CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
Tín dụng số: 4786-VN
HỒ SƠ MỜI THẦU
GÓI THẦU NCB số: VGU-W-03-CP1B
QUYỂN II: CHỈ DẪN KỸ THUẬT
(TẬP 3)
Tháng 12/2016
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 21: PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
Nội dung
CHƯƠNG 22 – CẤP THOÁT NƯỚC ................................................................................... 4
MỤC 22 0100 YÊU CẦU CHUNG HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC................................ 5
MỤC 22 0561 KHỚP NỐI GIÃN NỞ VÀ KHỚP NỐI MỀM ............................................. 17
MỤC 22 0529 THANH TREO VÀ GIÁ ĐỠ ...................................................................... 19
MỤC 22 1123 BƠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT ............................................................... 23
MỤC 22 1329 BƠM CHÌM .............................................................................................. 28
MỤC 22 1423 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA ........................................................... 34
MỤC 22 3000 THIẾT BỊ CẤP THOÁT NƯỚC................................................................. 37
MỤC 22 3300 MÁY NƯỚC NÓNG DÂN DỤNG ............................................................. 40
MỤC 22 4000 THIẾT BỊ VỆ SINH ................................................................................... 43
MỤC 22 8000 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................................................. 48
CHƯƠNG 23 – ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ ................................................ 53
MỤC 238126 - MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ KIỂU CỤC BỘ ........................................ 54
CHƯƠNG 26 – ĐIỆN ......................................................................................................... 57
MỤC 26 0000 CÁC YÊU CẦU LẮP ĐẶT ĐIỆN ............................................................... 58
MỤC 26 0519 CÁP HẠ THẾ............................................................................................ 74
MỤC 26 0526 NỐI ĐẤT ................................................................................................... 80
MỤC 26 0533 MÁNG CÁP VÀ PHỤ KIỆN ...................................................................... 83
MỤC 26 0543 HỆ ỐNG DẪN CÁP NGẦM ...................................................................... 88
MỤC 26 0553 NHẬN DẠNG VỀ ĐIỆN ............................................................................ 91
MỤC 26 2300 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT HẠ THẾ ................................................................ 95
MỤC 26 2413 TỦ ĐÓNG CẮT HẠ THẾ ........................................................................ 100
MỤC 26 2416 TỦ ĐIỆN ................................................................................................. 107
MỤC 26 2500 THANH DẪN ĐIỆN................................................................................. 111
MỤC 26 2713 ĐIỆN KẾ KỸ THUẬT SỐ ........................................................................ 116
MỤC 26 2726 THIẾT BỊ LẮP DÂY ................................................................................ 118
MỤC 26 3353 HỆ THỐNG ĐIỆN KHÔNG GIÁN ĐOẠN (UPS)..................................... 120
MỤC 26 4113 HỆ THỐNG BẢO VỆ CHỐNG SÉT ....................................................... 126
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
2
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 21: PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
MỤC 26 4313 HỆ THỐNG TRIỆT XUNG ÁP THOÁNG QUA....................................... 130
MỤC 26 5100 CHIẾU SÁNG......................................................................................... 134
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
3
HỒ SƠ MỜI THẦU
QUYỂN II – CHỈ DẪN KỸ THUẬT
CHƯƠNG 22 – CẤP THOÁT NƯỚC
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
4
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
MỤC 22 0100 YÊU CẦU CHUNG HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
PHẦN 1. TỔNG QUAN
1.1.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
A. Các bản vẽ và quy định chung của Hợp đồng, bao gồm Các điều khoản chung và bổ sung áp dụng
cho Chương này.
B. Các chương liên quan đến Tiêu chí kỹ thuật cấp thoát nước.
1.2.
YÊU CẦU CHUNG
A. Các Tiêu chí Kỹ thuật là một phần không tách rời của Hồ sơ Hợp đồng. Các yêu cầu Thầu và Hợp
đồng, Yêu cầu chung áp dụng cho tất cả các Chương Tiêu chí Kỹ thuật Cấp Thoát nước.
B. Nhà thầu phải cung cấp và đính kèm Giá hợp đồng công tác cấp thoát nước bao gồm các thành
phần cấp thoát nước, các bộ phận điều khiển hệ thống thể hiện trong bản vẽ BMS và các phụ kiện
thường dùng cho hệ thống không được thể hiện trên các bản vẽ hoặc quy định trong các Tiêu chí kỹ
thuật, và được yêu cầu phải đảm bảo các hệ thống hoạt động hoàn thiện và một bộ tiêu chuẩn công
tác phối hợp đầy đủ có thể chấp nhận cho quản lý Công trình và các cơ quan có thẩm quyền thẩm
duyệt.
C. Các gói thầu cần đưa ra đơn giá cho các hạng mục đề xuất thể hiện trên bản vẽ thầu và các tiêu chí
kỹ thuật (nếu có). Đại diện Chủ đầu tư có quyền ký hợp đồng dù có hoặc không có các hạng mục đề
xuất. Đại diện Chủ đầu tư có thể quyết định không thực hiện các hạng mục đề xuất, tổng chi phí của
các phần này sẽ được trừ đi trong chi phí liệt kê. Nếu các hạng mục đề xuất được thực hiện, Nhà
thầu phải thực hiện toàn bộ các công việc trong thời gian được chỉ định theo như hợp đồng. Không
cho phép việc gia hạn thêm thời gian.
D. Các Tiêu chí kỹ thuật phải được xem như là một phần không tách rời của các bản vẽ kèm theo. Bất
kì mục hoặc hạng mục nào bị bỏ sót trong bản vẽ hoặc tiêu chí kỹ thuật nhưng có được đề cập hay
ngụ ý một cách hợp lý thì được coi như là phù hợp và được quy định đủ.
E. Các hạng mục tương ứng phải được thực hiện bởi các nhà thầu tương ứng với ít nhất năm năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.
F. Nhà thầu phải có nguồn nhân lực, thiết bị, vật liệu… nhằm đảm bảo rằng các công tác sẽ được hoàn
thành theo kế hoạch. Nhà thầu phải lưu ý rằng bất kì sự ngừng hoạt động nào của các hạng mục
hiện hữu (như cấp nước…) có thể thực hiện sau giờ hành chính và cuối tuần cần phải đệ trình lên
Đại diện của Chủ đầu tư để phê duyệt. Tất cả các chi phí nhằm đáp ứng tiến độ cần phải được tính
vào đơn giá thầu.
G. Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tình trạng chấp nhận được và hoạt động của tất cả các
hệ thống, thiết bị và các bộ phận tạo thành một phần của việc lắp đặt hệ thống hoặc liên kết trực tiếp
với hệ thống. Kịp thời thay thế vật liệu bị lỗi, thiết bị và các bộ phận của thiết bị và sửa chữa thiệt hại
liên quan.
H. Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông báo cần thiết, có đầy đủ giấy phép và thanh toán tất cả các
lệ phí chính phủ, thuế và các chi phí khác liên quan đến công việc. Nộp tất cả các tài liệu hợp đồng
cần thiết, chuẩn bị đệ trình và đạt được sự chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
1.3.
THAM KHẢO
1. ANSI
Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
5
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
2. ASME
Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Mỹ
3. ASTM
Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Mỹ
4. IBC
Quy chuẩn xây dựng quốc tế
5. IPC
Quy chuẩn cấp thoát nước quốc tế
6. NFPA
Hiệp hội phòng cháy chữa cháy
7. UL Bảo đảm dưới điều kiện thí nghiệm
8. BS Tiểu chuẩn Anh
ĐỊNH NGHĨA
1.4.
A.
“BỞI NGƯỜI KHÁC”: Bởi những người hoặc các bên chịu trách nhiệm về công việc tại dự án ngoài
trừ các bên đã được trao hợp đồng cho các công tác trong hạng mục này. Trong trường hợp tài liệu
này được sử dụng để yêu cầu công việc như là một phần của hợp đồng xây dựng nói chung, từ "bởi
người khác" hay "Bởi hạng mục khác" có nghĩa là bởi những người hoặc những bên không được dự
đoán trước là nhà thầu phụ cho dự án này làm việc cùng với nhà thầu chính. Trong văn cảnh này,
các từ "bởi người khác" hay "bởi các hạng mục khác" sẽ không được hiểu là không bao gồm trong
hợp đồng tổng thể.
B.
“Kiến trúc sư/ Kỹ sư” có nghĩa là Kiến trúc sư hoặc kỹ sư được chỉ định bởi Chủ doanh nghiệp hoặc
đại diện chủ doanh nghiệp.
C. "CUNG CẤP" có nghĩa là để cung cấp, mua bán, vận chuyển, lắp đặt, kiến tạo, kết nối, kiểm tra và
bàn giao cho Chủ đầu tư, hoàn thiện và sẵn sàng cho hoạt động thường xuyên của công việc cụ thể
được nói tới. "Cung cấp" có nghĩa là "Cấp cho" và "Cài đặt".
D. "CẤP CHO" có nghĩa là cung cấp tất cả các vật liệu, nhân công, thiết bị, dụng cụ kiểm tra, thanh tra,
kiểm tra, phụ kiện, và các mục khác liên quan tùy yêu cầu cho các ứng dụng thích hợp và đầy đủ
cho các công việc cụ thể được nói tới.
E. "LẮP ĐẶT" nghĩa là lắp ghép, kết nối, buộc chặt, liên kết, đính kèm, thiết lập hoặc kết nối với nhau
trước khi thử nghiệm và chuyển giao cho chủ đầu tư, hoàn thành và sẵn sàng cho hoạt động thường
xuyên các công việc cụ thể được nói tới.
F. "ỐNG HOẶC CỐNG" có nghĩa là bao gồm tất cả các phụ kiện, móc treo, giá đỡ, ống lót...
G. “KHÔNG GIAN HOÀN THIỆN”: Không gian khác ngoài trừ phòng kỹ thuật cơ điện, sảnh đón, trục kỹ
thuật, không gian ngay bên dưới mái nhà, không gian trên trần nhà, không gian không đào lắp,
không gian dưới gầm và đường hầm.
H. “CÓ THỂ NHÌN THẤY”, lắp đặt nội thất: có thể nhìn thấy ở bên trong nhà. Ví dụ như các không gian
hoàn thiện và các thiế bị phòng máy.
I.
“CÓ THỂ NHÌN THẤY”, lắp đặt ngoại thất: có thể nhìn thấy ở bên ngoài nhà hoặc lộ tiếp xúc trực tiếp
với nhiệt độ và môi trường xuynh quanh.
J.
“BAO CHE”, lắp đặt nội thất: Che dấu khỏi tầm nhìn và bảo vệ khỏi tiếp xúc vật lý bởi người cư ngụ
trong tòa nhà.
K. “BAO CHE”, lắp đặt ngoại thất: Che dấu khỏi tầm nhìn và bảo vệ khỏi tiếp xúc vật lý bởi người cư
ngụ trong tòa nhà nhưng chịu tác động của nhiệt độ môi trường bên ngoài. Ví dụ như lắp đặt trong
các phòng không được cách nhiệt.
L. Trừ khi được sửa đổi bởi một lưu ý cụ thể về điều ngược lại, cần hiểu rằng các chỉ định và/hoặc mô
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
6
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
tả của bất kỳ mục nào trên bản vẽ hoặc tiêu chí kỹ thuật hoặc cả hai cùng với hướng dẫn để cung
cấp và lắp đặt các mục này, bất kể có hay không hướng dẫn này được quy định rõ ràng như là một
phần của chỉ dẫn hoặc mô tả.
M. Không loại trừ hoặc hạn chế, ngôn ngữ được sử dụng trên các bản vẽ hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật
được hiểu theo nghĩa là các đồ phụ tùng hoặc phụ kiện cần thiết để hoàn thành bất kỳ hệ thống
được yêu cầu nào hoặc hạng mục thiết bị bị bỏ qua.
N. Các bản vẽ sử dụng các ký hiệu và sơ đồ nguyên lý bao gồm các hạng mục công việc khác nhau.
Công việc sẽ được lắp đặt tuân theo sơ đồ thể hiện trên bản vẽ, và phù hợp với các kích thước ghi
trên bản vẽ kiến trúc và kết cấu sau cùng và bản vẽ thi công thiết bị.
O. Không cần giải thích về sự hạn chế của các sơ đồ kí hiệu trong đó mỗi thành phần cần thiết để hoàn
thành công việc không được bao gồm.
P. Thông tin để xây dựng chung phải được bắt nguồn từ bản vẽ kết cấu và kiến trúc và tiêu chí kỹ
thuật.
Q. Việc sử dụng các danh từ ở số ít thì không được coi là giới hạn về số lượng khi có các chỉ định khác
biểu thị rằng hơn một mục được yêu cầu hay nhắc tới.
1.5.
CÁC TIÊU CHUẨN
A. Thực hiện công việc quy định theo các tiêu chuẩn được liệt kê dưới đây. Trường hợp thông số kỹ
thuật nào nghiêm ngặt hơn sẽ được ưu tiên chọn thông số đó. Trong trường hợp có mâu thuẫn
trong tiêu chuẩn, sẽ được quyết định bởi Kỹ sư.
1. Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt nam (TCVN, QCVN , Quy chuẩn xây dựng)
B. Các ký hiệu chuyên ngành cho vật liệu nhựa như sau:
1. ABS: nhựa axcrylonitri-butadie-styren
2. CPVC: nhựa polyvinyl Clorua Clo.
3. NP: nhựa nylon.
4. PE: nhựa Polyethylen.
5. PVC: nhựa polyvinyl clorua.
1.6.
LỆ PHÍ VÀ GIẤY PHÉP
A. Lấy và thanh toán tất cả các giấy phép cần thiết và lệ phí kiểm tra cần thiết cho việc lắp đặt Cấp
thoát nước.
B. Phối hợp với các cơ quan chức năng. Thanh toán tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới việc phối
hợp.
1.7.
CÁC BẢN VẼ VÀ ĐO LƯỜNG
A. Các bản vẽ thiết kế theo hợp đồng thể hiện các thiết kế chung và bố trí lắp đặt hệ thống cấp thoát
nước và sơ đồ nguyên lý. Nhà thầu chính được lựa chọn và tất cả các Nhà thầu phụ phải đệ trình
bản vẽ thi công lắp đặt với phiên bản AutoCAD phù hợp (phiên bản năm 2007) cho tất cả các thiết bị
và hệ thống chính cho Quản lý xây dựng của Chủ sở hữu công trình để phê duyệt.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
7
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
B. Các bản vẽ thiết kế theo hợp đồng không thể hiện chính xác các khía cạnh về kiến trúc, kết cấu,
điện. Kiểm tra kỹ bản vẽ trước khi bố trí.
C. Không đặt hàng dựa theo tỉ lệ trên bản vẽ thiết kế. Cần đo đạc tại công trình trước khi đặt hàng và
chế tạo vật liệu.
D. Để trống các không gian được chỉ định để dành cho các thiết bị trong tương lai và các không gian
cần cho việc bảo trì thiết bị. Khoảng không để bảo trì ngoài việc cung cấp cho việc bảo trì thiết bị còn
được dùng để tháo hay lắp đặt lại các phần có thể thay thế như động cơ, dây cuộn và các bộ lọc.
1.8.
BẢN VẼ VÀ DỰ LIỆU THI CÔNG
A. Các bản vẽ thể hiện bố trí tổng hợp tất cả các đường ống, ống dẫn và thiết bị. Kiểm tra bản vẽ và
thông số kỹ thuật một cách cẩn thận và thông báo cho đại diện của Chủ đầu tư bằng thư hoặc Yêu
cầu thông tin (RFI) của bất kỳ khác biệt để chúng có thể được sửa chữa trong thời gian ngắn.
B. Trong trường hợp đòi hỏi bất kỳ sự sắp xếp lại nào, nhà thầu chuẩn bị và nộp bản vẽ cho thấy các
thay đổi trước khi tiến hành công việc. Nếu sự thay đổi đó đã được phê duyệt, chúng sẽ trở thành
một phần của hợp đồng này sau khi được phê duyệt.
C. Do tỉ lệ nhỏ của các bản vẽ, trong bản vẽ không thể hiển thị tất cả các kích thước và từng chi tiết xây
dựng. Các phụ kiện, van, bẫy, ống chuyển, v.v đi kèm sẽ được cung cấp và lắp đặt mà không tính
thêm chi phí cho chủ đầu tư. Việc lặp lại các yêu cầu trong tiêu chuẩn không phải là mục đích của
bản vẽ và tiêu chí kỹ thuật trừ trường hợp cần làm cho đầy đủ hoặc rõ ràng hơn.
D. Các bản vẽ là sơ đồ nguyên lý và là một dạng giao diện đồ họa gửi theo yêu cầu của hợp đồng và
được sử dụng để truyền tải phạm vi công việc. Các kích thước được chỉ trên mặt bằng không đảm
bảo rằng đó là kích thước hoàn công. Không nên xác định kích thước bố trí hoặc lắp đặt dựa trên
việc đo đạc dựa theo tỉ lệ của bản vẽ. Vị trí của các thiết bị không thể hiện vị trí một cách cố định mà
chỉ là gần chính xác. Nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra kích thước và phối hợp
các công việc khác khi tiến hành lắp đặt.
E. Việc bố trí các thiết bị, như được thể hiện trên mặt bằng, sẽ được kiểm tra và xác định vị trí chính
xác theo kích thước của thiết bị được chấp thuận cho lắp đặt. Tham khảo ý kiến các bản vẽ kiến trúc
và kết cấu cho tất cả các kích thước, vị trí vách ngăn, kích cỡ của các cấu kiện kết cấu, nền móng, vị
trí chính xác, v.v, cần thiết để đảm bảo điều kiện tốt nhất được xác định trong sự phối hợp và phải
được sự chấp thuận của Đại diện của chủ đầu tư trước khi lắp đặt. Ngoài ra, đại diện Chủ đầu tư có
quyền không tăng tổng số tiền dự án do bất kỳ sự thay đổi nào trong vị trí của các phần Cấp thoát
nước lộ ra ngoài trần hoặc tường để gom các phần này lại theo thứ tự hợp lý hoặc để tăng tiện ích
và tiếp cận.
F. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cho việc phối hợp đường ống cấp thoát nước với ống dẫn khí, ống
lạnh, ống nước, ống chữa cháy, chiếu sáng, ống dẫn, máng cáp, kết cấu, treo đỡ trần và tất cả các
hạng mục khác có trong dự án.
G. Theo chủ trương của Chủ đầu tư, các tập tin điện tử của các hồ sơ có sẵn cho Chủ đầu tư tùy theo
các điều sau:
1. Việc cung cấp các tập tin điện tử không miễn trừ cho các nhà thầu khỏi các yêu cầu của các văn
bản hợp đồng về việc phối hợp, đệ trình hoặc bất kỳ việc phát hành nào khác được nêu trong
các văn bản hợp đồng.
2. Các tài liệu hợp đồng chính thức là các phiên bản giấy, không phải là tập tin điện tử.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cho tất cả các thông tin được xuất ra hoặc suy ra từ các tập tin
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
8
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
điện tử.
4. Việc đệ trình các tập tin điện tử như là bản vẽ thi công sẽ bị từ chối mà không cần xem xét.
5. Các tài liệu này được cung cấp chỉ như là một tiện ích cho nhà thầu. Kiến trúc sư/ Kỹ sư không
có nghĩa vụ cung cấp bản vẽ cập nhật trong giai đoạn thi công hoặc theo dõi những thay đổi phát
sinh từ các RFI phát sinh, yêu cầu thay đổi, yêu cầu thay thế, hoặc thay đổi được đệ trình tạo ra.
6. Tập tin CAD ba chiều (3D) (nếu có) sẽ được sử dụng như hướng dẫn trong cùng một cách như
các bản vẽ hai chiều (2D) đã đề cập ở trên, trong đó các kích thước không được đảm bảo.
Khoảng cách đo được từ một hàng cột hoặc cao độ trong các bản vẽ 3D không được hiểu như
là kích thước thiết kế cố định, mà đúng hơn là thể hiện đường hướng ý đồ thiết kế, đưa ra các
thông tin có sẵn trong giai đoạn thiết kế cơ sở. Nếu thiết kế đầu vào các hạng mục khác cho thấy
có mâu thuẫn, các nhà thầu phụ hệ thống cấp thoát nước cần phải thực hiện công tác phối hợp
tại công trường miễn phí theo yêu cầu của chương 22.
BẢN VẼ THI CÔNG
1.9.
A. Chuẩn bị bản vẽ CAD cho thi công.
B. Bản vẽ thi công phải được cung cấp cho tất cả các hệ thống trong Chương 22 và cho tất cả các
hạng mục đề cập trong các tài liệu thi công.
C. Bản vẽ lắp đặt đường ống được đề kích thước hoàn chỉnh với độ cao và tất cả các phụ kiện, van,
thiết bị. Thể hiện các thông tin chi tiết và vị trí có kích thước của các giá treo đỡ, neo và các thiết bị
giãn nở. Kích thước phải từ đường lưới trục. Tất cả các thiết bị phải được thể hiện có tỉ lệ và phải
phù hợp với kích thước yêu cầu từ thiết bị đệ trình. Tất cả các không gian tiếp cận thiết bị phải được
đánh dấu rõ ràng trên các bản vẽ với nhà sản xuất và yêu cầu khoảng cách theo tiêu chuẩn và như
được chú thích trên bản vẽ thi công.
D. Các bản vẽ phải có tỉ lệ tối thiểu 1: 100, với phòng máy có tỉ lệ 1:50.
E. Đường ống phải được thể hiện trên các bản vẽ riêng biệt.
F. Các bản vẽ đường ống nên có và thể hiện các thiết bị với các thẻ gắn nhãn, không gian tiếp cận, vật
liệu ống, khớp nối mềm, treo đỡ ống và giảm chấn, các thiết bị cân bằng, đồng hồ đo/ nhiệt kế, điều
khiển thiết bị, vị trí lỗ xuyên (bao gồm cả kích thước và độ cao), loại cách nhiệt và vị trí.
G. Bản vẽ các vị trí xuyên sàn tường, các bộ phận treo đỡ kết cấu phải được đệ trình để xem xét bởi kỹ
sư kết cấu.
H. Tất cả các thiết bị phải được dán nhãn phù hợp với liệt kê. Tất cả các thiết bị phải được thể hiện
theo tỉ lệ tùy theo các đệ trình để phê duyệt, cung cấp các ghi chú để xác định phê duyệt số đệ trình
cho tất cả các phần của thiết bị.
I.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng mỗi hạng mục đã phối hợp các hạng mục khác trước khi đệ trình. Bản
vẽ thi công phần 22 được ban hành sau khi các bản vẽ phối hợp được ký bởi tất cả các hạng mục
khác và sau khi tính toán tổn thất áp suất của hệ thống được hoàn tất. Bất kỳ mâu thuẫn xảy ra với
các hạng mục khác phải được đưa ra cho đại diện của chủ đầu tư trước khi phát hành bản vẽ.
J.
Các bản vẽ thi công chế tạo, phối hợp và lắp đặt được chuẩn bị theo tỉ lệ của nhà thầu được sử
dụng và chịu trách nhiệm bởi nhà thầu. Các bản vẽ này thể hiện vị trí các vật tư và thiết bị theo yêu
cầu của các hồ sơ thầu. Việc nộp hồ sơ hợp đồng hoặc các tập tin điện tử theo các văn bản hợp
đồng cho bản vẽ thi công là không đủ vì điều này sẽ là một dấu hiệu cho thấy sự phối hợp xây dựng
tại công trường chưa được thực hiện. Bất kỳ đệ trình nào như vậy sẽ bị từ chối và trả lại mà không
xem xét.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
9
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
K. Chuẩn bị và nộp bổ sung bản vẽ thi công cho tất cả các công việc trong các khu vực "chật hẹp",
trong đó nêu rõ các giải pháp cho các vấn đề không gian và phối hợp làm việc với các hạng mục
khác. Xác định tình trạng tắc nghẽn và cung cấp đủ số lượng các giải pháp đề xuất. Những bản vẽ,
như yêu cầu của Chương này, có trách nhiệm chỉ ra, ưu tiên, làm việc với tất cả các mục có liên
quan trong khu vực cớ mật độ bố trí cao, bao gồm đường ống gió, đường ống dẫn, đường điện,
trần, các yêu cầu tiếp cận thiết bị, v.v. Xác định các vấn đề về không gian mà không có giải pháp là
không thể chấp nhận được trong một bản vẽ thi công.
L. Trong quá trình xem xét các bản vẽ thi công, các đại diện của chủ đầu tư có thể yêu cầu bản vẽ thi
công bổ sung được lập ra để làm rõ và minh chứng rõ ràng của sự phối hợp trong khu vực bố trí hệ
thống kỹ thuật dày đặc. Công việc này cần phải được thực hiện bởi sự cần thiết do các nhà thầu
thực hiện không phát sinh nằm trong các điều khoản trước đó.
M. Chuẩn bị và nộp bản vẽ thi công cho tất cả các công việc sai lệch với những gì ghi trên bản vẽ thầu.
Chỉ rõ những sai lệch, tham khảo chéo qua các ghi chú lý do tại sao lại có các sai lệch đó.
N. Bản vẽ thi công phải thể hiện sự bố trí sắp xếp chi tiết xây dựng, hoàn thiện, vật liệu được sử dụng
trong chế tạo, các quy định đối với đường ống vào, yêu cầu tiếp cận để lắp đặt và bảo trì, kích thước
vật lý, tính chất cơ học, móng và chi tiết treo đỡ.
O. Chỉ ra cụ thể bằng các bản vẽ chi tiết hoặc ghi chú các thiết bị phù hợp với từng yêu cầu được nêu
cụ thể theo các hồ sơ thầu.
P. Bản vẽ phải có tỉ lệ và kích thước (trừ sơ đồ nguyên lý đường ống không tỉ lệ).
Q. Bản vẽ phải thể hiện rõ ràng tất cả các lỗ mở cần thiết trong xây dựng, các điểm đấu nối của các
hạng mục khác, và các vị trí treo đỡ và tải trọng.
R. Bản vẽ có thể được chuẩn bị bởi các nhà cung cấp nhưng phải được đệ trình là sản phẩm của Nhà
thầu. Bản vẽ này phải được kiểm tra kỹ lưỡng và phát triển bởi các nhà thầu phải nằm trong phạm vi
hợp đồng và phải được đóng dấu của nhà thầu trước khi trình để xem xét.
S. Chi tiết tài liệu kỹ thuật và tài liệu về vật liệu có thể được bổ sung vào bản vẽ.
T. Mỗi bản vẽ phải có một khoảng trống để đại diện của Chủ đầu tư và nhà thầu sử dụng trong việc ghi
sự thay đổi xê dịch trên hệ thống.
1.10.
BẢN VẼ PHỐI HỢP
Chuẩn bị các bản vẽ phối hợp: thể hiện chi tiết các cấu kiện, thành phần chính và các thiết bị, vật
liệu của hệ thống cấp thoát nước kết hợp với các hệ thống khác, chi tiết lắp đặt và các thành phần
của tòa nhà. Xác định vị trí mà tại đó không gian lắp đặt và tiếp cận bị giới hạn và các vị trí mà việc
việc sắp xếp và phối hợp cho việc lắp đặt là quan trọng để đáp ứng sự thuận tiện và hiệu quả trong
công tác, bao gồm (nhưng không giới hạn) các điều sau:
A. Xác định vị trí đề xuất của đường ống, thiết bị và vật liệu. Bao gồm những điều sau đây:
a.
Khoảng trống cho việc lắp đặt và bảo trì lớp cách nhiệt.
b.
Khoảng trống cho thao tác và bảo trì thiết bị, bao gồm việc gỡ bỏ ống, xả lọc và không gian
cho việc tháo gỡ các thiết bị được yêu cầu trong bảo trì định kỳ.
c.
Kết nối và treo đỡ thiết bị
d.
Các lỗ xuyên tường bên ngoài và móng.
e.
Các lỗ xuyên tường và sàn chống cháy.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
10
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
f.
Các kích thước và vị trí yêu cầu của các bệ đỡ bê tông.
g.
Không gian dịch chuyển của cần van.
B. Xác định lịch trình, thứ tự, cách di chuyển và vị trí của các thiết bị lớn trong tòa nhà trong suốt thời
gian xây dựng. Chuẩn bị mặt bằng sàn, mặt đứng và các chi tiết chỉ rõ các lỗ xuyên sàn, tường và
trần và các vấn đề liên quan đến các lỗ xuyên sàn và lắp đặt khác.
C. Chuần bị mặt bằng trần giả để phối hợp và tích hợp các lắp đặt, điểm cấp và thoát gió, thiết bị chiếu
sáng, các bộ phận của hệ thống thông tin liên lạc, các đầu phun chữa cháy và các cấu kiện treo trần
khác.
1.11.
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
A. Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định hiện hành của chính phủ hoặc cơ quan có thẩm
quyền đối với các phần của công việc và đảm bảo lấy các giấy phép cần thiết. Tuân thủ các quy định
và yêu cầu của người nhà cung cấp bảo hiểm của chủ đầu tư.
B. Khi các quy chuẩn và tiêu chuẩn nào đó được tham khảo, các phần phù hợp sẽ được áp dụng.
C. Các bản vẽ, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn là các yêu cầu tối thiểu. Khi các yêu cầu
khác nhau, áp dụng cái có yêu cầu cao hơn.
D. Bất kỳ thay đổi nào trong bản vẽ và tiêu chí kỹ thuật đều cần phải tuân thủ các quy định của cơ quan
có thẩm quyền, thông báo cho Kỹ sư trước khi nộp thầu.
E. Thực hiện công việc theo đúng với những điều kiện thực hành tốt nhất một cách kỹ lưỡng, bền
vững, chuyên môn cao và tinh thần trách nhiệm cao bởi nhân viên có thẩm quyền. Cung cấp Giám
đốc thi công làm việc toàn thời gian có kinh nghiệm và thẩm quyền ra quyết định thay cho nhà thầu.
F. Kỹ sư có thể tiến hành các đánh giá công trường không báo trước cho bất cứ công việc đã hoàn
thành hoặc đang tiến hành trong giờ làm việc của nhà thầu.
1.12.
ĐỆ TRÌNH
A. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày (hoặc sớm hơn nếu được yêu cầu do tiến độ của dự án) theo như
hợp đồng cho bất kỳ công việc thuộc Chương này, đệ trình cho thẩm duyệt năm (5) bản sao cho một
danh sách các thiết bị và vật liệu cần được trang bị. Danh mục này sẽ ghi rõ tất cả thiết bị và vật liệu
theo số mục của Tiêu chí Kỹ thuật
B. Bất kỳ mục nào trong danh sách này mà bị từ chối do không phù hợp hoặc kém chất lượng sẽ được
thay thế bởi một mục chấp nhận được trong vòng mười lăm (15) ngày sau thông báo bị từ chối của
nhà thầu. Nếu không có sự thay thế khả quan được nộp trong thời hạn mười lăm (15) ngày đó, các
kỹ sư có quyền thông báo cho Nhà thầu cũng về kiểu thiết bị hay nhà sản xuất hay vật liệu thiết bị
yêu cầu hoàn thiện.
C. Bất kỳ hư hỏng nào do một phần trách nhiệm của nhà thầu theo quy định này sẽ khiến nhà thầu chịu
trách nhiệm cho các chi phí do bất kì hoặc tất cả các sự chậm trễ xảy ra do việc cung cấp sai thông
tin hoặc/và bản vẽ cần thiết.
D. Thông số sản phẩm/ Thiết bị cho phê duyệt
1. Đệ trình thông số kỹ thuật cho các hạng mục chính của nhà sản xuất.
2. Đệ trình các đánh giá xếp hạng và năng lực.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
11
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
3. Đệ trình các yêu cầu cho sự sai lệch từ các Tiêu chí kỹ thuật.
4. Đệ trình theo yêu cầu trong mỗi chương của Tiêu chí kỹ thuật.
E. Bản vẽ thi công
1. Các bản vẽ thi công phải được đệ trình cho Kỹ sư/ Giám sát để được phê duyệt. Yêu cầu ít nhất
năm (5) bộ bản vẽ. Các bản vẽ thi công phải bao gồm đầy đủ các chi tiết của các hạng mục
được chế tạo và lắp đặt.
2. Các bản vẽ phải được kiểm tra bởi các Nhà thầu về độ chính xác của các kích thước đo trong
(các) tòa nhà và phải theo sát với các khuyến nghị của Nhà sản xuất. Tất cả các bản vẽ được đệ
trình phải được ký bởi Nhà thầu, và phải chỉ rõ ngày được phê duyệt và ngày phát hành phiên
bản.
3. Trong trường hợp các bản vẽ thi công yêu cầu điều chỉnh do bất kì lý do gì, Nhà thầu cần phải
xác định rõ phần nào được điều chỉnh và phải chỉ rõ số của phiên bản mỗi lần ban hành lại bản
vẽ.
4. Các chi tiết lắp đặt phải được kiểm tra với công tác xây dựng, kết cấu và các hạng mục khác
nhằm tránh xung đột giữa các hệ dẫn đến việc chẫm trễ dự án.
5. Kích thước và tỉ lệ của các bản vẽ thi công phải tương tự với các bản vẽ Thầu, ngoại trừ các chi
tiết có tỉ lệ phóng lớn được thực hiện để làm rõ và phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế hoặc
theo chỉ dẫn của Kỹ sư/ Giám sát.
6. Khi được yêu cầu bởi Kỹ sư/ Giám sát, Nhà thầu phải chuẩn bị các bản vẽ bổ sung, sơ đồ, v.v…
mà Kỹ sư/ Giám sát cho rằng cần thiết để thực hiện công việc.
7. Nhà thầu không được tiến hành công việc hoặc một phần công việc trước khi được phê duyệt
bản vẽ thi công. Các chi phí phát sinh do việc điều chỉnh phải được thực hiện do thiếu bản vẽ thi
công được phê duyệt sẽ do nhà thầu chịu.
8. Việc phê duyệt bản vẽ thi công bởi Kỹ sư/ Giám sát không được coi như là một kiểm tra hoàn
chỉnh mà sẽ được xem như là các phương pháp chung của việc lắp đặt và các chi tiết của nó
đáp ứng yêu cầu. Việc phê duyệt này không giải phóng Nhà thầu khỏi nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lý về độ chính xác của các kích thước và các đặc tính khác nữa của việc lắp đặt.
9. Các bản vẽ thi công đệ trình mà không có các chi tiết đầy đủ sẽ bị từ chối và bộ bản vẽ đệ trình
mới sẽ được yêu cầu.
F. Bản vẽ hoàn công
1. Nhà thầu phải ghi lại tất cả những thay đổi phát sinh trong quá trình thực hiện các công việc.
Những bản vẽ này phải quy định chi tiết tất cả các dữ liệu liên quan đến việc thực hiện, chủng
loại, mẫu mã, mã số, công suất, số lượng, v.v.
2. Kích thước và tỉ lệ phải tương tự bản vẽ thi công. Một bộ bản vẽ hoàn công hoàn chỉnh phải có
kích thước tương tự nhau.
3. Nhà thầu phải hoàn tất tất cả các bản vẽ hoàn công trước khi cố định các tấm trần, đóng các
khoang ngăn và làm kín để cho Kỹ sư kiểm tra xem các bản vẽ hoàn công có đúng với tình hình
thực tế không.
4. Một bộ bản vẽ hoàn công hoàn chỉnh phải được ký và ghi ngày tháng bởi nhà thầu để đệ trình
cho Kỹ sư/ Giám sát không trễ hơn 30 ngày sau thi nghiệm thu.
5. Nhà thầu phải đệ trình ba bộ bản vẽ hoàn công và một bộ bản vẽ in lại và tập tin điện tử. Các
bản vẽ điện tử phải là AutoCAD 2007 hoặc phiên bản cao hơn.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
12
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
G. Hướng dẫn Vận hành và Bảo trì:
1. Đệ trình các hướng dẫn kỹ thuật vận hành và bảo trì cho các thiết bị và vật liệu được cung cấp
theo chương này.
2. Các sổ tay thông số phải được bao bọc bởi bìa cứng bọc ni lông.
3. Tập hợp các dữ liệu trong một tập được đánh số thống nhất với các kích thước, chủng loại, và
các tính năng được chỉ rõ cho từng đề mục.
4. Sổ tay vận hành và bảo trì phải bao gồm các điều sau:
-
Chương 1 Sổ tay mô tả và vận hành hệ thống, hoàn thành mô tả của từng đề mục thiết bị và
máy móc được cung cấp theo Tiêu chí kỹ thuật này, bao gồm các chỉ số, công suất và đặc
tính.
-
Chương 2 Các dữ liệu đệ trình của tất cả các thiết bị và vật liệu bao gồm Tiêu chí kỹ thuật,
phân nhóm, cùng với sổ tay lắp đặt vận hành và bảo trì đã được phê duyệt từ nhà sản xuất.
-
Chương 3
Báo cáo kiểm tra tại công trường.
-
Chương 4
Danh mục phụ tùng dự phòng và các phụ tùng được khuyến nghị.
-
Chương 5 Lịch bảo trì bảo dưỡng và quy trình bảo trì/ bảo dưỡng cho từng thiết bị riêng lẻ
được liệt kê hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm.
5. Một bản sao hướng dẫn phải được đệ trình cho Kỹ sư để phê duyệt.
H. Yêu cầu đệ trình chi tiết các phần đặc điểm kỹ thuật riêng biệt cho công việc về điện sẽ điều chỉnh
theo yêu cầu quy định chung các đệ trình về điện.
1.13.
GIAO HÀNG, TỒN CHỨA VÀ XỬ LÝ
A. Giao sản phẩm được xác định rõ tên, số hiệu, chủng loại, hạng, nhãn và các thông tin cần thiệt để
nhận dạng.
PHẦN 2. SẢN PHẨM
KHÔNG ÁP DỤNG
PHẦN 3. THI CÔNG
3.1.
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TÌNH TRẠNG HIỆN HỮU
A. Trước khi đấu thầu, cần thăm công trường và xác định tất cả các điều kiện hiện có ảnh hưởng đến
công việc trong Chương này và quy định đầy đủ trong dự thầu. Kiểm tra tất cả các bản vẽ và Tiêu
chí kỹ thuật để biết được với các loại hình xây dựng được sử dụng, tính chất và mức độ công việc
của các hạng mục khác.
B. Quan sát các điều kiện giao nhận vật liệu và thiết bị điều kiện lưu trữ vật liệu, thiết bị và phải được
quy định đầy đủ trong hồ sơ dự thầu.
C. Lường trước được các phương tiện gắn các thiết bị thông qua các lỗ có sẵn trong cấu trúc và quy
định đầy đủ trong hồ sơ dự thầu.
D. Vị trí và cao độ của các hệ thống đường ống, ống dẫn hoặc các thiết bị hiện hữu là các số liệu có thể
được xác định từ các thông tin sẵn có và độ chính xác của chúng không được đảm bảo. Vị trí và cao
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
13
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
độ chính xác của các hạng này có thể được xác nhận bởi nhà thầu trước khi đào, phá hoặc lắp đặt
bất kì phần nào của công việc được chỉ định. Thực hiện các công tác đặc biệt trước khi đào tại hoặc
gần vị trí thông thường của các hạng mục hạ tầng để tránh phá hủy các hạng mục hạ tầng cũng như
bảo đảm sự an toàn của công nhân. Bảo vệ các hệ thống sẵn có đang hoạt động (nước cấp, khí đốt,
nước thải, điện) khỏi các hư hại khi đụng phải trong quá trình xây dựng. Không ngăn chặn hoặc làm
phiền tới hoạt động của các hệ thống đang và các việc vận hành đang được duy trì.
E. Bật kì việc nối hay thay đổi vị trí của bất kì hệ thống hạ tầng hiện hữu nào yêu cầu phải làm gián
đoạn tạm thời các hạng mục đang vận hành đều phải được lên kế hoạch và phối hợp với công ty
công ích và Đại diện Chủ đầu tư trước đó ít nhất 10 ngày. Cung cấp các mô tả của việc ngắt, quy
trình thực hiện và ngày giờ trong suốt quá trình ngắt. Công việc có thể yêu cầu việc đóng ngắt phải
được thực hiện trên nguyên tắc “làm thêm” mà không tính thêm bất kì chi phí nào cho Chủ đầu tư.
Sắp xếp thực hiện công việc liên tục nhằm đảm bảo các hệ thống hiện hữu đang hoạt động sẽ chỉ
đóng ngắt trong khoảng thời gian yêu cầu để thực hiện các kết nối cần thiết. Nếu một hệ thống
không thể đóng ngắt, lắp đặt một đường tránh tạm thời cho tới khi việc kết nối hoàn thành. Trong bất
kì trường hợp nào cũng không được làm gián đoạn hệ thống hạ tầng vào cuối ngày làm việc hoặc
cuối tuần trừ khi được ủy quyền bởi đại diện của nhà cung cấp dịch vụ hạ tầng và Đại diện Chủ sở
hữu. Bất kì hạng mục hạ tầng hiện hữu nào bị phá hoại đều phải được sửa chữa cho đúng với Đại
diện Chủ sở hữu.
F. Nếu các hạng mục hạ tầng hiện hữu bị đụng phải và cần phải dời đi, cần đệ trình yêu cầu phù hợp
cho cơ quan có thẩm quyền để xác định quy trình. Có thể tháo bỏ các điểm kết thúc các hạng mục
hiện hữu tuân theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
G. Tất cả các thiết bị được dời đi phải để lại cho Chủ sở hữu và để tại công trình như được chỉ dẫn.
H. Khi có các kết nối hoặc gián đoạn cho hệ thống hiện hữu xảy ra, việc kích hoạt lại, làm đầy hoặc nạp
lại tất cả các bộ phận và khôi phục hệ thống như điều kiện hoạt động ban đầu trước khi gián đoạn.
I.
Lắp đặt thiết bị:
1. Các vị trí lắp đặt thể hiện trên bản vẽ Cấp thoát nước cho thiết bị cung cấp bởi chủ đầu tư và
thiết bị được cung cấp theo Chương này chỉ có tính chất tương đối. Xác định vị trí lắp đặt chính
xác từ các nguồn sau đây:
a. Từ Bản vẽ thi công của nhà thầu cho các thiết bị được cung ứng và lắp đặt
b. Từ Kiến trúc sư cho các thiết bị được cung cấp bởi Chủ đầu tư hoặc được cung cấp và lắp
đặt bởi nhà thầu.
c. Từ các thiết bị hiện hữu khi mà các thiết bị này được di dời theo hợp đồng.
2. Xác định các đặc tính cơ học của thiết bị trước khi lắp đặt. Khi có các mâu thuẫn giữa thiết bị và
việc lắp đặt thể hiện trên bản vẽ xuất hiện, cần được làm rõ bởi Kiến trúc sư và cung cấp như
hướng dẫn mà không làm tăng giá trị hợp đồng.
3. Thực hiện kết nối sau cùng.
3.2.
LẮP ĐẶT
Tổng quát: Sắp đặt, phối hợp và tích hợp các cấu kiện của hệ thống cấp thoát nước, vật liệu và thiết
bị. Tuân thủ các yêu cầu sau:
A. Lắp đặt thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất, yêu cầu của quy chuẩn và các không gian tiếp
cận cần thiết.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
14
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
B. Phối hợp các hệ thống cấp thoát nước, thiết bị, vật liệu lắp đặt với các cấu kiện khác của tòa nhà.
C. Xác định tất cả các kích thước bằng đo đạc tại công trường.
D. Sắp xếp các rãnh, ống lót, lỗ mở trong các cấu kiện khác của tòa nhà trong suốt quá trình xây dựng
nhằm cho phép việc lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.
E. Phối hợp việc lắp đặt các thiết bị treo đỡ và ống lót được yêu cầu đặt trong bê tông đổ tại chỗ và các
cấu kiện kết cấu khác khi được xây dựng.
F. Sắp đặt, phối hợp và tích hợp việc lắp đặt các vật liệu và thiết bị cấp thoát nước nhằm hoạt động
hiệu quả. Chú ý đặc biệt đến các thiết bị lớn đòi hỏi phải định vị trước.
G. Khi chiều cao treo móc không được thể hiện chi tiết hoặc thể hiện kích thước, lắp đặt các hệ thống,
vật liệu, và thiết bị sao cho có được khoảng không cao nhất có thể.
H. Phối hợp các điểm kết nối của hệ thống cấp thoát nước với hệ thống hạ tầng ngầm và trên cao
ngoài nhà. Tuân thủ các yêu cầu của các quy định nhà nước, các công ty dịch vụ công ích và các
đại lý điều khiển. Cung cấp các kết nối được yêu cầu cho mỗi hạng mục.
I.
Lắp đặt các hệ thống, vật liệu và thiết bị phù hợp với dự liệu đệ trình được phê duyệt, bao gồm các
bản vẽ phối hợp đến mức độ cao nhất có thể. Tuân theo các sắp xếp được chỉ định bởi hồ sơ hợp
đồng, nhận định các các phần công việc được thể hiện dưới dạng sơ đồ. Khi các yêu cầu phối hợp
xung đột với các yêu cầu của hệ thống riêng lẻ, cần trình bày với Giám sát. Lắp đặt các hệ thống, vật
liệu và cao độ của thiết bị và đi song song, vuông góc với các hệ thống và cấu kiện khác của tòa
nhà, tại nơi mà việc lắp đặt lộ ra ngoài không gian hoàn thiện.
J.
Lắp đặt thiết bị cấp thoát nước để tạo điều kiện vận hành, bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế các thành
phần thiết bị. Cố gắng hết mức để kết nối thiết bị sao cho dễ dàng tháo ngắt với sự ảnh hưởng tối
thiểu đến các hệ thống khác. Mở rộng các phụ kiện bôi trơn đến các vị trí có thể tiếp cận.
K. Lắp đặt các tấm hoặc cửa thăm tại những thiết bị được giấu phía sau bề mặt hoàn thiện.
L. Lắp đặt các hệ thống, vật liệu và thiết bị sao cho dành phần ưu tiên cho các hệ thống khi lắp đặt cần
có độ dốc cụ thể.
3.3.
CẮT VÀ VÁ
Thực hiện việc cắt, lắp và vá các thiết bị và vật liệu cấp thoát nước được yêu cầu cho:
A. Công tác tháo mở để lắp đặt vào những giờ thấp điểm.
B. Dỡ bỏ và thay thế các công tác bị lỗi.
C. Dỡ bỏ và thay thế các công tác không tuân theo các yêu cầu của Hồ sơ Hợp đồng.
D. Dỡ bỏ các công tác mẫu được lắp đặt để thực hiện các kiểm tra được chỉ định.
E. Lắp đặt các thiết bị và vật liệu trong các kết cấu hiện hữu.
F. Dựa theo các hướng dẫn bằng văn bản từ Kỹ sư, công tác tháo mở và lắp lại để quan sát các hạng
mục được giấu kín
1. Cắt, tháo dỡ và tiêu hủy một cách hợp pháp các thiệt bị, cấu kiện và vật liệu cấp thoát nước
được lựa chọn như chỉ định, bao gồm nhưng không giới hạn việc tháo bỏ các ống, thiết bị cấp
thoát nước và các cấu kiện cấp thoát nước khác không phù hợp với hệ thống mới
2. Bảo vệ kết cấu, nội thất, lớp hoàn thiện và các vật liệu gần kề không được chỉ định hoặc dự định
tháo dỡ.
3. Cung cấp và duy trì các tấm ngăn tạm thời hoặc màn ngăn bụi phù hợp để ngăn chặn việc lan
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
15
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
truyền bụi vào các khu vực lân cận.
G. Phần nội dung bên dưới dùng để cải tạo và tu sửa các dự án mà các bề mặt hiện có phải được cắt
và vá cho việc cài đặt hệ thống ống nước không được dự kiến cho lớp hoàn thiện mới.
H. Vá các mặt hoàn thiện hiện hữu và các bộ phận của tòa nhà sử dụng vật liệu mới phù hợp với vật
liệu hiện hữu và bởi người lắp đặt có kinh nghiệm. Chất lượng lắp đặt tham khảo các vật liệu và
phương pháp yêu cầu cho bề mặt và các cấu kiện tòa nhà cần được vá.
I.
Vá các mặt hoàn thiện và các bộ phận của tòa nhà sử dụng vật liệu mới được chỉ định cho việc lắp
đặt ban đầu và bởi người lắp đặt có kinh nghiệm. Chất lượng lắp đặt tham khảo các vật liệu và
phương pháp yêu cầu cho bề mặt và các cấu kiện tòa nhà cần được vá.
J.
Các công tác tại những điểm mà việc cắt đó được xem như là bằng chứng của sự thiếu phối hợp
của nhà thầu trong suốt quá trình thực hiện bản vẽ thi công. Do việc phối hợp tại công trường là yêu
cầu của hợp đồng, nhà thầu phải chịu tất cả chi phí của việc cắt, vá và sửa chữa cho các công tác
sai.
K. Chịu trách nhiệm đối với thiệt hại cho bất kỳ phần nào của công tác của hệ thống khác, do rò rỉ hoặc
vỡ trong đường ống, thiết bị trang bị hoặc lắp đặt theo chương này này trong thời gian xây dựng và
thời hạn bảo lãnh/thời hạn bảo hành
L. Cung cấp các ống lót, nút bịt, các tấm chắn, màng ngăn, v.v để làm đầy hoặc đóng các lỗ mở. Cung
cấp vữa, bê tông, nhựa đường, sơn và các vật liệu khác như được yêu cầu. Thực hiện việc sửa
chữa sao cho giống như việc vá chính xác hoặc các bề mặt hay các mặt hoàn thiện.
M. Tại nơi cần cắt và vá trên đường, lề đường, hẻm và các nơi tương tự, hoàn toàn hợp tác với Đại
diện chủ đầu tư và cơ quan chính quyền.
N. Tất cả việc vá phải tương ứng với điều kiện của các cấu kiện trước khi cắt như được xác định bởi
Đại diện chủ đầu tư.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
16
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
MỤC 22 0561 KHỚP NỐI GIÃN NỞ VÀ KHỚP NỐI MỀM
PHẦN 1. TỔNG QUAN
1.1.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
A. Các bản vẽ và quy định chung của Hợp đồng, bao gồm các điều khoản chung và bổ sung, các
chương liên quan đến Tiêu chí kỹ thuật cấp thoát nước áp dụng cho Chương này. Khi có mâu thuẫn
giữa các phần, yêu cầu nào cao hơn sẽ được áp dụng
1.2.
CÔNG VIỆC BAO GỒM
Các công việc trong chương này bao gồm, nhưng không giới hạn, như sau:
A. Các khớp nối mềm.
B. Các khe co giãn và bộ bù.
C. Các vòng lặp ống, các khoảng hở và các khớp xoay.
1.3.
THAM KHẢO
Tuân theo các Tiêu chuẩn của các Hiệp hội Nhà sản xuất Khớp giãn nở.
1.4.
TRÌNH NỘP
A. Đệ trình các bản vẽ thi công theo quy định liên quan của Chương 22.
B. Bản vẽ thi công thể hiện thông số các khớp nối mềm bao gồm nhiệt độ và áp suất làm việc tối đa
cho phép, tổng chiều dài, chiều dài dịch chuyển, bề dày thành vách, số nếp gấp trên mét dài và mỗi
mối ráp, tần số cơ bản của mối ráp, cấu trúc và tổng số dây trong cấu trúc.
C. Bản vẽ thi công khớp nối giãn nở cần bao gồm dãy nhiệt độ và áp suất cho phép và phần bù giãn nở
tối đa.
PHẦN 2. SẢN PHẨM
2.1.
MỐI NỐI MỀM
A. Dùng cho ống cấp nước lạnh
1. Dùng cho ống thép kết nối với ống phủ cao su tổng hợp/ EPDM bên trong và sợi thủy tinh cường
lực bên ngoài và thép không rỉ dạng sợi kim loại cường lực, nhiều lớp hoặc mặt bích thép non
phủ epoxy.
2. Dùng các mối nối đảm bảo trong giới hạn tối thiểu áp lực 862 kPa WSP tại 232 độ C và áp lực
1380 kPa WOG tại 121 độ C.
3. Đặt các hệ ống sao cho có thể chèn thêm các mối nối mềm.
B. Nước thải, nước và nước mưa:
1. Thân bằng cao su tổng hợp co giãn với các đầu ra để kết nối với ống.
2. Cao su sẽ là loại chịu được dung dịch không áp và có chứa chất ăn mòn.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
17
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
2.2.
KHỚP NỐI GIÃN NỞ
A. Ống thép đường kính từ 80mm trở xuống: ống thép không rỉ có bộ phận chống xoắn, có đầu chặn
cuối và rãnh dẫn trong.
B. Ống thép lớn hơn 80 mm: kiểu kiểm soát bằng vòng bên ngoài với ống xếp bằng thép không rỉ tạo
bằng thủy lực.
C. Ống thép 80 mm và lớn hơn: mối giãn nở kiểu ống, bù linh hoạt với mặt bích bằng thép ren, thân
bằng cao su tổng hợp và ni-lon phù hợp áp lực làm việc 862 kPa với nhiệt độ 121 độ C.
2.3.
CÁC MỐI NỐI
A. Cung cấp các ống nối và khớp nối giãn nở phù hợp với yêu cầu kết nối của các ống liền kề theo chỉ
định mối nối theo tùng loại ống.
PHẦN 3. THI CÔNG
3.1.
KIỂM TRA
A. Kiểm tra mặt bằng ống và thông báo nếu phải bố trí thêm các gối đỡ hoặc mối nối giãn nở để hệ
thống được bảo vệ một cách thỏa đáng.
B. Phải có công tác kiểm tra thực hiện bởi đại diện nhà cung cấp khớp nối mềm cho việc lắp đặt cuối
cùng và đảm bảo việc lắp đặt được thực hiện theo đúng đề xuất của nhà sản suất và các mối nối
hoạt động đúng yêu cầu.
3.2.
LẮP ĐẶT
A. Lắp đặt các ống nối co giãn trên đường ống nối với các thiết bị được chống rung.
B. Phải cung cấp ống nối co giãn trên đường nối giữa các ống bên trong và bên ngoài công trình.
C. Hoàn thành các công tác xây dựng và cung cấp các thiết bị yêu cầu để kiểm soát sự giãn nở và co
lại của ống, các vòng lặp, ống bù và mối nối xoay, và cung cấp mối nối co giãn loại ống xếp tại nơi
có yêu cầu.
D. Lắp đặt các mối nối mềm tại đúng góc dịch chuyển, lắp đặt 1 đầu nối có thể điều chỉnh tại chỗ tới
thiết bị cần cách li và đầu kia cố định lại.
E. Neo cứng ống vào các cấu kiện kết cấu khi cần thiết. Cung cấp hướng dẫn để các dịch chuyển đó
chỉ đi theo dọc trục ống.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
18
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
MỤC 22 0529 THANH TREO VÀ GIÁ ĐỠ
PHẦN 1. TỔNG QUAN
1.1.
PHẦN NÀY BAO GỒM
Các bản vẽ và quy định chung của Hợp đồng, bao gồm Các điều khoản chung và bổ sung, các
chương liên quan đến Tiêu chí kỹ thuật cấp thoát nước áp dụng cho Chương này. Khi có mẫu thuẫn
giữa các phần, yêu cầu nào cao hơn sẽ được áp dụng.
1.2.
TÓM TẮT
Chương này bao gồm thanh treo và giá đỡ cho hệ thống và thiết bị cấp thoát nước.
1.3.
ĐỆ TRÌNH
A. Tổng quát: đệ trình các phần sau theo như các điều khoản của Hợp đồng và các Chương Tiêu chí
kỹ thuật có liên quan
B. Thông tin sản phẩm của mỗi loại thanh treo và giá đỡ
C. Đệ trình bảng liệt kê thanh treo và giá đỡ có thể hiện số hiệu của nhà sản xuất, kích thước, vị trí và
các đặc tính của mỗi thanh treo và giá đỡ được yêu cầu.
D. Bản vẽ thi công cho mỗi thanh treo và giá đỡ, kích thước chỉ định, trọng lượng, khoảng trống yêu
cầu và các phương pháp lắp ráp các bộ phận.
1.4.
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Đảm bảo chất lượng quá trình hàn theo tiêu chuẩn trong nước hiện hành có tham khảo ASME “Quy
chuẩn bồn và lò hơi áp lực”.
PHẦN 2 – SẢN PHẨM
2.1.
CÁC THANH TREO, GIÁ ĐỠ VÀ CÁC CẤU KIỆN
A. Các cấu kiện bao gồm lớp vỏ tráng kẽm khi lắp đặt cho đường ống và thiết bị không được áp dụng
hoàn thiện tại công trường.
B. Các phần đính kèm của ống bao gồm lớp vỏ phi kim nhằm bảo vệ điện tại những điểm mà các phần
đính kèm tiếp xúc trực tiếp với các ống đồng.
2.2.
GIÁ TREO ỐNG CÓ BỌC CÁCH NHIỆT
Cường độ nén trung bình 690 kPa, chống thấm silicat canxi, bọc ngoài với tấm bọc bằng kim loại.
Chèn và bọc sao cho che toàn bộ chu vi của đường ống và có chiều dài chỉ định bởi nhà sản xuất
với kích thước đường ống và độ dày của vật liệu cách nhiệt.
PHẦN 3 – THỰC HIỆN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
19
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
3.1.
CÁC ÁP DỤNG CỦA THANH TREO VÀ GIÁ ĐỠ
Những yêu cầu treo đỡ đặc biệt được quy định trong Chương này sẽ quyết định các thiết bị và các
hệ thống treo đỡ.
3.2.
LẮP ĐẶT THANH TREO VÀ GIÁ ĐỠ
A. Tổng quát: Lắp đặt các thanh treo, giá đỡ, kẹp và các phần đính kèm để được yêu cầu hệ thống kết
cấu tòa nhà hỗ trợ neo giữ một cách phù hợp.
B. Sắp xếp sao cho nhóm các ống ngang chạy song song được treo đỡ chung với nhau trên các thanh
treo chịu tải trọng cao chế tạo tại công trường.
C. Treo đỡ các ống ngang như sau:
Vật liệu ống
Thép dẻo
Đồng và thép không rỉ
ABS
Khoảng cách treo đỡ
Kích thước ống (DN)
Ngang(m)
Đứng (m)
15
1.8
2.4
20 - 32
2.4
3.0
40 - 50
2.4
3.7
65 - 100
3.0
4.6
125
3.7
5.5
150
4.5
5.5
200
6.0
8.5
250
6.5
9
300
7.0
10
400
8.25
10
450
8.6
10
500
9
10
600
9.6
10
15 - 22
1.2
1.8
28
1.5
2.4
35 - 54
1.8
3.0
65 - 108
2.4
3.7
133
3.0
3.7
159
3.7
3.7
40 - 50
1.2
1.8
80
1.6
2.4
100
1.9
2.8
150
2.1
3.1
200
2.4
3.6
250
2.6
3.9
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
20
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
uPVC & các loại
nhựa
nhiệt dẻo
khác
300
2.8
4.2
25 - 40
1.1
1.6
50 - 80
1.4
2.0
100
1.9
2.8
D. Khi mà các ống với nhiều kích thướng khác nhau được treo đỡ chung với nhau bởi thanh treo hình
thang, khoảng cách treo cho ống nhỏ nhất hoặc lắp đặt các treo đỡ trung gian cho các ống có kích
thước nhỏ hơn như được thể hiện ở trên cho từng giá treo riêng lẻ.
E. Lắp đặt các phần gắn với công trình trong bê tông hoặc vào kết cấu thép. Lắp đặt các phần gắn
thêm ở tải trọng tập trung, bao gồm các van, mặt bích, thanh dẫn, lọc Y, các mối nối giãn nở và trong
vòng 300mm tại những vị trí thay đổi hường của ống.
F. Sử dụng các thanh treo có khả năng điều chỉnh ít nhất 40mm.
G. Đỡ các ống gang đi ngang lân cận điểm giữa hoặc khớp nối.
H. Treo đỡ các ống đứng tại mỗi tầng. Treo đỡ các ống đứng gang ở điểm giữa mỗi tầng. Treo đỡ ống
đứng đồng cách khoảng 2.4m.
I.
Lắp đặt các cấu kiện bê tông đi kèm vào kết cấu mới trước khi đổ bê tông.
J.
Lắp đặt đinh ghim trong bê tông sau khi bê tông được đổ và được xử lý hoàn toàn. Sử dụng người
vận hành được chứng nhận của nhà sản xuất. Lắp đặt đinh ghim theo hướng dẫn vận hành của nhà
sản xuất. Không sử dụng cho khu vực sàn bê tông nhẹ hoặc sàn bê tông có độ dày ít hơn 100mm.
K. Lắp đặt ốc vít neo cơ khí trong bê tông sau khi bê tông được đổ và được xử lý hoàn toàn. Lắp đặt
theo hướng dẫn bằng văn bản của nhà sản xuất. Không sử dụng sàn bê tông nhẹ hoặc sàn bê tông
có độ dày ít hơn 100mm.
L. Lắp đặt các thanh treo và giá đỡ hoàn thiện với các phần gắn kết, bu-lông, thanh treo, ốc, đầu xả và
các phụ kiện cần thiết khác.
M. Treo đỡ hệ thống ống chữa cháy độc lập với các ống khác.
N. Lắp đặt các thanh treo và giá đỡ cho phép việc kiểm soát sự di chuyển của các hệ thống đường
ống, cho phép việc di chuyển tự do giữa các neo ống và tạo điều kiện cho hoạt động của các điểm
giãn nở, các vòng giãn nở, các khúc co giãn nở và các vật tương tự.
O. Phân chia tải trọng: Lắp đặt các thanh treo và giá đỡ sao cho tải trọng tĩnh và động của hệ thống
đường ống và sức ép từ việc di chuyển sẽ không truyền vào các thiết bị kết nối.
P. Đường ống cách nhiệt: Tuân theo các yêu cầu lắp đặt.
1. Các bộ phận cụ thể như tráng kẽm hoặc sơn. Các vật liệu khác có sẵn đặt ở vị trí các gối bằng
gỗ.
2. Các kẹp: gắn các kẹp, bao gồm các miếng đệm (nếu có) vào đường ống với các kẹp bao qua
lớp cách nhiệt.
3. Yên: Lắp đặt các yên bảo vệ tại những chỗ mà lớp cách nhiệt không có màn chắn hơi được chỉ
định. Lấp đầy khoang trống bên trong bằng các đoạn cách nhiệt phù hợp với lớp cách nhiệt gần
kề.
4. Các lớp bọc bảo vệ: Lắp đặt MSS loại 40, lớp bọc bảo vệ trên đường ống cấp nước lạnh với các
màn ngăn hơi nước. Các lớp bọc bảo vệ trải thành một vòng 180 độ (3.1 số ra-di-an) và có các
kích thước theo mm không nhỏ hơn bảng sau:
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
21
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
Kích thước danh nghĩa của
ống (mm.)
Chiều dài (mm.)
Độ dày (mm.)
6.5 - 90
300
1.2
100
300
1.5
125 - 150
450
1.5
200 - 350
600
1.9
400 - 600
600
2.7
Kích thước ống (mm.)
Độ dày (mm.)
8 to 90
Chiều dài
(
)
300
100
300
1.52
125 and 150
450
1.52
200 to 350
600
1.91
400 to 600
600
2.67
1.22
5. Các ống có kích thước lớn hơn hoặc bằng 200mm: bao gồm các phần gỗ đi kèm
6. Các vật liệu gắn kèm: Chiều dài ít nhất dài bằng các lá chắn bảo vệ.
7. Các lá chắn thanh treo ống cách nhiệt: Được lắp đặt với lớp cách nhiệt dày bằng chiều dày của
đường ống.
Q. Kích thước thanh treo
1. Đường kính tối thiểu của các thanh treo như được thể hiện trong bảng bên dưới
3.3.
TREO ĐỠ THIẾT BỊ
A. Thép được chế tạo để treo thiết bị từ kết cấu bên trên hoặc đỡ thiết bị từ phía trên sàn
B. Vữa xi măng: đổ vữa bên dưới các trụ đỡ thiết bị và làm phẳng bề mặt chịu lực.
3.4.
ĐIỀU CHỈNH
Điều chỉnh giá treo: điều chỉnh giá treo để phân phối tải trọng tương ứng với các cấu kiện gắn kèm
và đễ đạt được độ dốc của ống.
3.5.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG
Báo cáo của kỹ sư có giấy phép: Chuẩn bị báo cáo lắp đặt giá treo đỡ. Bao gồm con dấu và chữ ký
của Kỹ sư được đăng ký, được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền ở vị trí của dự án, xác nhận
phù hợp với các tiêu chí kỹ thuật.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
22
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
MỤC 22 1123 BƠM CẤP NƯỚC SINH HOẠT
PHẦN 1. TỔNG QUAN
1.1.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Các bản vẽ và quy định chung của Hợp đồng, bao gồm Các điều khoản chung và bổ sung, các
chương liên quan đến Tiêu chí kỹ thuật cấp thoát nước áp dụng cho Chương này. Khi có mâu thuẫn
giữa các phần, yêu cầu nào cao hơn sẽ được áp dụng.
1.2.
CÔNG VIỆC BAO GỒM
A. Các công việc trong chương này bao gồm, nhưng không giới hạn, như sau:
1. Bơm ly tâm
2. Bơm hướng trục
1.3.
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
A. Thành phần, thiết bị và phụ kiện về điện: được niêm yết và dán nhãn theo quy định tại NFPA 70, do
một cơ quan kiểm nghiệm được chấp nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
B. Tuân thủ UL (tổ chức hợp tác giữa các phòng thí nghiệm): Tuân thủ UL778 cho các máy bơm nước
hoạt động bởi động cơ.
C. Chọn bơm hoạt động tại hoặc gần điểm có hiệu suất cao nhất, cho phép hoạt động với công suất
khoảng 25 phần trăm vượt công suất thiết kế. Kích thước cánh quạt tối đa không được vượt quá 85
phần trăm dung sai giữa các đường kính cánh quạt tối đa và tối thiểu.
D. Để đảm bảo hoạt động ổn định và ngăn chặn bất kỳ khả năng hư hỏng, các đường đặc tính bơm sẽ
tăng liên tục từ công suất tối đa lên đến điểm ngắt. Máy bơm phải không bị quá tải trong phạm vi đầy
đủ của đường cong bơm.
1.4.
ĐỆ TRÌNH
A. Các bản vẽ lắp đặt đệ trình phải bao gồm các đường cong hoạt động của bơm được chứng nhận,
các yêu cầu về cột áp hút dương thực, các đặc tính hoạt động của bơm với bơm và các điềm hoạt
động dự tính.
B. Đê trình các chi tiết lắp đặt, vật liệu cấu tạo, niêm phong, bệ bơm và các chi tiết gắn kết.
C. Đệ trình các chi tiết và hiệu suất của động cơ.
PHẦN 2 – SẢN PHẨM
2.1.
TỔNG QUÁT
A. Bơm phải là loại ly tâm trục ngang hoặc trục đứng như thể hiện trên bản vẽ. Các cánh bơm phải là
đơn tầng hoặc đa tầng và động cơ với điện áp 380 V/ 3
/50Hz.
ết
bị truyền
Thimô-men xoắn phải là
loại có khớp nối linh hoạt trực tiếp. Cả bơm và động cơ được lắp đặt trên cùng một khung đỡ.
B. Bơm sử dụng cho cùng chức năng nên cùng một nhà sản xuất.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
23
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
C. Trừ khi được yêu cầu khác, bơm phải được lựa chọn cho một hiệu suất tổng không nhỏ hơn chỉ
định.
D. Việc lựa chọn động cơ và bơm phải được thực hiện dựa trên cơ sở của các đường đặc tính không
quá tải của từng bơm. Các động cơ phải là loại 1450-2900 vòng trên phút điện áp 380 V/ 3
với quạt làm mát kín hoàn toàn, cách nhiệt loại F, IP5 và hệ số sử dụng là 1.15
/50Hz
E. Nhằm ngăn chặn sự rung của bơm khỏi hệ thống ống, các bơm phải được trang bị các khớp nối
mềm ở cả hai đầu hút và đẩy.
F. Các van cổng hoặc van bướm phải được lắp đặt trên ống đẩy cho tất cả các bơm như thể hiện trên
bản vẽ.
G. Việc xả nước từ bơm phải được nối vào các phễu thu hoặc mương thu nước gần nhất. Các ống
thoát nước phải là ống thép tráng kẽm.
H. Các lọc Y phải được lắp đặt trên đường hút của bơm. Một van không nhỏ hơn 25mm phải được
gắn ở mặt đáy của lọc Y và một ống thép tráng kẽm dài 100mm phải được nối vào ống thoát này.
Điểm cuối của ống xả này phải được đóng lại bằng nắp có ren.
2.2.
I.
Van một chiều phải được lắp đặt trên đường đẩy của bơm.
J.
Cả bơm và động cơ phải được xếp thẳng hàng và cố định vĩnh viễn vào một bệ đỡ quán tính. Bệ đỡ
quán tính phải là loại bê tông cốt thép và được đỡ bởi lò xo cách ly trong đó độ võng tĩnh không quá
25mm. Việc lựa chọn lò xo phải tuân theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
LOẠI BƠM
A. Bơm ly tâm
1. Bơm phải là loại không quá tải, ly tâm, xoắn ốc, đơn tầng, trục ngang hoặc trục đứng và có hai
đầu hút với các kết nối hút và đẩy ở nửa phần thấp của vỏ bơm. Bơm phải được thiết kế để ngắt
kết nối các bộ phận quay mà không làm ảnh hưởng đến các kết nối bơm và hoạt động tại vận
tốc không quá vận tốc chỉ định trên bơm.
B. Bơm ly tâm gắn trên đường ống
2. Bơm phải là loại gắn trên đường ống, bơm ly tâm, khớp nối kín, loại đơn tầng gắn đứng và được
trang bị các mặt bích kết nối đầu hút và đẩy. Bơm phải được thiết kế để hoạt động ở tốc độ
không quá vận tốc chỉ định trên bơm.
2.3.
CÁC CHI TIẾT CỦA CÁC BỘ PHẬN
A. Vỏ
1. Vỏ bơm phải bằng gang, được sản xuất chính xác cho hoạt động tốt nhất và các chức năng lâu
bền. Vỏ phải được thiết kế để hoạt động ở áp suất làm việc không nhỏ hơn áp suất được quy
định trên bảng liệt kê thiết bị. Vỏ phải được thử nghiệm thủy lực ở áp lực bằng 1.5 lần áp lực làm
việc lớn nhất. Mặt bích đầu hút và đẩy phải có cùng áp suất làm việc với áp suất vỏ bơm. Vỏ
phải được cung cấp các phụ kiện bịt cho mục đích thông hơi và xả.
B. Vòng chịu ăn mòn
1. Tất cả các bơm có ống đẩy lớn hơn 50mm và hoạt động ở tổng áp lực động 206kPa sẽ được
cung cấp vòng đệm chịu ăn mòn cho vỏ. Các vòng này phải phù hợp với từng mục đích sử dụng
riêng biệt. Các vòng phải thay thế được, và được chống quay.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
24
VGU-W-03-CP1B: HỒ SƠ MỜI THẦU
| QUYỂN 2 | CHỈ DẪN KỸ THUẬT | TẬP 3 | CHƯƠNG 22: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC |
C. Cánh bơm
1. Các cánh bơm phải là loại một khối, đồng thau và cân bằng động. Các cánh bơm của bơm có
ống đẩy lớn hơn hoặc bằng 40mm (1½ inches) phải là loại kín hoàn toàn và cân bằng thủy lực.
Các cánh bơm được gắn chính xác vào trục và cố định vào một vị trí trục bởi ống lót trục và các
vòng gắn riêng biệt. Các cánh bơm phải được bảo vệ hoàn toàn trước các thiệt hại do đảo chiều
quay.
D. Các trục
1. Các trục bơm với các hộp nhồi phải là thép không rỉ (sắt crom hoặc sắt ni-ken) mở rộng đến các
hộp nhồi. Trục được thiết kế với các biện pháp đảm bảo an toàn cao nhằm chịu được đáng kể
các tải trọng xoắn với các áp lực khác mà nó có thể bị tác động. Trục phải được thiết kế phù hợp
để đảm bảo rằng sẽ không có ứng suất dao động bất lợi. Tất cả các dây trục phải mở rộng tới
luồng nước và hộp nhồi.
2. Ống lót trục phải gắn vào trục và mở rộng tới hộp nhồi. Vòng “O” hoặc các miếng đệm phải được
cung cấp ở cuối ống lót để bảo vệ trục khỏi ăn mòn nước.
3. Khi việc thay thế ống lót của trục được yêu cầu, không nên có việc tháo dở vỏ bơm.
E. Vòng bi
1. Vòng bi phải là loại chịu tải trọng nặng với tuổi thọ trung bình tối thiểu là 100,000 giờ. Vòng bi
phải là loại tự đóng kín, và được chứa trong hộp sắt dẻo liên kết thẳng hàng với khung chịu lực
bằng các thanh ghi lớn. Vòng bi phải tháo lắp được mà không cần tháo dỡ bất kì bộ phận quay
nào bên trong bơm.
F. Làm kín
1. Các niêm kín dạng cơ khí phải được cung cấp thay cho hộp nhồi như quy định trong bảng liệt kê
bơm. Các niêm kín cơ học dạng cân bằng phải được sử dụng khi áp suất làm việc của vỏ bơm
vượt quá 2,068 kPa
G. Các khớp nối
1. Tất cả các bơm, ngoài trừ bơm có khớp nối đóng kín, phải được cung cấp các khớp nối mềm
bằng urethane hoặc các chốt bằng thép và bạc đạn với hệ số hoạt động là 1.5 cho mỗi bơm
riêng biệt.
2. Khớp nối mềm phải được đi kèm với ống lót đệm nhằm cho phép tháo dỡ các khung chịu lực
tổng của bơm bao gồm các niêm kín của trục và các cánh bơm mà không tách động cơ ra khỏi
các bệ đỡ.
3. Các khớp nối không được ngăn cản hoạt động thông thường hoặc việc mở rộng của bơm. Các
bảo vệ khớp nối phù hợp cũng phải được cung cấp.
H. Bệ đỡ
1. Mỗi bơm với khớp nối mềm phải được cung cấp một bệ đỡ bằng gang hoặc thép tiền chế để giữ
bơm và động cơ ở vị trí thẳng hàng. Các bơm và động cơ phải được bố trí chính xác.
I.
Các phụ tùng khác
1. Các điểm trên cao của vỏ bơm phải được cung cấp các van và xả khí tự động. Các van xả khí
này phải kết thúc ở phía ngoài của bất kì lớp cách nhiệt nào. Các điểm dưới thấp của các vỏ
bơm phải được cung cấp các van xả và các điểm kết nối cả đầu vào lẫn đầu ra với các đồng hồ
được bố trí phù hợp.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT ĐỨC
25