Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Quản lý shop quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT- HẬU CẦN CAND
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA SHOP QUẦN ÁO
Giáo viên giảng dạy:

Phạm Thị Thảo

Lớp:

B1D6

Nhóm 17:

Lê Nhật Minh
Lại Đình Thiên
Trần Hữu Thắng

Bắc Ninh, năm 2018


MỤC LỤC

Danh mục bảng

Danh mục hình vẽ

2



LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh
mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kĩ thuật khác nhau
trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như:
quân sự, y học… Đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và quản lý bán hàng
nói riêng.
Trung tâm thương mại Vincom Bắc Ninh của tập đoàn Vingroup là một
trung tâm thương mại lớn nhất miền Bắc bao gồm rất nhiều hệ thống bán lẻ, siêu
thị, cửa hàng ăn uống, rạp chiếu phim vô cùng hiện đại với lượng khách với độ
tuổi khá trẻ (trung bình từ 16 – 45 tuổi) đến vui chơi, tham quan, mua sắm mỗi
ngày rất lớn. Chính vì vậy khối lượng hoạt động bán hàng, kinh doanh của các
cửa hàng, đặc biệt là các shop quần áo ở đây rất nhiều, do đó công tác quản lý
mua bán hàng hóa ở các cửa hàng này đóng vai trò hết sức quan trọng. Tuy
nhiên, nhiều hệ thống bán lẻ của một số nhãn hàng ở trung tâm thương mại
Vincom Bắc Ninh vẫn đang thực hiện công tác quản lý một cách thủ công bằng
cách ghi chép hoặc chỉ sử dụng các phần mềm văn bản thông thường như
Microsoft Word, Excel,… nên thường tốn rất nhiều thời gian và nhân lực. Ngày
nay, công nghệ ngày càng phát triển, nhóm chúng em thấy cần thiết ứng dụng
các phần mềm quản lý khác trên máy tính thuận tiện hơn để xóa bỏ những
phương thức lỗi thời, lạc hâu gây tốn kém về nhiều mặt. Chính vì vậy nhóm
chúng em xây dựng đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng của
shop quần áo” với mong muốn giúp việc quản lý được dễ dàng và nhanh chóng
hơn.

3


Chương 1. Khảo sát hệ thống quản lý bán hàng của shop quần áo
1.1.Phát biểu bài toán

1.1.1. Mô tả yêu cầu bài toán
Hiện tại hệ thống quản lý shop quần áo đang quản lý các sản phẩm, quản
lí nhân viên một cách thủ công vì vậy gặp rất nhiều khó khăn:
- Hàng hóa thời trang với nhiều mẫu mã, kích cỡ, màu sắc đa dạng nên rất
khó khăn trong việc quản lý, kiểm kê hàng tồn kho, hàng hóa dễ bị thất thoát.
- Tại mỗi thời điểm, giá mua và giao bán các mặt hàng thời trang khác
nhau nên khó quản lý chi phí và lợi nhuận của việc kinh doanh.
- Công việc thống kê doanh thu và lãi suất của nhân viên bán hàng tương
đối vất vả, làm việc với nhiều con số, tiếp xúc với nhiều khách hàng, làm việc
thủ công nên dễ dẫn đến sai sót, khó đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý.
Vì vậy việc phát triển một hệ thống phần mềm quản lý shop quần áo có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống nói
chung và giảm bớt công việc cho người quản lý, nhân viên, tiện lợi hơn cho
khách hàng nói riêng.
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng của shop quần áo:
- Nhân viên quản lý cần nắm được tình hình mua bán, thống kê doanh thu
và lãi suất của cửa hàng, việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý và
đột xuất khi có yêu cầu.
- Nhân viên quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hóa, kiểm
kê hàng hóa trong kho khi nhập hàng, sau khi bán hàng và trả hàng cho nhà sản
xuất trong trường hợp hàng bị lỗi, hỏng.
- Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho khách hàng về thời trang, quần áo phù
hợp nên mua, tính tiền, lập hóa đơn cho khách, quản lý hàng hóa về số lượng,
mẫu mã, kích cỡ, màu sắc, giá cả.
- Khách hàng là người mua từ shop quần áo. Có 2 dạng khách hàng:
khách hàng bình thường và khách hàng thân thiết. Nếu là khách hàng thân thiết
thì mã số khách hàng sẽ được lưu trong hệ thống và được hưởng ưu đãi, quyền
lợi từ những chương trình giảm giá.
Bài toán quản lý mua bán hàng của shop quần áo ở đây giải đáp yêu cầu
chức năng quản lý cơ bản của shop quần áo:

- Quản lý hàng hóa, tìm kiếm hàng hóa.
- Quản lý khách hàng thân thiết, tìm kiếm thông tin khách hàng.
- Quản lý nhân viên, thông tin nhân viên.
- Quản lý bán hàng
- Quản lý nhập hàng, trả lại hàng cho nhà cung cấp (trong trường hợp bị
lỗi, hỏng, sai đơn đặt hàng)
4


- Báo cáo thống kê doanh thu bán hàng.
1.1.2. Quy trình nghiệp vụ của bài toán
1.1.2.1. Quản lý kho hàng
Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào shop
quần áo. Mỗi khi cửa hàng nhận hàng mới về, nhân viên (quản lý hoặc nhân viên
bán hàng) sẽ tiến hành nhập thông tin của hàng hóa vào hệ thống. Khi hàng hoá
được nhập vào thì nhân viên sẽ tạo phiếu nhập hàng ghi đầy đủ thông tin về việc
nhập hàng đó :
+ mẫu mã
+ các loại kích cỡ
+ màu sắc
+ số lượng
+ đơn giá
+ nhà sản xuất
Khi hàng được xuất khỏi kho thông qua quá trình bán hàng thì sẽ cập nhật
lại số lượng hàng sẵn có trong shop quần áo.
Ngoài ra, nếu hàng nhập về qua quá trình kiểm tra bị lỗi, hỏng, không
đúng yêu cầu của đơn đặt hàng thì thủ kho sẽ tạo phiếu trả hàng về nhà sản xuất.
1.1.2.2. Quản lý nhân viên
Mỗi nhân viên đều có một mã nhân viên xác định riêng và thẻ nhân viên.
Khi nhân viên được tuyển chọn, shop quần áo sẽ làm thẻ nhân viên và cung cấp

cho họ.
Thông tin nhân viên được quản lý bao gồm:
+ Mã nhân viên
+ Tên
+ ngày sinh
+ địa chỉ
+ vị trí công việc
+ lương
+ thưởng theo doanh thu
Khi có sự thay đổi về thông tin của nhân viên, người quản lý sẽ tiến hành
cập nhật thông tin cho nhân viên.
Khi nhân viên nghỉ việc hoặc bị sa thải, người quản lý sẽ tiến hành xóa
nhân viên khỏi hệ thống.
1.1.2.3. Quản lý khách hàng thân thiết
Khi trở thành khách hàng thân thiết của shop quần áo, khách hàng sẽ được
cung cấp một thẻ thành viên hoặc khách hàng cũng có thể tự đăng ký thẻ thành
viên.
5


Thông tin khách hàng được quản lý gắn với thẻ thành viên bao gồm:
+ Mã khách hàng
+ Tên
+ ngày sinh
+ địa chỉ
+ điểm tích lũy (thông qua giá trị và số lượng hàng hóa đã mua), các
chương trình ưu đãi được nhận (nếu có).
Khi có sự thay đổi về thông tin của khách hàng, người quản lý sẽ tiến
hành cập nhật thông tin cho khách hàng hoặc nhân viên bán hàng cũng có thể
thực hiện thao tác này khi khách hàng yêu cầu.

1.1.2.4. Quản lý bán hàng
Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc của mình, nhân
viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn hàng hóa mua, nhân
viên sẽ tính tiền bằng cách quét mã vạch gắn trên mác hàng. Nếu là khách hàng
thân thiết thì sẽ có thẻ thành viên của cửa hàng. Khi thanh toán, khách hàng
cung cấp thẻ cho nhân viên bán hàng. Nhân viên sẽ quét mã vạch trên thẻ thành
viên bằng máy đọc và chuyển thành mã khách hàng nhập vào hệ thống để kiểm
tra thông tin khách hàng, những ưu đãi mà họ được nhận. Cuối cùng, nhân viên
sẽ in hóa đơn cho khách và thu tiền, đồng thời cộng điểm tích lũy cho khách
hàng.
1.1.2.5. Thống kê, báo cáo
Theo định kì thống kê, báo cáo số lượng quần áo bán ra, tổng doanh thu,
thống kê số lượng hàng có trong kho của shop.
1.1.3. Phạm vi bài toán
Trong khuôn khổ thời gian có hạn, nhóm sẽ đi xây dựng phần mềm quản
lý bán hàng của shop quần áo trong một trung tâm thương mại (bán hàng trực
tiếp tại shop, không đề cập đến hệ thống bán hàng online).
Phạm vi khảo sát: Trung tâm thương mại Vincom Bắc Ninh
Đối tượng sử dụng hệ thống: Quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng, thủ
kho
1.1.4. Mục đích xây dựng hệ thống
Hệ thống quản lý bán hàng của shop quần áo được xây dựng nhằm mục
đích:
- Quản lý tốt việc mua bán hàng hóa, doanh thu
- Quản lý, kiểm soát hoạt động, hiệu quả làm việc của nhân viên
- Mang lại lợi ích sử dụng nhanh chóng, thuận tiện, chính xác, đáng tin
cậy
6



- Khắc phục các khiếm khuyết của hệ thống cũ là lưu trữ dữ liệu rời rạc
trên giấy rất tốn thời gian, khó tìm kiếm, báo cáo
- Quản lý, nắm bắt thông tin của hệ thống khách hàng thân thiết
- Hệ thống quản lý bán hàng của shop quần áo có thể cập nhật, nâng cấp,
mở rộng thêm các chức năng trong tương lai
1.2. Hiện trạng hệ thống cũ
Hiện nay việc quản lý bán hàng của shop quần áo vẫn làm thủ công bằng
tay. Mọi hoạt động kinh doanh nhập hàng, bán hàng, chấm công nhân viên, quản
lý nhân viên, khách hàng thân thiết,… vẫn được lưu lại dưới bản cứng dẫn đến
nhiều khó khăn trong việc quản lý, kiểm tra, chỉnh sửa, cập nhật khi cần thiết.
1.2.1. Ưu điểm
- Không tốn tiền để làm phần mềm, đầu tư phần cứng
- Khó bị mất mát thông tin hàng loạt khi phần cứng của hệ thống gặp trục
trặc, hư hỏng
- Hệ thống đã quen thuộc, không cần đào tạo bồi dưỡng, hướng dẫn sử
dụng cho người quản lý
- Giá thành duy trì thấp, chỉ cần thêm tài liệu, không cần đầu tư nâng cấp
hệ thống phần cứng
1.2.2. Nhược điểm
- Do quản lý bằng sổ sách giấy tờ nên tốn nhiều thời gian và nhân lực
- Mất nhiều không gian để lưu hồ sơ
- Dễ xảy ra sai sót trong quá trình nhập hồ sơ
- Việc chỉnh sửa gặp nhiều khó khăn vì phải hủy toàn bộ hồ sơ cũ và viết
lại
- Giấy tờ trình bày thiếu tính thẩm mỹ, không nhất quán, không đúng định
dạng quy định
- Việc nhập thông tin không được làm tự động, không đồng bộ dữ liệu với
nhau
- Tìm kiếm tra cứu mất rất nhiều thời gian.
1.3. Giải pháp đề xuất

1.3.1. Giải pháp đề xuất

7


Như chúng ta đã thấy từ những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp
quản lý bán hàng của shop quần áo bằng phương pháp thủ công đã nêu ở trên
nên nhóm đề xuất xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng chạy trên nền tảng
máy tính dễ dàng sử dụng và nâng cao hiệu quả quản lý, kiểm soát, kiểm tra.
Hệ thống quản lý mới cần phải đạt được những yêu cầu sau:
- Phần mềm có giao diện dễ sử dụng.
- Cho phép lưu trữ các thông tin về hàng hóa, hoạt động nhập, bán hàng,
thông tin về nhân viên, khách hàng thân thiết của shop quần áo hiện tại và mở
rộng lượng dữ liệu về sau.
- Quản lý việc nhập, bán hàng dễ hàng, kiểm soát tránh nhầm lẫn, sai sót
hay gian dối.
- Tìm kiếm thông tin nhân viên, khách hàng thân thiết một cách nhanh
chóng, dễ dàng.
- Cho phép thống kê, báo cáo doanh thu, hoạt động kinh doanh thuận tiện,
nhanh chóng
- Không gây khó khăn cho việc quản lý của người quản lý
- Có cơ chế bảo mật dữ liệu, an toàn hệ thống.
- Cập nhật liên tục các thông tin về hàng hóa, nhân viên, khách hàng thân
thiết
1.3.2. Khắc phục hạn chế
Qua quá trình nghiên cứu, nhóm thấy quá trình quản lý mua bán hàng hóa
của shop quần áo còn thủ công, chưa khoa học, tốn nhiều thời gian và công sức
của nhân viên
Do đó cần phải có một phần mềm quản lý nhằm khắc phục được các
nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại, đảm bảo các yêu cầu mà người dùng

mong muốn.
Hệ thống mới khắc phục các hạn chế:

8


- Giúp nhân viên bán hàng thực hiện hoạt động bán hàng, xuất hóa đơn
cho khách hàng một cách dễ dàng, chính xác không để xảy ra nhầm lẫn, sai sót,
tránh gian dối
- Giúp nhân viên kiểm kê hoạt động nhập hàng, kiểm soát được các loại
mặt hàng, số lượng hàng hóa có trong cửa hàng một cách khoa học, thuận tiện
- Quản lý được các loại hàng hóa về mẫu mã, màu sắc, kích cỡ, nguồn
gốc, giá cả
- Cung cấp cho người quản lý thông tin đầy đủ về nhân viên (tên, ngày
sinh, địa chỉ, vị trí công việc, lương, thưởng, chấm công hàng tháng,…) và
thông tin về khách hàng thân thiết, điểm tích lũy của mỗi khách hàng
- Thống kê về doanh thu, tình hình kinh doanh hàng tháng, hàng quý, từ
đó xây dựng kế hoạch, định hướng kinh doanh cho thời gian tiếp theo
- Cơ sở dữ liệu được sao lưu, phục hồi và cập nhật thường xuyên, hạn chế
việc mất mát, rách, hỏng sổ sách, các bản thống kê, báo cáo được in ra giấy.
1.3.3. Các chức năng cơ bản của hệ thống
1.3.3.1. Đăng nhập hệ thống
- Người sử dụng hệ thống sẽ nhập tên đăng nhập, mật khẩu để đăng nhập
vào trong hệ thống quản lý bán hàng
- Người sử dụng hệ thống có thể tự chỉnh sửa, cập nhật thông tin tài khoản
của mình (Địa chỉ, số điện thoại)
- Khi đến ca của nhân viên khác, nhân viên ca trước phải đăng xuất tài
khoản khỏi hệ thống.
1.3.3.2. Quản lý nhân viên shop quần áo (đối với tài khoản quản lý)
- Quản lý thông tin nhân viên giúp việc quản lý và tìm kiếm, cập nhật

thông tin được dễ dàng hơn.
- Danh sách nhân viên sẽ được nhập và sắp xếp theo cấp bậc và công việc
đã được phân công, nếu có nhân viên mới cán bộ quản lý sẽ thực hiên thao tác
nhập dữ liệu hoặc đối với nhân viên kết thúc hợp đồng sẽ thực hiện thao tác thay
đổi thông tin trạng thái .
- Có thể thực hiện thao tác cập nhật thông tin đối với tất cả nhân viên của
shop quần áo.
* Dữ liệu được xử lý gồm:
+ Mã nhân viên
+ Tên nhân viên
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
+ Vị trí công việc
9


+ Số điện thoại liên lạc
Quy trình xử lý:
- Thêm: Thao tác thực hiện khi có nhân viên mới làm tại shopsẽ được
thêm vào hệ thống
- Sửa: Thao tác được thực hiện khi nhân viên shop đăng nhập và thay đổi
thông tin của bản thân hoặc người quản lý có thể thực hiện thao tác này.
- Tìm kiếm: Thao tác cho phép tìm kiếm nhân viên theo các thông tin
được lưu trên hệ thống
- Xóa: Thao tác cho phép xóa dữ liệu về nhân viên không còn làm cho
shop
1.3.3.3. Quản lý khách hàng thân thiết
Khách hàng thường xuyên mua sắm hoặc mua hàng với giá trị lớn sẽ được
shop cấp thẻ khách hàng thân thiết. Khách hàng cũng có thể tự đăng ký thẻ
khách hàng thân thiết tại shop thông qua nhân viên bán hàng.

- Danh sách khách hàng sẽ được nhập và sắp xếp theo số điểm tích lũy
của khách hàng đó. Nếu có khách hàng thân thiết mới thì người quản lý hoặc
nhân viên bán hàng sẽ thực hiên thao tác nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu của hệ
thống.
- Có thể thực hiện thao tác cập nhật thông tin đối với tất cả khách hàng
thân thiết của shop quần áo.
- Dữ liệu được xử lý gồm:
+ Mã khách hàng
+ Tên khách hàng
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
+ Số điện thoại liên lạc
+ Điểm tích lũy
+ Lịch sử hàng hóa đã mua
+ Chương trình ưu đãi được nhận
- Quy trình xử lý:
+ Thêm: Thao tác thực hiện khi có khách hàng thân thiết mới sẽ được
thêm vào hệ thống
+ Sửa: Thao tác được thực hiện khi nhân viên shop đăng nhập và thay đổi
thông tin của khách hàng thân thiết (về tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại,
cộng điểm tích lũy cho khách hàng) hoặc người quản lý có thể thực hiện thao tác
này.
10


+ Tìm kiếm: Thao tác cho phép tìm kiếm khách hàng theo các thông tin
được lưu trên hệ thống
1.3.3.4. Quản lý các loại hàng hóa
Chức năng cho phép quản lý thông tin về các loại hàng hóa hiện có trong
shop

- Dữ liệu được xử lý gồm:
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Chủng loại (màu sắc, kích cỡ, kiểu dáng)
+ Nhà sản xuất
+ Giá cả
+ Số lượng
- Thêm: Thao tác thực hiện khi nhập hàng vào shop, khi đó hàng sẽ được
thêm vào hệ thống
- Sửa: Người quản lý có thể thao tác thay đổi thông tin của hàng hóa khi
cần thiết
- Tìm kiếm: Thao tác cho phép tìm kiếm hàng hóa theo các thông tin
được lưu trên hệ thống
- Xóa: Khi hàng hóa được bán hết hoặc bị hỏng, không còn trong shop thì
sẽ bị xóa khỏi hệ thống
1.3.3.5. Quản lý hóa đơn bán hàng
Chức năng cho phép quản lý về hóa đơn bán hàng của shop quần áo
- Dữ liệu được xử lý gồm:
+ Mã hóa đơn
+ Ngày xuất hóa đơn
+ Nhân viên xuất hóa đơn
+ Hàng hóa được bán, giá bán
-Quy trình xử lý:
+ Thêm: Thao tác thực hiện khi quá trình mua hàng diễn ra, nhân viên bán
hàng sẽ tạo hóa đơn mới
+ Tìm kiếm: Thao tác cho phép tìm kiếm hóa đơn theo các thông tin lưu
trên hệ thống
+ Sửa: Thao tác thực hiện khi nhầm lẫn trong quá trình lập hóa đơn, lịch
sử sửa đổi sẽ được lưu lại
+ In: In hóa đơn gửi cho khách hàng

1.3.3.6. Quản lý hóa đơn nhập hàng và trả hàng
Chức năng cho phép quản lý về hóa đơn nhập hàng của shop quần áo
- Dữ liệu được xử lý gồm:
11


+ Mã hóa đơn
+ Ngày xuất hóa đơn
+ Nhân viên xuất hóa đơn
+ Hàng hóa được nhập vào hoặc trả lại hàng cho nhà sản xuất (Mã hàng,
chủng loại, số lượng, màu sắc, kích cỡ, giá nhập)
-Quy trình xử lý:
+ Thêm: Thao tác thực hiện khi quá trình nhập hàng vào kho diễn ra, sẽ
tạo hóa đơn mới
+ Tìm kiếm: Thao tác cho phép tìm kiếm hóa đơn theo các thông tin lưu
trên hệ thống
+ Sửa: Thao tác thực hiện khi nhầm lẫn trong quá trình lập hóa đơn, lịch
sử sửa đổi sẽ được lưu lại
+ In: In hóa đơn
1.3.3.7. Tính toán thống kê doanh thu của cửa hàng
Thống kê báo cáo doanh thu được thực hiện theo từng tháng, từng quý,
từng năm. Từ đó có chính sách, kế hoạch kinh doanh, định hướng hoạt động cho
shop quần áo.
Thống kê báo cáo được dựa trên số hàng hóa nhập vào và bán ra của cửa
hàng.
- Dữ liệu được xử lý gồm:
+ Doanh thu dựa vào số tiền thu, chi
+ Số lượng hàng hóa bán ra
+ Số lượng hàng hóa nhập vào, trả lại nhà sản xuất
+ Số lượng hàng hóa còn trong shop

- Quy trình xử lý:
+ Thêm: Thao tác thực hiện khi người quản lý thực hiện chức năng thêm
báo cáo
+ Tìm kiếm: Thao tác cho phép tìm kiếm báo cáo đã lập
+ Sửa: Thao tác thực hiện khi nhầm lẫn trong quá trình báo cáo, lịch sử
sửa đổi sẽ được lưu lại
+ In: In báo cáo
12


1.4. Yêu cầu phi chức năng
1.4.1. Yêu cầu về môi trường vận hành
- Cài đặt dễ dàng, giao diện đơn giản , không quá nhiều nội dung cần thao
tác
-Có thể cài đặt và chạy ổn định trên các hệ điều hành Window, Android,
IOS
-Dung lượng hệ thống vừa phải, không chiếm quá nhiều bộ nhớ trong quá
trình vận hành
1.4.2. Yêu cầu về khả năng thưc hiện
-Đảm bảo hệ thống có thể vận hành ổn định
-Tốc độ xử lý của phần mềm quản lý bán hàng phải nhanh chóng, chính
xác, ổn định đồng thời có khả năng lưu trữ lượng thông tin tương đối lớn
1.4.3. Yêu cầu bảo mật
-Tính bảo mật
+ Hệ thống đồng bộ nhanh chóng, thường xuyên cập nhật trên máy chủ
+ Tự động sao lưu dữ liệu mỗi tuần
+Phát hiện những truy cập lạ vào hệ thống, thông báo đến Admin
-Tính chính xác:
+ Các tài khoản của nhân viên chỉ được cấp quyền cập nhật thông tin và
xem thông tin và một số chức năng hạn chế nhất định

+ Hệ thống hỗ trợ việc xác thực tên tài khoản cấp với mật khẩu đã đăng


Chương 2. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng của shop
quần áo
2.1. Biểu đồ Usecase
2.1.1. Danh sách actor của hệ thống
13


Người quản lý

Nhân viên

Có toàn quyền tương tác với hệ thống, có quyền điều khiển
cũng như kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống
Thực hiện các chức năng: quản lý sản phẩm, quản lý khách
hàng, quản lý nhập hàng, quản lý bán hàng, quản lý trả
hàng, thống kê báo cáo theo phân quyền của Người quản lý.
Bảng 1. Bảng danh sách actor của hệ thống

2.1.2. Danh sách Use case của hệ thống
STT
Tên Use case

Ý nghĩa

1

Đăng nhập


Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống

2

Tìm kiếm

Tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin
về khách hang, sản phẩm, hóa đơn bán hàng,…

3

Quản lý nhân viên

Cho phép người quản lý tìm kiếm, thêm, sửa,
xóa, phân quyền cho tài khoản người dùng.

4

Tìm kiếm thông tin
nhân viên

Người quản lý có quyền tìm kiếm thông tin tài
khoản người dùng.

5

Thêm nhân viên

Người quản lý thêm tài khoản người dùng.


6

Sửa thông tin nhân
viên

Người quản lý sửa thông tin cho tài khoản người
dùng

7

Xóa nhân viên

Người quản lý xóa tài khoản người dùng ra khỏi
hệ thống.

8

Quản lý sản phẩm

Người quản lý và nhân viên có quyền với chức
năng quản lý sản phẩm: tìm kiếm, thêm, sửa và
xóa thông tin sản phẩm

9

Tìm kiếm thông tin
sản phẩm

Người quản lý và nhân viên có quyền tìm kiếm

thông tin sản phẩm

10

Thêm thông tin sản
phẩm

Người quản lý và nhân viên có quyền thêm sản
phẩm vào hệ thống.

11

Sửa thông tin sản
phẩm

Người quản lý và nhân viên sửa thông tin sản
phẩm.

12

Xóa thông tin sản

Người quản lý và nhân viên xóa những sản
14


phẩm

phẩm bị lỗi, hỏng hoặc không còn trong shop
Người quản lý và nhân viên có quyền đối với

chức năng quản lý: tìm kiếm thông tin khách
hàng theo tên, theo số điện thoại; thêm thông tin
khách hàng thân thiết, sửa thông tin khách hàng
thân thiết

13

Quản lý khách hàng
thân thiết

14

Thêm thông tin
khách hàng thân
thiết

Người quản lý và nhân viên có quyền them
thông tin khách hàng

15

Tìm kiếm thông tin
khách hàng thiết

Người quản lý và nhân viên có quyền tìm kiếm
thông tin khách hàng

16

Sửa thông tin khách

hàng thân thiết

Người quản lý và nhân viên có quyền chỉnh sửa
thông tin khách hàng

17

Quản lý bán hàng

Nhân viên có quyền tìm kiếm, thêm, sửa, lưu, in
hóa đơn bán

18

Tìm kiếm hóa đơn
bán

Nhân viên có quyền tìm kiếm, hóa đơn bán

19

Thêm hóa đơn bán

Nhân viên có quyền thêm hóa đơn bán

20

Sửa hóa đơn bán

Nhân viên có quyền sửa hóa đơn bán khi nhầm

lẫn trong quá trình lập hóa đơn (lịch sử sửa đổi
sẽ được lưu lại)

21

In hóa đơn bán

Nhân viên in hóa đơn bán hàng đưa cho khách
hàng

22

Quản lý nhập hàng

Người quản lý và nhân viên có quyền tìm kiếm,
thêm, sửa, lưu, in hóa đơn nhập hàng

23

Tìm kiếm hóa đơn
nhập

Người quản lý và nhân viên có tìm kiếm hóa
đơn nhập hàng

24

Thêm hóa đơn nhập

Người quản lý và nhân viên có thêm hóa đơn

nhập hàng

15


25

Sửa hóa đơn nhập

Người quản lý và nhân viên có sửa hóa đơn
nhập hàng khi nhầm lẫn trong quá trình lập hóa
đơn (lịch sử sửa sẽ được lưu lại)

26

In hóa đơn nhập

Người quản lý và nhân viên in hóa đơn nhập

27

Quản lý trả hàng

Người quản lý và nhân viên có quyền tìm kiếm,
thêm, sửa, lưu, in hóa đơn trả hàng

28

Tìm kiếm hóa đơn
trả hàng


Người quản lý và nhân viên có quyền tìm kiếm
hóa đơn trả hàng

29

Thêm hóa đơn trả
hàng

Người quản lý và nhân viên có quyền thêm hóa
đơn trả hàng

30

Sửa hóa đơn trả
hàng

Người quản lý và nhân viên có sửa hóa đơn trả
hàng khi nhầm lẫn trong quá trình lập hóa đơn
(lịch sử sửa sẽ được lưu lại)

31

In hóa đơn trả

Người quản lý và nhân viên in hóa đơn trả

32

Thống kê báo cáo


Người quản lý lựa chọn hình thức thống kê, báo
cáo: TKBC số lượng sản phẩm còn trong kho;
TKBC số lượng sản phẩm bán ra; TKBC số
lượng sản phẩm nhập vào, trả lại NSX; TKBC
doanh thu theo định kỳ tuần, tháng, quý, năm;
nhân viên chọn in báo cáo theo định kỳ tuần,
tháng, quý, năm

33

Thống kê số lượng
sản phẩm còn trong
kho

Người quản lý có quyền thống kê số lượng sản
phẩm còn trong kho

34

Thống kê số lượng
hàng hóa bán ra

Người quản lý có quyền thống kê số lượng sản
phẩm bán ra

Thống kê báo cáo số
3 lượng sản phẩm
Người quản lý có quyền thống kê báo cáo số
35

nhập vào, trả lại
lượng sản phẩm nhập vào, trả lại NSX
NSX
36

Thống kê doanh thu Người quản lý có quyền thống kê doanh thu theo
16


định kỳ tuần, tháng, quý, năm
37

In báo cáo

Sau khi thống kê báo cáo xong thì người quản lý
sẽ in báo cáo đưa vào sổ sách

Bảng 2. Danh sách các use case của hệ thống
2.1.3. Biểu đồ Use Case Tổng quát

Hình 2.1. Biểu đồ Use Case tổng quát

2.1.4. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý tài khoản

17


Hình 2.2. Biểu đồ Use case chi tiết quản lý tài khoản

2.1.5. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý nhân viên


18


Hình 2.3. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý nhân viên

2.1.6. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý khách hàng
19


Hình 2.4. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý khách hàng

2.1.7. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý sản phẩm
20


Hình 2.5. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý sản phẩm

21


2.1.8. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý nhập hàng

Hình 2.6. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý nhập hàng

2.1.9. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý bán hàng
22


Hình 2.7. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý bán hàng


2.1.10. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý trả hàng
23


Hình 2.8. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý trả hàng

2.1.11. Biểu đồ Use Case chi tiết Thống kê báo cáo
24


Hình 2.9. Biểu đồ Use Case chi tiết Thống kê báo cáo
2.1.11. Đặc tả các Use case
2.1.11.1. Đặc tả use case Quản lý tài khoản
 Tóm tắt: Người quản lý sử dụng usecase “Quản lý tài khoản” để thực hiện chức
năng: đăng nhập, đăng xuất, sửa thông tin cá nhân.
 Dòng sự kiện:
• Dòng sự kiện chính:
+ Người quản lý hoặc nhân viên chọn chức năng quản lý tài khoản
+ Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tài khoản
+ Hệ thống xác nhận và thực hiện chức năng Quản lý tài khoản.
+ Người quản lý hoặc nhân viên chọn một trong các chức năng: xem
thông tin cá nhân, sửa thông tin cá nhân (địa chỉ, SĐT), đăng xuất.
+ Hệ thống xác nhận và thực hiện yêu cầu của Người quản lý hoặc nhân
viên
+ Kết thúc Usecase.
• Dòng sự kiện phụ:
o Dòng thứ nhất:
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×