Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển phương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.42 KB, 76 trang )

Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

1

Đại học Kinh tế Quốc dân

MC LC
MC LC.................................................................................................................................
DANH MC T VIT TT....................................................................................................
DANH MC BNG.................................................................................................................
DANH MC S .................................................................................................................

DANH MC T VIT TT
BHXH
BHYT
KPCĐ
SXKD
DN
TSC

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đon
Sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp
Ti sản cố định
Quyết định - Uỷ Ban Nhân

QĐ-UBND
QĐ-BTC
CNVC



Dân
Quyết định Bộ Tài Chính
Công nhân viên chức

Chuyên đề tôt nghiệp

1


NguyÔn ThÞ Ph¬ng Dung - Líp K9-HCKT

Chuyªn ®Ò t«t nghiÖp

2

2

§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n


NguyÔn ThÞ Ph¬ng Dung - Líp K9-HCKT

3

DANH MỤC BẢNG

Chuyªn ®Ò t«t nghiÖp

3


§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

4

Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MC S

Lời nói đầu
Nền kinh tế thị trờng hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển phải tạo ra đợc sự chủ động trong
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh đa ra đợc các biện

Chuyên đề tôt nghiệp

4


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

5

Đại học Kinh tế Quốc dân

pháp khả thi nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của mình. Để đạt đợc mục tiêu đó, doanh nghiệp

phải chú trọng đến công tác quản lý, công tác quản lý quyết
định đến sự thành công hay thất bại ở mỗi doanh nghiệp. Chỉ
khi doanh nghiệp quản lý đợc tốt thì mọi hoạt động của doanh
nghiệp mới đợc tiến hành một cách nhịp nhàng, có điều kiện
hỗ trợ, bổ sung lẫn nhau cùng phát triển nhằm tạo ra hiệu quả
sản xuất kinh doanh và cuối cùng là lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.
Ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh bao
gồm: T liệu lao động, đối tợng lao động và lao động, trong đó
lao động là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngời lao động
chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra đợc đền bù một cách chính đáng. Do đó ngời sử dụng lao
động phải trả lơng cho ngời lao động một cách hợp lý để có
thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có tích luỹ, hơn thế
để khuyến khích tăng năng suất và hiệu quả lao động cần có
những chính sách thởng, phạt hợp lý. Lao động có năng suất,
chất lợng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo sự phồn
vinh của mỗi quốc gia.
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu con ngời cũng không
ngừng tăng lên đòi hỏi chính sách quản lý Quỹ tiền lơng cũng
phải có những đổi mới phù hợp. Đây là vấn đề luôn đợc Nhà nớc, các cấp, các ngành quan tâm. Bởi nó liên quan trực tiếp đến

Chuyên đề tôt nghiệp

5


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT


6

Đại học Kinh tế Quốc dân

quyền lợi của ngời lao động, đến sự công bằng trong xã hội.
Chính sách quản lý Quỹ tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi
doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ
chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất của công
việc. Đối với mỗi doanh nghiệp lại có một chiến lợc quản lý con
ngời khác nhau, Công ty CP đầu t và phát triển Phơng Nam
cũng có chiến lợc quản lý con ngời riêng, sự thành công của
công ty có sự đóng góp không nhỏ của yếu tố công tác quản lý
nói chung và công tác quản lý Quỹ tiền lơng nói riêng.
Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi đã chọn đề tài chuyên đề tốt
nghiệp: Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty cổ phần đầu t và phát triển Phơng
Nam.
Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận
gồm có 3 chơng:
Chơng 1: Đặc điểm lao động, tiền lơng và quản lý
lao động, tiền lơng tại Công ty CP đầu t và phát triển
Phơng Nam.
Chơng 2: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty CP đầu t và phát triển Phơng
Nam.
Chơng 3: Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty CP đầu t và phát triển Phơng
Nam.

Chuyên đề tôt nghiệp


6


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

7

Đại học Kinh tế Quốc dân

Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức thực tế còn hạn
chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đợc sự góp ý của PGS-TS Phạm Quang, cùng các thành
viên trong phòng kế toán Công ty để bài viết của tôi đợc hoàn
thiện.
"Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, không
sao chép của công trình khác đã đợc công bố, số liệu trong
chuyên đề tốt nghiệp là do đơn vị thực tế cung cấp. Nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm".
Sinh viên thực
hiện
Nguyễn Thị Phơng
Dung
Chơng 1: Đặc điểm lao động, tiền lơng và quản lý lao động,
tiền lơng tại Công ty CP đầu t và phát triển Phơng Nam

1.1 Đặc điểm lao động của công ty

Chuyên đề tôt nghiệp


7


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

8

Đại học Kinh tế Quốc dân

Công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển Phơng Nam có số
đăng ký kinh doanh 2901139956 do sở kế hoạch đầu t
Nghệ An cấp ngày 19/10/2009. Với vốn điều lệ là
1.800.000.000 VNĐ.
Trụ sở làm việc chính: S ố 3 - Đờng Hồng Bàng - TP Vinh Nghệ An.
Theo đó, Công ty Cổ phần đầu t và phát triển Phơng
Nam có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài
khoản tại Ngân hàng, đợc sử dụng con dấu theo mẫu quy
định, hoạt động theo điều lệ của Công ty Cổ phần, Luật
doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty đã và đang tiến hành kinh doanh, dịch vụ phù hợp
với chuyên môn, nghiệp vụ của mình để tạo thêm nguồn thu
nhập. Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong những
lĩnh vực nh: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi, xây dựng hệ thống xử lý rác thải môi trờng,
vận tải hàng hoá, kinh doanh du lịch, môi giới bất động sản;
giám sát các công trình giao thông, thuỷ lợi và xây dựng.
Hiện nay, công ty đang hoạt động kinh doanh trên địa
bàn là các huyện của 2 tỉnh là Nghệ An và Hà Tĩnh. Với 2 năm
hoạt động, công ty đã có nhiều công trình vừa và nhỏ nh:

- Xây dựng công trình kênh tiêu chính T1 đông Xã Nghi
Thái, thuộc dự án hệ thống tiêu úng vùng màu huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An.

Chuyên đề tôt nghiệp

8


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

9

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Công trình san nền khu nghĩa trang Phờng Thu Thủy,
Thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
- Đờng dọc số II đoạn từ trục 7 đến trục 9 Thị xã Cửa Lò,
Nghệ An.
- Xây dựng hệ thống xử lý nớc thải bệnh viện đa khoa
huyện Nam Đàn.
Tổng số nhân viên của công ty là 19 ngời, bao gồm 11
nhân viên nam và 8 nhân viên nữ (Tất cả đều hợp đồng lao
động dài hạn), ngoài ra còn có 30 công nhân (chủ yếu là lao
động phổ thông và những ngời này làm việc theo thời vụ) làm
việc ở các công trình mà công ty đang thi công.
Bảng 1:
ST
T
1

2
3
4
5

Đội ngũ nhân viên làm việc tại công ty

Trình độ chuyên
môn
Kỹ s giao thông
Kỹ s xây dựng
Cử nhân kinh tế
Công nhân kỹ thuật
Trung cấp kinh tế

Số lợng

Độ tuổi

04
05
03
05
02

45 - 52
27 - 31
32
25 - 36
21 - 25


Chuyên ngành
đào tạo
Đại học giao thông
Đại học xây dựng
Đại học Kinh tế
Trung cấp
Trung cấp

Hệ thống kế toán của công ty tơng đối hoàn chỉnh, phù
hợp với hoạt động của sản xuất kinh doanh của Công ty. Bộ máy
kế toán gồm có 03 ngời, chiếm 25% nhân viên của công ty.
Nếu kế toán làm thủ công thì cần 04 ngời, còn sử dụng máy vi
tính thì chỉ cần 02 ngời.

Chuyên đề tôt nghiệp

9


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

10

Đại học Kinh tế Quốc dân

Trong phòng kế toán ngời có trình độ cao nhất và có thời
gian công tác lâu nhất đợc giữ chức vụ kế toán trởng, kiêm kế
toán thanh toán, còn những ngời còn lại thì làm những nhiệm
vụ: Kế toán vật t, kế toán công nợ và thủ quỹ Hiện nay, công ty

đang cần những ngời có trình độ đại học và có kinh nghiệm
làm việc. Vì vậy, Công ty sẽ tạo điều kiện cho một số nhân
viên kế toán đợc nâng cao trình độ.
* Trình độ chuyên môn của các chức danh trong công ty
Bảng 2:
STT Chức danh

Trình độ chuyên
môn

1
2
3
4

Giám đốc
Phó giám đốc
Trởng phòng
Nhân viên

Đại học
Đại học
Đại học
Cao đẳng, Trung
cấp

* Chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh
+ Giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, có quyền quyết
định những công việc liên quan đến công ty và ký các hợp
đồng với khách hàng.

+ Phó giám đốc: Là ngời tham mu cho Giám đốc. Trực tiếp
chỉ đạo, đôn đốc công nhân thi công công trình.
+ Trởng phòng: Có nhiệm vụ quản lý và phân công công
việc cụ thể cho từng nhân viên do mình quản lý. Cuối tháng
tập hợp số liệu để báo cáo Giám đốc.

Chuyên đề tôt nghiệp

10


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

11

Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Nhân viên: Làm nhiệm vụ mà cấp trên giao phó.
Bảng 3:
ST
T
Tổng số nhân viên
1
2
3
4

Trong đó:
Đúng chuyên ngành
Trái ngành

Đúng bậc đào tạo
Dới bậc đào tạo

Số lợng (ngời)

Tỷ lệ (%)

19

100

19
0
10
2

100
0
83,33
16,67

Nguyên nhân: Do công ty là công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng nên nhân viên chủ yếu là kỹ s và kỹ thuật viên.
Vì vậy, nhu cầu về lao động kế toán cũng không cần thiết
đòi hỏi trình độ cao.
1.2 Các hình thức trả lơng của công ty
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng là một
trong những vấn đề có ý nghĩa quan trọng công tác kế toán tại
công ty. Bởi vì ngoài việc xây dựng cho mình một chế độ
tiền lơng đúng quy định, tiết kiệm chi phí, các doanh nghiệp

còn chú trọng đến tính hợp lý tơng đối của tiền lơng đứng
trên góc độ ngời lao động , nhằm thu hút lao động có trình
độ tay nghề, đồng thời, khuyến khích ngời lao động tích cực
sản xuất, nâng cao năng suất và chất lợng lao động, đảm bảo
tái sản xuất sức lao động.
Quỹ lơng là toàn bộ số tiền lơng tính theo số công nhân
viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lơng, bao
gồm:

Chuyên đề tôt nghiệp

11


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

12

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Tiền lơng tính theo theo thời gian
- Tiền lơng tính theo sản phẩm
- Tiền lơng tính theo công ngày, theo lơng khoán

- Tiền lơng tính trả cho ngời lao động chế tạo ra sản
phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định
- Tiền lơng tính trả cho ngời lao động trong thời gian
ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan.
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích
theo lơng tại công ty.

Tiền lơng là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm
do lao động tạo ra, nó là số tiền mà ngời lao động đợc hởng
để có thể đảm bảo cuộc sống và tích lũy cho tơng lai.
Trong trờng hợp ngời lao động bị giảm hoặc mất thu nhập
do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết thì sẽ đợc hởng khoản trợ cấp nhằm
giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp BHXH.
Mức hởng BHXH đợc tính trên cơ sở mức đóng, thời gian
đóng BHXH và có sự chia sẻ giữa những ngời tham gia BHXH.
Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngời lao động còn
đợc hởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm
các khoản chi về viện phí, thuốc men khi bị ốm đau với điều
kiện ngời lao động phải có thẻ BHYT.
Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động công đoàn đợc thành
lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích lập quỹ kinh
phí công đoàn. Quỹ kinh phí công đoàn đợc hình thành bằng

Chuyên đề tôt nghiệp

12


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

13

Đại học Kinh tế Quốc dân

cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả và dợc
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Tăng cờng quản lý lao động, cải tiến và hoàn thiện việc
phân bổ và sử dụng có hiệu quả lực lợng lao động, cải tiến và
hoàn thiện chế độ tiền lơng, chế độ sử dụng quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ đợc xem là một phơng tiện hữu hiệu để kích
thích ngời lao động gắn bó với hoạt động sản xuất kinh doanh,
rèn luyện tay nghề, nâng cao năng suất lao động. Trên cơ sở
các chính sách, chế độ về lao động, tiền lơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ nhà nớc đã ban hành, các doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc
điểm ngành mình phải tổ chức tốt lao động nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời tính toán,
thanh toán đầy đủ kịp thời các khoản tiền lơng, tiền thởng,
BHXH, BHYT đúng chính sách, chế độ. Sử dụng tốt KPCĐ nhằm
khuyến khích ngời lao động thực hiện tốt nhiệm vụ, góp phần
thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Từ đó tiền lơng giúp cải thiện đời sống của ngời lao
động, tiền lơng giúp phân phối lại thu nhập trong xã hội, giảm
bớt sự đói nghèo, là động lực thúc đẩy nền kinh tế, xã hội phát
triển, là biểu hiện của pháp luật đối với doanh nghiệp trong
việc sử dụng lao động, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành
quản lý hoạt động của doanh nghiệp, kế toán tiền lơng, BHXH,
BHYT, KPCĐ cần thực hiện một số nhiệm vụ sau:

Chuyên đề tôt nghiệp

13


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT


14

Đại học Kinh tế Quốc dân

- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung
thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về
số lợng và chất lợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động.
- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ
các khoản tiền lơng, tiền thởng, các khoản trợ cấp phải trả cho
ngời lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình
hình thanh toán các khoản trên cho ngời lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử
dụng lao động, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ
về lao động tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tợng các
khoản tiền lơng, khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ vào chi phí
sản suất kinh doanh trong kỳ.
- Hớng dẫn các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ,
đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng,
BHXH, BHYT. Mở sổ kế toán và hạch toán lao động, tiền lơng,
tiền thởng, BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ và phơng pháp kế
toán.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân
tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng, quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả
tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống
những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi


Chuyên đề tôt nghiệp

14


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

15

Đại học Kinh tế Quốc dân

phạm chính sách chế độ về lao động tiền lơng, BHXH, BHYT,
chế độ sử dụng chỉ tiêu kinh phí công đoàn, chế độ phân
phối theo lao động.
Việc quản lý và kiểm tra việc thực hiện quỹ lơng ở các
doanh nghiệp phải do cơ quan chủ quản của doanh nghiệp đó
tiến hành dựa trên cơ sở đối chiếu, so sánh thờng xuyên quỹ lơng thực hiện với quỹ lơng kế hoạch tại doanh nghiệp mình,
kiểm soát việc chi trả quỹ lơng trong mối quan hệ với việc thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần phải xác định giá trị hao phí sức lao động cho
một đơn vị sản phẩm, cho một doanh thu, một đơn vị lợi
nhuận. Đó là chi phí đợc tính trong giá thành sản phẩm, là công
cụ để Nhà nớc quản lý tiền lơng và thu nhập trong các doanh
nghiệp. Nhà nớc có quy định đơn giá tiền lơng của các sản
phẩm trọng yếu, đặc thù, các loại sản phẩm còn lại doanh
nghiệp phải tự tính giá tiền lơng theo thông t hớng dẫn số 05/
TT - BLĐTBXH ban hành ngày 29/01/2001 và phải đăng ký với cơ
quan chủ quản.
* Quỹ BHXH:
Theo Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006 quy

định:
- Hằng tháng, ngời lao động đóng bằng 5% mức tiền lơng, tiền công vào quỹ hu trí và tử tuất.
- Hằng tháng, ngời sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lơng, tiền công đóng BHXH của ngời lao động, nh sau:

Chuyên đề tôt nghiệp

15


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

16

Đại học Kinh tế Quốc dân

+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó ngời sử dụng
lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho ngời lao động đủ
điều kiện hởng chế độ và thực hiện quyết toán hằng quý với
tổ chức BHXH;
+ 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ 11% vào quỹ hu trí và tử tuất.
Quỹ BHXH dùng để chi trả thay lơng trong thời gian ngời
lao động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động
không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hu trí cho ngời
lao động khi hết tuổi lao động, trợ cấp tiền tuất, trợ cấp dỡng
sức cho ngời lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
* Quỹ BHYT:
Theo quy định, doanh nghiệp phải trích 3% theo lơng tối
thiểu và hệ số lơng của ngời lao động, trong đó 2% tính vào

chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, 1% ngời lao động phải
nộp.
Quỹ BHYT là những chi phí cho việc khám chữa bệnh
ngoại trú, chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho ngời lao động.
* Quỹ KPCĐ:
Nhà nớc quy định chung cho các doanh nghiệp là phải
trích 2% theo tiền lơng thực tế của ngời lao động tính vào chi
phí kinh doanh của doanh nghiệp, trong dó 1% chi cho hoạt
động công đoàn chung, 1% cho hoạt động công đoàn tại
doanh nghiệp.

Chuyên đề tôt nghiệp

16


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

17

Đại học Kinh tế Quốc dân

Doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ 3 quỹ
trên hàng tháng, hàng quý. Các khoản chi thuộc ba quỹ này
doanh nghiệp đợc quyền chi hộ khi các cơ quan quản lý chủ
quản uỷ quyền trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ nhng phải thanh
quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho cơ quan quản lý.
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lơng tại công
ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh

doanh tại Công ty CP đầu t và phát triển Phơng Nam.
* Bộ máy quản lý của Công ty:

Sơ đồ 1:

Bộ máy quản lý công ty

Giám đốc

Kế
toán
than
h
toán

Phòng
kế toán

Phòng t vấn Thiết kế

Kế toán trởng

Trởng phòng

Kế
toá
n
vật
t


Kế
toán
côn
g nợ

Thủ
quỹ

Chuyên đề tôt nghiệp

Các
nh
ân
viên

17

Phó giám đốc
kỹ thuật

Đội
thi
công
1

Đội
thi
công
2


Đội
thi
công
3


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

18

Đại học Kinh tế Quốc dân

* Mối quan hệ giữa các bộ phận:
- Phó giám đốc kỹ thuật có quan hệ bình đẳng và ngang
cấp với các phòng ban, cung cấp thông tin và tham gia phối hợp
thực hiện các nhiệm vụ của giám đốc giao cho.
- Phòng t vấn, thiết kế có quan hệ bình dẳng ngang cấp
với các phòng ban trong công ty. Có nhiệm vụ t vấn, thiết kế các
công trình.
- Phòng kế toán có quan hệ bình đẳng ngang cấp với các
phòng ban trong công ty, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế
đề ra các giải pháp tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh hiệu
quả.
* Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng phòng ban
trong công ty:


Giám đốc công ty: là ngời đại diện pháp nhân của công

ty, có quyền


hành cao nhất, quyết định về mọi hoạt động

sản xuất kinh doanh.


Phòng t vấn, thiết kế:

+) Chức năng:
- Tham mu giúp giám đốc công ty
- Xây dựng, thiết kế công trình theo yêu cầu của khách
hàng, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, lập dự án kinh doanh cho
công ty.
- Khai thác mở rộng thị trờng, đấu thầu các công trình.
Chuyên đề tôt nghiệp

18


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

19

Đại học Kinh tế Quốc dân

+) Nhiệm vụ:
- Có nhiệm vụ ký các hồ sơ đồ án của thiết kế, giải quyết
các vớng mắc về kỹ thuật trong khâu thiết kế.
- Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ và kế hoạch lắp đặt
công trình .

- Theo dõi, giám đốc thực hiện các công trình của công ty.
- Kiểm tra, chịu trách nhiệm nghiệm thu công trình
+) Quyền hạn:
- Có quyền tham gia vào các công việc kinh doanh của
công ty theo nhiệm vụ của phòng.
- Đợc quyền quan hệ với các phòng ban trong công ty nhằm
thực hiện


chức năng nhiệm vụ của phòng .

Phó giám đốc kỹ thuật:

+) Chức năng:
- Tham mu giúp việc cho giám đốc về mặt kỹ thuật và
các vấn đề khác.
- Tạo điều kiện cho công việc sản xuất kinh doanh trong
công ty liên tục

phát triển, ổn định, có hiệu quả, giao

dịch với các phòng ban.
+) Nhiệm vụ:
- Thực hiện triệt để, đúng tiến độ, nhanh chóng, chất lợng và có hiệu quả các nhiệm vụ giám đốc giao cho.
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật góp phần tăng cao chất lợng công trình,

giảm chi phí sản xuất, giữ an toàn cho

công nhân và thiết bị.


Chuyên đề tôt nghiệp

19


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

Đại học Kinh tế Quốc dân

20

- Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Lập các biện pháp kỹ thuật, thiết kế xây dựng các hạng
mục công trình

trong phạm vi cho phép, các đơn hàng vật

t sửa chữa cũng nh các đơn hàng dự phòng sửa chữa thay
thế, thực hiện nhập vật t. Tham gia lập các

biên

bản

sự

cố

thiết bị, sản phẩm, tai nạn lao động.
- Thực hiện thu mua cung ứng vật t cho công ty, kiểm tra,

chịu trách

nhiệm nghiệm thu chất lợng sản phẩm công

trình.
- Xây dựng và hớng dẫn các quy trình vận hành máy móc,
quy trình công

nghệ, nội quy an toàn lao động.

- Lu giữ hồ sơ tài liệu kỹ thuật an toàn lao động, các văn
bản nghiệm thu

về kỹ thuật, các định mức kỹ thuật, các

dụng cụ và phơng tiện kiểm tra kỹ

thuật cần thiết.

+) Quyền hạn:
- Có quyền kiểm tra, đôn đốc các đội thi công, có quyền
ngừng sản xuất

khi thấy nguy cơ mất an toàn lao động, an

toàn thiết bị, đề xuất các biện

pháp xử lý.

- Có quyền kiểm tra lập biên bản và quy trách nhiệm đề

nghị xử lý kỷ luật

các trờng hợp vi phạm.

- Có quyền tham gia vào các đề án sản xuất mới, mở rộng
sản xuất cải tiến

công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ

thuật.

Chuyên đề tôt nghiệp

20


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

21

Đại học Kinh tế Quốc dân

* Chính sách kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và
kết thúc vào ngày 31/12/N.
Hình thức sổ kế toán đang áp dụng trong Công ty là
hình thức Chứng từ ghi sổ, thuận tiện cho việc áp dụng máy vi
tính. Sổ sách trong hình thức này gồm:

- Sổ cái: Là sổ


phân loại dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đợc phản
ánh trên một vài trang sổ cái theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian,
phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng.
- Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình
đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài
sản và nguồn vốn.
- Các sổ và thẻ hạch toán chi tiết: Dùng để phản ánh các
đối tợng cần hạch toán chi tiết (Vật liệu, dụng cụ, tài sản cố
định, chi phí sản xuất,)
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ,
nguyên tắc và phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác tùy
thuộc theo giá thị trờng của đồng ngoại tệ.
Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phơng pháp tính giá để
xác định giá trị của TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo
những nguyên tắc chung: Xác định giá ban đầu của TSCĐ và
xác định giá trị trong quá trình sử dụng TSCĐ. Công ty áp dụng
phơng pháp đánh giá TSCĐ theo đánh giá theo nguyên giá (Tức
là xác định giá trị ban đầu của TSCĐ):

Chuyên đề tôt nghiệp

21


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

Nguyên giá TSCĐ


=

22

Đại học Kinh tế Quốc dân

Giá mua

+

Các chi phí
khác

Căn cứ vào điều 13 chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ (Ban hành kèm theo QĐ số 206/2003/QĐ - BTC
ngày 12/12/2003 của bộ trởng bộ tài chính), phơng pháp khấu
hao mà Công ty áp dụng là: Mức trích khấu hao theo phơng
pháp đờng thẳng trung bình hàng năm.
* Tổ chức công tác kế toán:
Nội dung chủ yếu của tổ chức công tác kế toán bao gồm
việc tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức công tác hạch toán ban
đầu, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, hệ thống kế toán,
cũng nh tổ chức lập và phân tích các báo cáo tài chính sao
cho phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của doanh
nghiệp. Tổ chức công tác kế toán không phải là để tìm ra đợc
một mô hình tổ chức hiện đại hơn mà mục đích của nó là
nhằm tìm ra một cơ cấu hợp lý sao cho với một cơ cấu vốn,
nhân lực, quản lý... thì có một hệ thống kế toán phù hợp với nó.
ở Công ty CP đầu t và phát triển Phơng Nam, công tác tổ
chức công tác kế toán do Kế toán trởng là ngời trực tiếp thực

hiện có thông qua ý kiến chỉ đạo của Giám đốc công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2:

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán tr
ởng
Chuyên
đề tôt nghiệp
Kế
Kế toán
toán
thanh
vật t
toán

22

Kế
toán
công

Thủ
quỹ


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

23


Đại học Kinh tế Quốc dân

Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng: Là ngời đứng đầu phòng kế toán tài chính,
có trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán trong đơn
vị, duyệt các chứng từ, kiểm tra số liệu, ký các quyết toán, chỉ
đạo theo hạch toán của nhà nớc.
- Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi các công vụ kế
toán liên quan đến lơng, vừa ghi sổ tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
- Kế toán vật t: Có trách nhiệm tính toán, theo dõi nhập xuất
tồn kho nguyên liệu vật liệu và theo dõi TSCĐ.
- Kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi tính toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ, phản ánh
một cách kịp thời chính xác công nợ để có kế hoạch xây dựng
công nợ hợp lý.
- Thủ quỹ: Theo dõi và thực hiện việc thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ. Kiểm tra, đối chiếu
với cán bộ thanh toán trớc khi báo cáo với kế toán trởng.
* Mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận chức
năng của Công ty, với bên ngoài, với thị trờng

Chuyên đề tôt nghiệp

23


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT


24

Đại học Kinh tế Quốc dân

Hệ thống kế toán của công ty tơng đối hoàn chỉnh, phù
hợp với hoạt động của sản xuất kinh doanh của Công ty. Bộ máy
kế toán gồm có 03 ngời, phù hợp với yêu cầu công việc và chức
năng chuyên môn của từng ngời. Đồng thời công tác kế toán có
sự liên kết chặt chẽ giữa các khâu.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ dễ dàng phù
hợp với công ty, thuận tiện cho việc áp dụng máy vi tính. Các
nghiệp vụ phát sinh luôn đợc cập nhật hàng ngày, tuy nhiên
việc ghi chép dài dòng phức tạp, bị trùng lặp nhiều nên việc
lập báo cáo dễ bị chậm trễ.
Công ty tổ chức kế toán kiểu tập trung nên đảm bảo tính
thống nhất, phản ánh kịp thời các chỉ tiêu, đảm bảo luân
chuyển chứng từ kịp thời.
Công tác chỉ đạo, hớng dẫn hệ thống kế toán của Công ty
thống nhất, hiệu quả, kế toán Công ty luôn chấp hành công tác
lập và tổng hợp báo cáo theo quy định của Công ty cũng nh
chế độ kế toán Nhà nớc đã ban hành.
Phòng kế toán tài chính luôn làm việc nghiêm túc, có trách
nhiệm cao, cung cấp các số liệu kế toán kịp thời phục vụ tốt
cho công tác kế toán và quản lý công ty.
1.4.2 Tổ chức quản lý tiền lơng tại công ty
- Các bớc tiến hành xây dựng đơn giá tiền lơng:
Bớc 1: Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng
đơn giá tiền lơng. Căn cứ và tính chất đặc điểm sản xuất

Chuyên đề tôt nghiệp


24


Nguyễn Thị Phơng Dung - Lớp K9-HCKT

25

Đại học Kinh tế Quốc dân

kinh doanh, cơ cấu tổ chức và chỉ tiêu kinh tế để dựa vào các
chỉ tiêu sau đây để xây dựng đơn giá tiền lơng:
+ Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) bằng hiện
vật.
+ Tổng doanh thu.
+ Tổng thu từ tổng chi trong tổng chi không có lơng.
+ Lợi nhuận.
Bớc 2: Xác định quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây
dựng đơn giá tiền lơng.
Công thức tính:
Vkh = { Lđb x TLmindn x ( Hcb + Hpc ) + Vvc
x 12}
Trong đó:
Lđb: Lao động định biên
TLmindn: Mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn
trong khung quy định.
Hcb: Hệ số lơng cấp việc bình quân
Hpc: Hệ số các loại phụ cấp
Vvc: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao
động này cha tính trong định mức lao động tổng hợp.

Bớc 3: Sau khi xác định đợc tổng quỹ lơng và nhiệm vụ
năm kế hoạch sản xuất. Đơn giá cá thể đợc tính dựa trên bốn
chỉ tiêu sau:
+ Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm.
+ Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu.

Chuyên đề tôt nghiệp

25


×