiếu sẽ làm cho:
a.
b.
c.
d.

lệ tách gộp
theo tỷ lệ tách gộp

Giá cổ phiếu tăng lên theo tỷ lệ tách gộp
Giá cổ phiếu giảm xuống theo tỷ lệ tách gộp
Số lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên theo tỷ
Số lượng cổ phiếu lưu hành giảm xuống

e.
Câu a, d
f.
Câu b, c
Câu 24: Nhà đầu tư A mua một quyền chọn mua 100 cổ phiếu có kỳ h ạn 6
tháng với giá là 5USD/quyền chọn của doanh nghiệp XYZ. Vào th ời đi ểm
mua quyền chọn, giá cổ phiếu XYZ đang được bán với giá 50USD/c ổ phi ếu,
và giá thực hiện của quyền chọn là 48USD/cổ phiếu. Nếu không có thuế
và chi phí giao dịch, hãy xác định lãi/lỗ ròng của nhà đ ầu tư A n ếu giá c ủa
cổ phiếu là 45 USD/cổ phiếu khi quyền chọn đáo hạn trong các ph ương án

sau:
a. Lãi 200 USD
b. Lỗ 300 USD
c. Lãi 400 USD
d. Lỗ 500 USD
Câu 25: Vai trò của công ty chứng khoán
I. Vai trò huy động vốn
II. Cung cấp một cơ chế giá cả
III. Cung cấp một cơ chế chuyển ra tiền mặt
IV. Thực hiện tư vấn đầu tư
V. Tạo ra sản phẩm tài chính mới
Đáp án:
a.
b.
c.
d.

I, II và III,
II, III và IV
I, II và IV, V
I, II, III, IV và V

ĐỀ 02
Câu 1: Giá trị tài sản ròng (NAV) của quĩ:


a. Bằng tổng giá trị tài sản và các khoản đầu tư
b. Bằng tổng giá trị tài sản và các khoản đầu tư trừ đi các nghĩa v ụ
phải trả
c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai
Câu 2: Giá trị giao dịch trên mỗi chứng chỉ quĩ đóng phụ thuộc vào:
a. Giá trị tài sản ròng
b. Cung cầu thị trường
c. Xoay quanh giá trị tài sản ròng nhưng tùy thuộc vào cung cầu th ị
trường.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 3: Áp dụng phương thức lưu ký ghi sổ chứng khoán tại Việt Nam bao
gồm:
I.

Phát hành mới

II.

Phát hành tăng vốn

III.

Phát hành cổ phiếu thưởng

IV.

Thực hiện quyền cổ phiếu, tách gộp cổ phiếu

V.

Chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi

Đáp án:

a.

I, II, III

b.

II, II, IV

c.

I, II, III, IV

d.

I, II, III, IV, V

Câu 4: Nhiệm vụ của chuyên gia thị trường là


a. Tham gia đấu lệnh để định giá chứng khoán
b. Tự doanh nhằm nâng cao tính thanh khoản cho thị trường
c. Tất cả các câu trên
Câu 5: Lệnh ATC là lệnh mua hoặc bán tại mức giá nào sau đây:
a. Giá có khối lượng giao dịch lớn nhất
b. Giá khớp lệnh xác định giá mở cửa thị trường
c. Giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa thị trường
d. Câu a, b
e. Câu a, c
f. Tất cả đều sai
Câu 6: Câu nào sau đây phản ánh đúng về bán khống?

a. Người bán hiện không sở hữu chứng khoán
b. Người bán hiện đang sở hữu chứng khoán
c. Người bán kỳ vọng giá chứng khoán tăng
d. Người bán kỳ vọng giá chứng khoán giảm
e. Câu a, d
f. Câu b, c
Câu 7: Niêm yết mang tính chất thâu tóm là dạng niêm yết nào sau đây?
a. Niêm yết toàn phần
b. Thay đổi niêm yết
c. Niêm yết lại
d. Niêm yết bổ sung
e. Niêm yết cửa sau


Câu 8: Chứng khoán nào sau đây là chứng khoán phái sinh:
I. Trái phiếu chuyển đổi
II. Hợp đồng kỳ hạn
III. Quyền mua cổ phần
IV. Quyền lựa chọn (option)
V. Cổ phiếu ưu đãi
Phương án:
a. I, II, III
b. II, III, V
c. II, IV, III
d. I, II, III, IV
e. I, II, IV, V
Câu 9: Xác định giá khớp lệnh và khối lượng thực hiện:
Giờ

Khối lượng

mua

Giá

Khối lượng
bán

Giờ

9h10

2.000

20.000

2.000

9h15

9h11

1.000

20.500

2.000

9h13

9h14


3.000

21.000

a. Khối lượng 1.000 Giá 20.500; Khối lượng 3.000 Giá 21.000
b. Khối lượng 2.000 Giá 20.500; Khối lượng 2.000 Giá 21.000
c. Khối lượng 2.000 Giá 20.500; Khối lượng 2.000 Giá 21.000
d. Khối lượng 3.000 Giá 20.500; Khối lượng 1.000 Giá 21.000
e. Tất cả đều sai


Câu 10: Cổ phiếu phiếu qũy có các quyền sau đây
a. Được chia cổ tức.
b. Được chia cổ tức sau các cổ đông thường
c. Được quyền biểu quyết
d. Tất cả đều sai.
Câu 11: Chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp đối với người làm nghề môi
giới:
I.

Tiếp xúc tìm hiểu khách hàng và có những chỉ dẫn phù h ợp

II.

Cư xử công bằng với các khách hàng

III.

Không lợi dụng hoặc dùng tài sản hay tài khoản giao dịch c ủa

khách hàng

IV.

Việc công bố những xung đột về lợi ích

V.

Giữ bí mật cho khách hàng

Đáp án:
a. I,II và III
b. I, II và IV
c. I, II, III và V
d. I, II, III, IV và V
Câu 12: Nhà đầu tư sở hữu chứng quyền có quyền:
a. Quyền bầu cử
b. Được chia cổ tức theo tỷ lệ đã công bố
c. Được ưu tiên hơn so với cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi
d. Được ưu tiên hơn so với cổ đông sở hữu cổ phiếu thường trong
trường hợp thanh lý tài sản công ty


e. Quyền mua chứng khoán do công ty phát hành
Câu 13: Trường hợp nào sau đây gọi là niêm yết bổ sung:
I) Niêm yết cổ phiếu thưởng
II) Niêm yết cổ phiếu được chuyển đổi từ trái phiếu
III) Niêm yết cổ phiếu do công ty thay đổi mệnh giá
IV) Niêm yết trở lại sau khi bị hủy niêm yết
V) Niêm yết cửa sau

Phương án
a. I, II
b. I, II, III
c. I, II, IV
d. I, III, IV, V
e. Tất cả các câu trên
Câu 14: Đặc điểm của thị trường OTC là:
a. Thỏa thuận song phương
b. Giao dịch phi tập trung
c. Người tạo lập thị trường đóng vai trò chủ chốt
d. Thanh toán linh hoạt
e. Quản lý chặt chẽ
f. Tất cả các câu trên
Câu 15: Hợp đồng quyền lựa chọn mua (bán) cổ phiếu có thể giúp nhà
đầu tư:
a. Nâng cao tỷ suất lợi nhuận đầu tư trên vốn


b. Phòng ngừa rủi ro
c. Hoán đổi chứng khoán
d. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
e. Câu a, b
f. Tất cả các câu trên
Câu 16: Loại chứng khoán nào sau đây có thời hạn xác định cụ thể?
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Chứng chỉ quỹ đóng
d. Hợp đồng tương lai
e. Câu b,c
f. Câu b, c, d

Câu 17: Loại chứng khoán nào có thu nhập ổn định
a.

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

b.

Trái phiếu

c.

Chứng chỉ quỹ

d.

Hợp đồng kỳ hạn

e.

Câu a, b

f.

Tất cả các câu trên

Câu 18: Trung tâm Lưu Ký Chứng Khoán quản lý tài khoản lưu ký của:
a. Công ty chứng khoán thành viên
b. Nhà đầu tư
c. Ngân Hàng thành viên



d. Công ty niêm yết
e. Câu a, b, c
f. Câu a, c
Câu 19: Công ty A quyết định trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông 7,5%
mệnh giá và thưởng cổ phiếu theo tỷ lệ 2:1. Xác định giá tham chiếu trong
ngày giao dịch không hưởng quyền, biết rằng giá đóng c ửa c ủa ngày hôm
trước là 54.000 đồng
a. 53.250 đồng
b. 35.250 đồng
c. 35.500 đồng
d. 36.000 đồng
e. Tất cả đều sai ???
Câu 20: Mục tiêu của việc niêm yết:
I.

Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp

II.

Có thêm một kênh huy động vốn hiệu quả

III.

Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán và thực hiện các quyền
cổ đông đối với chứng khoán

IV.

Quản trị minh bạch theo qui luật thị trường


V.

Xác định giá trị thực của doanh nghiệp thông qua cung cầu

Đáp án:
a. I, II, III,
b. I, II, III, IV
c. I, III, IV, V
d. I, II, III, IV, V


Câu 21: Khi công ty phá sản, quyền lợi của người sở hữu trái phiếu có bảo
đảm được giải quyết sau các đối tượng nào sau đây:
a. Cổ phiếu ưu đãi
b. Chứng quyền
c. Trái phiếu không có bảo đảm
d. Chủ nợ có hợp đồng
e. Câu c, d
f. Tất cả sai
Câu 22: Chào bán trái phiếu ra công chúng được th ực hiện theo ph ương
thức nào?
a. Chào bán sơ cấp
b. Chào bán thứ cấp
c. Tất cả các câu trên
Câu 23: CTCK áp dụng tỷ lệ ký quỹ cho nhà đầu tư là 50%, nhà đ ầu t ư A
muốn mua 1.000 cổ phiếu ABC với giá 50.000 đồng thì trong tài kho ản
phải có ít nhất bao nhiêu tiền?
a. 25 triệu đồng
b. 20 triệu đồng

c. 10 triệu đồng
d. Tất cả đều sai
Câu 24: Chứng khoán có thể chuyển đổi có ưu điểm nào sau đây?
a. Rào chắn rủi ro do xu hướng thị trường không đúng như dự đoán
b. Thu được chênh lệch giá mua bán khi giá cổ phiếu th ường đ ược
chuyển đổi có xu hướng giảm
c. Nhận lãi (cổ tức)


d. Câu a, b
e. Câu a, c
f. Tất cả các câu trên
Câu 25: Đại lý phân phối chứng khoán có chức năng nh ư T ổ ch ức Bảo
Lãnh phát hành không?
a. Không
b. Có
c. Theo quy định của Luật

PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
ĐỀ 01
Câu 1: Trong phân tích và đầu tư chứng khoán, mức sinh l ời c ủa m ột
khoản đầu tư được hiểu là:
a. Giá trị tài sản (tính bằng tiền) tăng lên sau một quá trình đầu t ư so
với vốn gốc.
b. Tỷ lệ phần trăm thay đổi của tài sản sau một quá trình đầu tư.
c. Tỷ lệ phần trăm tăng lên của tài sản sau một quá trình đ ầu tư
d. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 2: Nếu tốc độ tăng lạm phát tăng cao, điều này sẽ làm cho m ức lãi su ất
yêu cầu của nhà đầu tư:
a. Giảm

b. Tăng
c. Phụ thuộc vào chính sách của nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 3: Các thước đo nào sau đây được sử dụng để so sánh đo độ rủi ro của
chứng khoán,:
a.
b.
c.
d.

Phương sai
Hệ số Bêta
Độ lệch chuẩn
Tất cả các câu trên.


Câu 4: Cách đây 1 năm, bạn mua 10.000 cổ phiếu X v ới giá 15.000 đ cho
mỗi cổ phiếu, bạn nhận được tổng cổ tức trong năm đó là 5.000.000 đ.
Hiện tại cổ phiếu đó đang được chào bán với mức giá là 15.500đ. T ỉ lệ
lãi/vốn của cổ phiếu trong thời gian đầu tư trên là:
a. 10%
b. 5%
c. 6,67%
d. 8%
Câu 5: Lợi suất đầu tư vào cổ phiếu X trên thị trường qua các năm như
sau:

Năm

2004


2005

2006

2007

2008

Ri (%)

5,85

6,8

10,5

15

25

Mức sinh lời bình quân và rủi ro của cổ phiếu trên là:
a. 12,63% ; 6,97%
b. 14,5% ; 60,78%
c. 12,63% ; 48,62%
d. 14,5% ; 30,79%
Câu 6: Trong mô hình đầu và 2 vai đảo ngược cho biết dấu hiệu giá ch ứng
khoán sẽ biến động như thế nào ?
a. Giảm
b. Tăng

c. Không thay đổi
Câu 7: Tên các phụ biểu về giá trị đồng tiền theo thời gian trong m ột tài
liệu bị đánh máy nhầm, nếu thấy tất cả số liệu trong dòng n của phụ
biểu đều lớn hơn n thì đây là phụ biểu :
a. Giá trị tương lai của 1 đ
b. Giá trị hiện tại của 1 đ
c. Giá trị hiện tại của dòng tiền 1 đ
d. Giá trị tương lai của dòng tiền 1đ
Câu 8: Lãi suất tiết kiệm 2 tháng là 1,5%. lãi suất này tương đương v ới lãi
suất kép năm là :
a. 9,00%


b. 9,26%
c. 9,34%
d. 9,42%
Câu 9: Minh vừa được 3 tuổi, sinh vào đầu tháng 9 . Sau 15 năm n ữa bé
Minh sẽ vào đại học và ba, mẹ của em lo xa để em đi h ọc n ước ngoài. D ự
kiến học đại học nước ngoài em phải học 5 năm cả ngoại ngữ và c ần
khoảng 20000 USD vào đầu mỗi năm học . Nếu mỗi năm ba m ẹ em g ửi
tiết kiệm vào ngày sinh nhật một số tiền cố định (dự kiến tháng 9 năm
sau mới bất đầu), thì họ phải gửi bao nhiêu mỗi lần để đạt m ục tiêu trên
và giả sử lãi suất không đổi trong suốt thời gian đó là 5%/năm.
a. 8000$
b. 6061 $
c. 5021 $
d. 4213 $
Câu 10: Là 1 nhà đầu tư năng động và mạo hiểm thì chứng khoán nào sẽ
thích hợp?
a. Trái phiếu chính phủ

b. Trái phiếu công ty
c. Chứng khoán có hệ số β = 1
d. Chứng khoán có hệ số β = 0,9
e. Chứng khoán có hệ số β = 1,1
Câu 11: Nhà đầu tư A mua một quyền chọn mua 100 cổ phiếu có kỳ h ạn 3
tháng với giá là 2USD/cổ phiếu của doanh nghiệp XYZ. Vào th ời đi ểm mua
quyền chọn, giá cổ phiếu XYZ đang được bán với giá 30USD/c ổ phi ếu, và
giá thực hiện của quyền chọn là 40USD/cổ phiếu. Nếu thuế và chi phí giao
dịch là 0,5USD/cổ phiếu, hãy xác định lãi/lỗ ròng của nhà đầu tư A nếu giá
của cổ phiếu là 50 USD/cổ phiếu khi quyền chọn đáo h ạn trong các
phương án sau:
a. Lãi 200 USD
b. Lỗ 600 USD
c. Lãi 750 USD
d. Lỗ 950 USD
Câu 12: Có các thông số về hai trái phiếu có m ức xếp h ạng tín nhi ệm
giống nhau như sau :
TP

LS coupon/năm Năm đáo hạn

Giá hiện hành

ABC

6%

2013

1.038 USD


XYZ

5,5%

2018

1.000 USD


Nếu dự kiến các mức lãi suất sẽ giảm trong tương lai, trái phi ếu nào sẽ là
khoản đầu tư tốt hơn xét theo mức sinh lời kỳ vọng?
a. ABC
b. XYZ
c. Không xác định được
Câu 13: Một trái phiếu zero coupon có mệnh giá là 100 USD, th ời hạn là 4
năm, lợi suất yêu cầu hiện hành đối với trái phiếu đó là 9%. Chuyên gia
phân tích đầu tư xác định giá trái phiếu và thời gian đáo h ạn bình quân (D)
của trái phiếu này như sau:
a. 70 USD và 4 năm
b. 70,9 USD và 4 năm
c. 70 USD và 3,5 năm
d. 80 USD và 3,5 năm
Câu 14: Hãy xếp các trái phiếu sau theo thứ tự có Duration giảm dần
Trái phiếu

Lãi
coupon Thời hạn
(%)/năm


LS đáo hạn
(%)/năm

A

15

20

10

B

15

15

10

C

0

20

10

D

8


20

10

E

15

15

10

Hãy chọn phương án đúng
a. A,B,E,D,C
b. C,D,A,B,E
c. C,D,B,E,A
d. B,E,A,D,C
Câu 15: Một trái phiếu 9 năm có lãi suất coupon 10%/năm và th ời gian
đáo hạn bình quân D = 7,194 năm. Nếu lãi suất th ị tr ường thay đ ổi 50
điểm cơ bản, mức % thay đổi của giá trái phiếu sẽ là bao nhiêu?
a. 2,27%
b. 3,27%
c. 4%


d. 3,5%
Câu 16: Mức sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu của m ột
công ty sẽ thay đổi như thế nào nếu hệ số đòn bẩy (m ức đ ộ sử d ụng n ợ
vay) của công ty đó tăng lên?

a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không đủ thông tin để đưa ra kết luận
Câu 17: Công ty ABC có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong vòng 10
năm qua. Dự đoán tỷ lệ tăng trưởng này sẽ tiếp tục được duy trì trong
những năm tiếp theo. Công ty vừa trả cổ tức 3 USD/cổ phần. Biết m ức
sinh lời yêu cầu đối với cổ phiếu này là 15%/ năm, ta có th ể tính đ ược
mức giá hợp lý của cổ phiếu ABC là:
a. 31,3 USD
b. 31,5 USD
c. 34,9 USD
d. 35,2 USD
Câu 18: Công ty XYZ có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong 5 năm qua là 10%/
năm. Tỷ lệ tăng trưởng cao này dự kiến sẽ còn duy trì đ ược trong nh ững
năm tiếp. Cổ tức vừa trả là 1,5USD/ cổ phần. Xác định lãi suất yêu c ầu bi ết
giá trị hiện tại của cổ phiếu này là 20USD.
a. 18,25%
b. 15,89%
c. 17,29%
d. 10,13%
Câu 19: Cổ phiếu của công ty XYZ có mức sinh lời kỳ v ọng là 15%/ năm.
Giá hiện hành của cổ phiếu này là 50 USD, và m ức chi tr ả c ổ t ức hi ện t ại
của công ty là 2 USD/cổ phần. Hãy xác định tỷ lệ tăng tr ưởng c ổ t ức (g)
của công ty này.
a. g = 10,78%
b. g = 10,81%
c. g = 10,58%
d. g = 10,87%
Câu 20: Cổ phiếu các công ty máy tính hiện đang đem lại m ức sinh l ời kỳ

vọng là 16%/ năm. MBM, một công ty máy tính lớn, d ự kiến sẽ tr ả c ổ t ức 2
USD/cổ phiếu vào năm tới. Hiện cổ phiếu này đang được bán v ới giá 50
USD/cổ phiếu.


Nếu mức tăng trưởng cổ tức dự kiến của MBM được điều chỉnh giảm
xuống còn 10%/năm, điều gì sẽ xảy ra với cổ phiếu của MBM?
a. Giá cổ phiếu sẽ giảm 10%
b. Giá cổ phiếu sẽ giảm hơn 30%
c. Giá cổ phiếu sẽ tăng 10%
d. Giá cổ phiếu sẽ tăng hơn 30%
Câu 21: Trong xây dựng và phát hiện đường xu thế giá đi lên ng ười ta n ối
các đáy với nhau với nguyên tắc đáy sau cao hơn đáy tr ước.
a. Đúng
b. Sai
Câu 22: Dự báo giá chứng khoán trong mô hình Đỉnh đầu – Vai, giá ch ứng
khoán mục tiêu được xác định bằng:
a. Giá trị khoảng cách từ đường vòng cổ tới đầu vai
b. Gấp đôi giá trị khoảng cách tính từ đường vòng cổ đến đầu vai
c. Giá trị khoảng cách từ đường vòng cổ tới đỉnh cao nhất
d. Không thể xác định được
Câu 23: Giả sử có số liệu về mức sinh lời dự kiến và hệ số β của các loại
cổ phiếu thường sau

Cổ phiếu
A
B

Mức sinh lời kỳ
vọng

10%
15%

Hệ số β
0,9
1,2

Giả sử lãi suất tín phiếu kho bạc là 6%, lãi suất thị trường là 12%. Theo
anh (chị) nên mua và bán cổ phiếu nào?
a. Bán cổ phiếu A, mua cổ phiếu B
b. Bán cổ phiếu A, bán cổ phiếu B
c. Mua cổ phiếu A, mua cổ phiếu B
d. Mua cổ phiếu A, bán cổ phiếu B
Câu 24: Quyền chọn bán được mua bởi những người dự đoán giá của hàng
hoá cơ sở sẽ giảm
a. Đúng
b. Sai
Câu 25: Nhà đầu tư A mua một quyền chọn mua 100 cổ phiếu có kỳ h ạn 6
tháng với giá là 3USD/cổ phiếu của doanh nghiệp XYZ. Vào th ời đi ểm mua


quyền chọn, giá cổ phiếu XYZ đang được bán với giá 50USD/c ổ phi ếu, và
giá thực hiện của quyền chọn là 48USD/cổ phiếu. Nếu không có thu ế và
chi phí giao dịch, hãy xác định lãi/lỗ ròng của nhà đầu t ư A n ếu giá c ủa c ổ
phiếu là 45 USD/cổ phiếu khi quyền chọn đáo hạn trong các ph ương án
sau:
a. Lỗ 300 USD
b. Lỗ 500 USD
c. Lãi 480 USD


MÔI GIỚI VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Chức năng chính của môi giới chứng khoán là:
I. Cung cấp thông tin cho khách hàng gồm: các báo cáo nghiên
cứu, khuyến nghị đầu tư
II. Tư vấn thời điểm mua bán chứng khoán cho khách hàng
III. Thực hiện giao dịch theo yêu cầu của khách hàng
IV. Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng
Đáp án:
a. I, II, III
b. I, III, IV
c. I, II, IV
d. Tất cả các câu trên
Câu 2: Trong 1 giao dịch, CTCK có thể đồng thời đóng 2 vai trò trung gian
mua bán và giao dịch chứng khoán cùng 1 lúc, điều này có đúng không?
a. Đúng
b. Sai
Câu 3: Nghề môi giới chứng khoán được hình thành dựa trên nguyên tắc
nào sau đây:
a. Nguyên tắc công khai
b. Nguyên tắc trung gian
c. Nguyên tắc đấu giá
d. Tất cả đều đúng
e. Tất cả đều sai
Câu 4: Hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư cá nhân gồm:
a. Tư vấn đầu tư chứng khoán


b. Tư vấn xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân
c. Tất cả các câu trên đúng
Câu 5: Nhà đầu tư mua 1000 cổ phiếu A với giá 10$. Tỷ lệ ký quỹ ban đ ầu

là 50%, tỷ lệ ký quỹ tối thiểu là 25%. Nếu giá hiện hành ch ứng khoán
giảm xuống còn 6.000$ thì nhà đầu tư có phải nộp thêm ti ền vào tài kho ản
bảo chứng không? Nếu có thì nộp bao nhiêu tiền?
a. Không nộp thêm tiền vào tài khoản bảo chứng
b. Nộp thêm 500$ vào tài khoản bảo chứng
c. Nộp thêm 300$ vào tài khoản bảo chứng
d. Nộp thêm 200$ vào tài khoản bảo chứng
e. Tất cả các câu trên sai
Câu 6: Nhà đầu tư mua 1000 cổ phiếu A với giá 10$. Tỷ lệ ký quỹ ban đ ầu
là 50%, tỷ lệ ký quỹ tối thiểu là 25%. Nếu giá chứng khoán tăng lên
20.000$ thì nhà đầu tư có thêm giá trị vượt trội trong tài khoản bảo ch ứng
là bao nhiêu? Sức mua là bao nhiêu?
a. Không có giá trị vượt trội trong tài khoản bảo chứng
b. Giá trị vượt trội là 2.500$, sức mua là 5.000$
c. Giá trị vượt trội là 10.000$, sức mua là 20.000$
d. Giá trị vượt trội là 5.000$, sức mua là 10.000$
e. Tất cả các câu trên sai
Câu 7: Sự cần thiết của nghề môi giới chứng khoán thể hiện ở những lý do
sau đây, ngoại trừ:
a. Nhà đầu tư không có khả năng phân tích và xác định được giá cả
chứng khoán
b. Môi giới là người trung gian gắn kết nhà đầu tư với thị trường ch ứng
khoán.
c. Quá trình phát triển không ngừng của TTCK dẫn đến việc ra đ ời các
tài sản tài chính, các công cụ tài chính mới mà nhà đ ầu tư ch ưa hi ểu
hết.
d. Thông tin trên thị trường rất nhiều và từ nhiều nguồn khác nhau vì
thế cần môi giới sàn lọc và tư vấn.
e. Người môi giới có thể cung cấp thông tin, nêu ý tưởng đầu tư, l ời
khuyên, tư vấn chiến lược, hoạt động hỗ trợ NĐT thực hiện giao

dịch thu lợi nhuận cao nhất
Câu 8: Mỗi nhà đầu tư A và B mở 1 tài khoản giao dịch riêng cho mình tại 1
CTMG, nhà đầu tư B ủy quyền toàn bộ cho A quản lý tài khoản cho mình.
Trong 1 ngày A mua và bán 1 loại chứng khoán trong 2 tài kho ản (mua tài


khoản của A, bán ở tài khoản của B). Theo quy đ ịnh hiện nay, A có đ ược
phép thực hiện hành vi này không?
a. Không
b. Có, nếu không vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán
Câu 9: Nguyên tắc trung gian của nghề môi giới chứng khoán có ý nghĩa
như sau:
i.

Tạo môi trường bảo vệ nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư lựa chọn
sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ.
ii. Giúp nhà đầu tư có lòng tin vào thị trường chứng khoán vì đã
được tư vấn khi đầu tư
iii. Giúp cơ quan quản lý thị trường kiểm soát, quản lý được các
hoạt động giao dịch và xử lý các bên vi phạm
iv. Giúp thị trường hoạt động có trật tự và lành mạnh
Đáp án:
a. i, ii
b. i, ii, iii
c. i, iii, iv
d. i, ii, iii, iv
e. i, ii, iv
Câu 10: Nhà môi giới độc lập:
a. Là thành viên của SGDCK
b. Không phải là thành viên của SGDCK

c. Làm việc cho CTCK
d. Không làm việc cho CTCK
e. Câu b, d
f. Câu a, d
Câu 11: Nhà đầu tư bán trước 1000 cổ phiếu A với giá 10$ (vay cổ phi ếu
từ nhà môi giới). Tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 50%, tỷ lệ ký quỹ tối thi ểu là
30%. Giá chứng khoán tăng lên đến mức nào thì nhà đầu tư ph ải n ộp thêm
tiền vào tài khoản bảo chứng?
a.
b.
c.
d.
e.

Ngưỡng thị giá tối đa là 12.672$
Ngưỡng thị giá tối đa là 11.538$
Ngưỡng thị giá tối đa là 10.486$
Ngưỡng thị giá tối đa là 14.293$
Tất cả các câu trên sai

Câu 12: Trong giao dịch trực tuyến, Công ty chứng khoán phải công bố
những rủi ro nào sau đây cho nhà đầu tư:


a. Trong khi truyền tải qua mạng Internet, lệnh giao dịch có th ể bị treo,
bị ngừng, bị trì hoãn, hoặc có lỗi dữ liệu
b. Việc nhận dạng các tổ chức hoặc nhà đầu tư có thể không chính xác,
lỗi về bảo mật có thể xảy ra
c. Giá cả thị trường và các thông tin chứng khoán khác có th ể có lỗi
hoặc sai lệch

d. Câu a, b
e. Câu b, c
f. Tất cả các câu trên
Câu 13: Công việc chính của môi giới là, ngoại trừ:
a. Cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng
b. Môi giới chào bán chứng khoán và cung cấp dịch vụ
c. Giới thiệu cổ phiếu, trái phiếu mới phát hành, chứng chỉ quĩ, công c ụ
đầu tư
d. Đề xuất phương thức kết hợp chứng khoán thành danh mục đầu t ư
nhằm giảm rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận vì lợi ích khách hàng
e. Quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng khi khách hàng có yêu c ầu.
Câu 14: Nhà đâu tư có thể rút cổ tức tiền mặt trong tài khoản bảo ch ứng
không?
a. Có thể rút nếu tỷ lệ ký quỹ thực tế vẫn đảm bảo lớn h ơn tỷ lệ ký
quỹ tối thiểu
b. Không thể rút tiền mặt do được trừ vào phần vay nợ CTMG
c. Tất cả sai
Câu 15: Mục tiêu của việc ký quỹ duy trì trong giao dịch bảo ch ứng là:
a. Bảo vệ công ty chứng khoán
b. Giới hạn lỗ cho nhà đầu tư
c. Tăng thanh khoản cho thị trường chứng khoán
d. Câu a và b
e. Tất cả các câu trên
Câu 16: Ưu điểm của mô hình Công ty chuyên kinh doanh chứng khoán là:
a. Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng
b. Tạo điều kiện cho TTCK phát triển do tính chuyên môn hoá cao h ơn
c. Phát triển hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
d. Câu a, b
e. Câu b, c
f. Tất cả các câu trên

Câu 17: Trước khi mở tài khoản giao dịch bảo chứng, khách hàng cần lưu
ý:


I.
II.
III.
IV.
V.

Khách hàng có thể mất nhiều tiền hơn khi thực hiện trên
tài khoản bảo chứng so với đầu tư trên tài khoản tiền
Khách hàng phải bổ sung thêm tiền hoặc chứng khoán ngay
khi môi giới “gọi ký quỹ” để bù lỗ
Khách hàng không phải đặt thêm tiền hoặc chứng khoán
khi có “gọi ký quỹ”
Khách hàng bị ép bán cổ phiếu khi giá cổ phiếu giảm
Công ty môi giới được quyền bán một phần hoặc tất cả cổ
phiếu mà khách hàng có và không phải hỏi ý kiến khách
hàng về việc bán cổ phiếu để bù đắp khoản vay

Đáp án:
a. I, II, III và IV
b. II, III, IV và V
c. I, II, IV và V
d. I, III, IV và V
Câu 18: Theo quy định hiện nay của Bộ Tài Chính nếu tỷ lệ vốn khả dụng
trên tổng nợ điều chỉnh của công ty chứng khoán nhỏ h ơn 5% thì công ty
có được phép lập phòng giao dịch mới để tăng doanh thu lên không?
a. Có

b. Không
Câu 19: Công ty Môi giới Chứng khoán, tùy vào chức năng và điều kiện cho
phép có thể giúp khách hàng giao dịch theo những phương th ức:
I. Làm trung gian mua, bán Chứng khoán với tư cách là đ ại diện
của khách hàng mua, bán chứng khoán cho tài khoản của khách
hàng
II. Hoạt động với tư cách là nhà giao dịch chứng khoán – bằng
cách mua lại Chứng khoán của nhà tạo giá, lập thành giá th ực
bán và bán lại cho khách hàng
III. Bán Chứng khoán có trong danh mục của Công ty theo lệnh đặt
mua của khách hàng
Đáp án:
a. I và II
b. II và III
c. I, II và III
d. I hoặc II hoặc III
Câu 20: Dư nợ trên tài khoản giao dịch bảo chứng thay đổi khi:
a. Giá trị thị trường của chứng khoán thay đổi.
b. Khách hàng vay thêm tiền của CTCK


×