Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Bộ tuyển tập gần hai trăm bài chuyên đề, báo cáo, luận văn tốt nghiệp chuyên nghành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.85 KB, 124 trang )

2

MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
STT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ được viết tắt
1
NVL
Nguyên vật liệu
2
CC, DC
Công cụ, dụng cụ
3
TSCĐ
Tài sản cố định
4
SXKD
Sản xuất kinh doanh
5
XDCB
Xây dựng cơ bản
6
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
7
GTGT
Giá trị gia tăng
8
VTHH


Vật tư hàng hoá
9
KKTX
Kê khai thường xuyên
10
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
11
CKTM
Chiết khấu thương mại
12
Cty VLXD
Công ty Vật liệu Xây dựng
13
Cty VLĐ & DCCK Công ty Vật liệu Điện và Dụng cụ cơ khí
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng công trình 134.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
công trình 134.
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ áp dụng tại
công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134.
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC tại công ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng công trình 134 theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bảng 2.2: Bảng kê tính giá nguyên liệu, vật liệu tại kho Nguyên liệu, vật liệu
của công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134 (quý IV/2011).
Bảng 2.3: Bảng kê tính giá công cụ, dụng cụ tại kho Công cụ, dụng cụ của công
ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134 (quý IV/2011).



3

Bảng 2.4: Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn NVL (quý IV/2011) của công ty cổ
phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134.
Bảng 2.5: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu tại kho Nguyên liệu, vật liệu của
công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134 (quý IV/2011).
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn CC, DC (quý IV/2011) của công ty cổ
phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134.
Bảng 2.7: Bảng phân bổ CC, DC tại kho CC, DC của công ty cổ phần Đầu tư
và Xây dựng công trình 134 (quý IV/2011).
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp nhập NVL, CC, DC của công ty cổ phần Đầu tư và
Xây dựng công trình 134 (quý IV/2011).
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp xuất NVL, CC, DC của công ty cổ phần Đầu tư và
Xây dựng công trình 134 (quý IV/2011).
Bảng 2.10: Bảng tính giá thành vật liệu và công cụ, dụng cụ (quý IV/2011) của
công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134.
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………….7
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……9
1.1 Khái quát chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ…………….9
1.1.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ………..9
1.1.1.1 Khái niệm……………………………………………………....9
1.1.1.2 Phân loại……………………………………………………….9
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán vật tư………………………………………….10
1.2 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……………………………….11
1.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……………………..14
1.3.1 Sổ kế toán tổng hợp………………………………………………14
1.3.2 Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC theo phương pháp kê khai thường
xuyên (KKTX)………………………………………………………………...14
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng…………………………………………….14



4

1.3.2.2 Kế toán biến động tăng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ…...15
1.3.2.3 Kế toán biến động giảm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.....22
1.3.3 Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(KKĐK)…………………………………………………………………….....26
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng…………………………………………….26
1.3.3.2 Kế toán nguyên, vật liệu……………………………………...26
1.3.3.3 Kế toán công cụ, dụng cụ…………………………………….28
1.4 Kế toán chi tiết NVL, CC, DC…………………………………………....29
1.4.1 Chứng từ kế toán………………………………………………....29
1.4.2 Sổ kế toán chi tiết…………………………………………….......30
1.4.3 Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL, CC, DC……………...30
1.4.3.1 Phương pháp thẻ song song………………………………......30
1.4.3.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển…………………….....31
1.4.3.3 Phương pháp sổ số dư…………………………………….......31
1.5 Hình thức kế toán………………………………………………………....32
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại công ty
cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134………………………………....33
2.1 Khái quát về công ty………………………………………………….......33
2.1.1 Giới thiệu chung………………………………………………....33
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển……………………………….33
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty……………………………….....34
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty…………………….35
2.2 Thực trạng về công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty………….......35
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………......35
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………35
2.2.1.2 Quan hệ của phòng Tài chính- kế toán với các bộ phận khác của
công ty…………………………………………………………………………37



5

2.2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại công ty………..37
2.2.2.1 Chế độ kế toán áp dụng hiện thời của công ty………………..37
2.2.2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán………………………......38
2.3 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại công ty……….41
2.3.1 Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới kế toán
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……………………………………………..41
2.3.1.1 Đặc điểm về thị trường kinh doanh…………………………..41
2.3.1.2 Đặc điểm về sản phẩm xây lắp……………………………….41
2.3.1.3 Đặc điểm về lao động…………………………………...........42
2.3.1.4 Đặc điểm về vốn………………………………………...........42
2.3.2 Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại công
ty……………………………………………………………………………….43
2.3.2.1 Đặc điểm NVL, CC, DC…………………………. ………….43
2.3.2.2 Phân loại NVL, CC, DC……………………………………...44
2.3.3 Tính giá NVL, CC, DC tại công ty……………………………….45
2.3.3.1 Tính giá thực tế của NVL, CC, DC nhập kho………………...45
2.3.3.2 Tính giá thực tế của NVL, CC, DC xuất kho………………...47
2.3.4 Trình tự nhập - xuất kho NVL, CC, DC………………………….53
2.3.4.1 Trình tự nhập kho NVL, CC, DC…………………………….53
2.3.4.2 Trình tự xuất kho NVL, CC, DC……………………………..53
2.3.4.3 Trình tự kiểm kê NVL, CC, DC……………………………...53
2.4 Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp NVL, CC, DC…………………………54
2.4.1 Chứng từ sử dụng…………………………………………………54
2.4.2 Sổ sách sử dụng…………………………………………………...54
2.4.2.1 Sổ kế toán chi tiết……………………………………………..54
2.4.2.2 Sổ kế toán tổng hợp…………………………………………...55

2.4.3 Kế toán chi tiết NVL, CC, DC…………………………………....55


6

2.4.3.1 Kế toán chi tiết NVL………………………………………….55
2.4.3.2 Kế toán chi tiết CC, DC……………………………………….72
2.4.4 Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC………………………………….84
2.4.4.1 Tài khoản sử dụng…………………………………………….84
2.4.4.2 Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC……………………………..85
CHƯƠNG 3: Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ tại công ty…………………………………………………………………..98
3.1 Những thuận lợi trong kế toán NVL, CC, DC của công ty………………..98
3.2 Những khó khăn đối với công tác kế toán NVL, CC, DC của công ty……99
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kế toán NVL, CC, DC của
công ty…………………………………………………………………………99
KẾT LUẬN………………………………………………………....101
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………....102
PHỤ LỤC…………………………………………………………………...103

LỜI MỞ ĐẦU
Bắt kịp với xu hướng phát triển của thế giới, đất nước ta đang ngày càng
hiện đại với việc đầu tư xây dựng những công trình cơ sở hạ tầng quy mô lớn


7

(sân bay, cảng biển, đường bộ, cầu,…). Điều đó cũng cho thấy ngành xây dựng
của nước ta có những bước tiến vững chắc. Trong đó sự nỗ lực của các doanh
nghiệp xây lắp đóng góp một phần đáng kể mà nổi bật là công ty cổ phần Đầu

tư và Xây dựng công trình 134- đơn vị xuất sắc trực thuộc Tổng công ty Xây
dựng công trình giao thông I.
Vừa qua, được nhà trường tạo điều kiện, em đã may mắn có cơ hội được
thực tập tại công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công trình 134. Tại đây, em
được nghiên cứu công tác kế toán của công ty và lựa chọn đi sâu nghiên cứu đề
tài kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ở công ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng 134. Bởi nguyên vật liệu là một trong những yếu tố của quá trình sản xuất
kinh doanh, thông thường chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng
từ 70% giá trị công trình. Vì thế, công tác quản lý nguyên vật liệu có ý nghĩa vô
cùng quan trọng. Thông qua đó có thể làm tăng hoặc giảm giá thành công trình.
Vấn đề này buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi
phí nguyên vật liệu, làm sao cho với một lượng chi phí nguyên vật liệu như cũ
sẽ làm ra được nhiều sản phẩm xây lắp hơn, nghĩa là hạ giá thành nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Cho nên làm tốt công tác kế toán nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ là nhân tố quyết định làm giảm chi phí hạ giá thành, tăng
khả năng cạnh tranh, tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Đây là một yêu cầu thiết
thực đối với các doanh nghiệp xây lắp nói riêng nhất là trong quá trình thi công
xây dựng và cũng là mối quan tâm của nhiều doanh nghiệp nói chung.
Nội dung báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ;
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại công ty;
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
tại công ty.


8

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú cán bộ
công nhân viên trong công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng công trình 134 đã hết
sức nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên Nguyễn Thị Thanh Thủy
trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội đã tận tình hướng dẫn trong quá trình học tập
và nghiên cứu để hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1


9

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ, DỤNG CỤ
1.1 Khái quát chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
1.1.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
1.1.1.1 Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để chế tạo ra sản phẩm.
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia nhiều vào chu kỳ
sản xuất kinh doanh, nó cũng bị hao mòn dần về mặt giá trị song do thời gian
sử dụng ngắn hoặc giá trị thấp, chưa đủ điều kiện quy định về tài sản cố định.
Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên vật liệu.
1.1.1.2 Phân loại
Có thể chia NVL thành 6 loại:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là những nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không
cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm tăng thêm chất
lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động

sản xuất kinh doanh.
- Nhiên liệu: về thực chất là một loại vật liệu phụ nhưng có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng trong quá trình sxkd tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm
có thể diễn ra bình thường. Nó tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế sửa chữa máy
móc thiết bị, TSCĐ, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.


10

- Vật liệu và thiết bị XDCB: là những vật liệu, thiết bị sử dụng cho công việc
XDCB. Đối với thiết bị XDCB bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công
cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình XDCB.
- Phế liệu: là những sản phẩm hỏng, sản phẩm phụ thu hồi được sau quá trình
sản xuất.
Công cụ dụng cụ có nhiều tiêu chuẩn phân loại khác nhau:
- Theo cách phân bổ vào chi phí thì công cụ, dụng cụ gồm:
+ Loại phân bổ 100% (1 lần): có thời gian sử dụng ngắn và có giá trị nhỏ.
+ Loại phân bổ nhiều lần: có giá trị lớn hơn hoặc thời gian sử dụng dài
hơn. Loại này được chia thành loại phân bổ 2 lần và loại trừ dần.
- Theo nội dung, công cụ, dụng cụ bao gồm:
+ Lán trại tạm thời, dàn giáo, cốt pha dùng trong XDCB, dụng cụ gá lắp
chuyên dùng cho sản xuất.
+ Bao bì tính giá riêng dùng để đóng gói hàng hoá trong quá trình bảo
quản hàng hoá hoặc vận chuyển hàng hoá đi bán…
+ Dụng cụ đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ.
+ Quần áo bảo hộ lao động.
+ Công cụ, dụng cụ khác.
- Theo yêu cầu quản lý và yêu cầu ghi chép kế toán, gồm:
+ Công cụ, dụng cụ

+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
- Theo mục đích và nơi sử dụng công cụ, dụng cụ bao gồm:
+ Công cụ, dụng cụ dùng cho SXKD
+ Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý
+ Công cụ, dụng cụ dùng cho các nhu cầu khác
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán vật tư


11

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động
các loại vật tư trong doanh nghiệp: thu mua, vận chuyển, dự trữ, xuất kho.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục
quản lý vật tư.
1.2 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Theo qui định, NVL, CC, DC được tính theo giá thực tế (giá gốc). Giá
gốc ghi sổ của NVL, CC, DC nhập kho trong các trường hợp cụ thể như sau:
- Với NVL, CC, DC mua ngoài:
(1.1) Giá thực tế = Giá mua + Chi phí + Thuế không - Các khoản
nhập kho

ghi trên

thu

hoàn lại

hoá đơn


mua

(nếu có)

giảm trừ

Trong đó:
+ Chi phí thu mua: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm, … NVL, CC, DC từ nơi mua về đến doanh nghiệp; công tác phí của nhân
viên thu mua; chi phí thuê kho bãi, tiền phạt, tiền bồi thường; chi phí của bộ
phận thu mua độc lập; số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
+ Thuế gồm các khoản thuế không hoàn lại như: Thuế nhập khẩu, Thuế
TTĐB, phần thuế GTGT phải nộp khi mua NVL (đối với doanh nghiệp không
thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), thuế GTGT hàng nhập
khẩu không được khấu trừ.
+ Các khoản giảm trừ: giảm giá NVL, CC, DC chiết khấu thương mại
hoặc hàng mua trả lại.
- Với NVL, CC, DC tự sản xuất:
(1.2) Giá thực tế nhập kho = giá thành sản xuất thực tế
- Với NVL, CC, DC thuê ngoài gia công, chế biến:


12

(1.3) Giá thực tế = Giá thực tế của NVL, CC, DC + Các chi phí liên quan
nhập kho

xuất thuê chế biến

đến thuê ngoài gia công

chế biến

Trong đó: chi phí liên quan đến việc thuê ngoài gia công chế biến (tiền thuê gia
công, chế biến, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức).
- Với NVL, CC, DC nhận đóng góp từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia
góp vốn:
(1.4) Giá thực tế = giá thỏa thuận do + chi phí tiếp nhận mà doanh nghiệp
nhập kho

các bên xác định

phải bỏ ra

- Với NVL, CC, DC được tặng thưởng:
(1.5) Giá thực tế = giá trên thị trường + chi phí liên quan đến việc
nhập kho

tương đương

tiếp nhận (nếu có)

- Với phế liệu thu hồi:
(1.6) Giá thực tế = giá ước tính có thể sử dụng được
nhập kho

(giá trị thu hồi tối thiểu)

Phương pháp xác định giá gốc ghi sổ của NVL, CC, DC xuất kho:
Phương pháp 1: Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước
Theo phương pháp này thì VTHH nào nhập kho trước thì khi xuất dùng

được xuất ra trước.
(1.7) Giá thực tế VTHH = giá nhập kho lần trước và lần lượt xuất theo
xuất dùng

giá nhập kho các lô hàng kế tiếp

Áp dụng cho những doanh nghiệp kinh doanh loại NVL, hàng hóa khó
bảo quản hoặc có thời hạn sử dụng.
Phương pháp 2: Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước
Theo phương pháp này VTHH nào nhập kho sau thì khi xuất dùng được
xuất ra trước.


13

(1.8) Giá thực tế VTHH = giá nhập kho lần sau cùng nhất
xuất dùng

và cứ tiếp tục theo thứ tự ngược lên

Áp dụng cho những doanh nghiệp thương mại, giá cả biến động.
Phương pháp 3: Tính theo giá bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế NVL, CC, DC xuất dùng trong kỳ
được tính theo giá đơn vị bình quân.
(1.9) Giá thực tế NVL, CC, DC = Số lượng NVL, CC, DC x giá đơn vị
xuất dùng

xuất dùng

(1.9.1) Giá đơn vị


bình quân

Giá trị thực tế NVL, + Giá trị thực tế NVL,

bình quân

CC, DC tồn đầu kỳ

CC, DC nhập trong kỳ

cả kỳ dự =
trữ

Số lượng thực tế NVL, + Số lượng thực tế NVL,
CC, DC tồn đầu kỳ

(1.9.2) Giá đơn vị

Giá trị thực tế NVL, CC, DC

bình quân
cuối kỳ

CC, DC nhập trong kỳ

tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
=

trước


Số lượng thực tế NVL, CC, DC
tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

(1.9.3) Giá đơn vị
bình quân

Giá trị thực tế NVL, CC, DC tồn kho sau mỗi lần nhập
=

sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế NVL, CC, DC tồn kho sau mỗi lần nhập
Phương pháp 4: Tính theo giá thực tế đích danh
(1.10) Giá thực tế NVL, CC, DC của lô nào = giá nhập thực tế của lô đó
Áp dụng đối với những doanh nghiệp bảo quản NVL theo từng lô nhập
riêng biệt hoặc những vật tư, hàng hóa có giá trị cao và nhập xuất không nhiều
trong một kỳ kế toán.


14

Phương pháp 5: phương pháp giá hạch toán
(1.11) Giá thực tế NVL, CC, DC = giá hạch toán của NVL, x Hệ số chênh
xuất kho trong kỳ
Hệ số chênh lệch

CC, DC xuất kho trong kỳ
Giá thực tế NVL,

giữa giá thực tế = CC, DC tồn đầu kỳ
và giá hạch toán


+

lệch giá

Giá thực tế NVL,

CC, DC nhập trong kỳ

Giá hạch toán NVL, + Giá hạch toán NVL,
CC, DC tồn đầu kỳ

CC, DC nhập trong kỳ

1.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
1.3.1 Sổ kế toán tổng hợp
Tuỳ theo hình thức tổ chức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng các loại
sổ khác nhau:
- Theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái: sổ nhật ký sổ cái
- Theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: chứng từ ghi sổ TK 152, 153, 156;
611 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái TK 152, 153, 156; 611
- Hình thức kế toán Nhật ký chung: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký thu tiền, sổ
nhật ký chi tiền, sổ cái TK 152, 153, 156; 611
- Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ số 7, 8 và các bảng kê
số 3, 8.
1.3.2 Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC theo phương pháp kê khai
thường xuyên (KKTX)
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”:
Bên Nợ:

- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá gốc NVL tại kho trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ (phương pháp KKĐK).
Bên Có:
- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá gốc NVL tại kho trong kỳ.


15

- Kết chuyển trị giá NVL tồn kho đầu kỳ (phương pháp KKĐK).
Dư Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
TK 153 "Công cụ, dụng cụ":
Bên Nợ:
- Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế của CC, DC tại kho trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá thực tế CC, DC tồn kho cuối kỳ (phương pháp KKĐK).
Bên Có:
- Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm CC, DC tại kho trong kỳ theo giá thực tế.
- Kết chuyển trị giá thực tế CC, DC tồn kho đầu kỳ (phương pháp KKĐK).
Dư Nợ : Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng đi đường tăng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá hàng đi đường kỳ trước đã nhập kho hay chuyển giao cho các bộ phận
sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư Nợ: giá trị hàng đang đi đường (đầu và cuối kỳ).
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: 133, 331,

111, 112, 632, 157, 621, 627, 641, 642, …
1.3.2.2 Kế toán biến động tăng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Tăng do tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến nhập kho:
Tăng do tự sản xuất nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: giá thành sản xuất thực tế NVL nhập kho


16

Nợ TK 153: giá thành sản xuất thực tế CC, DC nhập kho
Có TK 154: giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành
nhập kho NVL, CC, DC.
Khi việc thuê ngoài gia công, chế biến hoàn thành, kiểm nhận, ghi:
Nợ TK 152, 153: giá thực tế NVL, CC, DC nhập kho.
Có TK 154: tổng giá trị NVL, CC, DC nhập kho.
- Tăng do mua ngoài:
Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Kế toán phản ánh giá mua của hàng nhập kho bằng bút toán:
Nợ TK 152: giá thực tế NVL nhập kho
Nợ TK 153: giá thực tế CC, DC nhập kho
Có TK liên quan (331, 111, 112, 141…): tổng giá thanh toán của NVL,
CC, DC mua ngoài.
Các chi phí thu mua NVL, CC, DC được ghi vào giá thực tế của hàng
mua vào tương tự như trên.
Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm
giá hàng mua hoặc hàng mua nay trả lại chủ hàng, ghi:
Nợ TK 331: trừ vào số tiền phải trả người bán.
Nợ TK 111, 112: số tiền được người bán trả lại.
Nợ TK 138 (1388): số được người bán chấp nhận nhưng chưa trả.
Có TK liên quan (152,153): số giảm giá hàng mua, chiết khấu thương

mại hay hàng mua trả lại theo giá không thuế.
Có TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào tương ứng.
Số chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (331, 111, 112, 1388,...): trừ vào số tiền hàng phải trả hay
nhận bằng tiền,…
Có TK 515: số tiền được hưởng.


17

Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn:
Nếu nhập kho toàn bộ số hàng, ghi:
Nợ TK 152: giá mua thực tế số NVL nhập kho (giá chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 153: giá mua thực tế số CC, DC nhập kho (giá chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT tính theo số hoá đơn.
Có TK 331: trị giá thanh toán theo hoá đơn.
Có TK 338 (3381): trị giá thừa không thuế.
Căn cứ vào quyết định xử lý, nếu trả lại cho người bán, ghi:
Nợ TK 338 (3381): trị giá hàng thừa đã xử lý.
Có TK liên quan (152, 153): trả lại số thừa (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nếu doanh nghiệp mua tiếp số thừa, dựa vào hoá đơn GTGT do bên bán
lập bổ sung về số hàng thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3381): trị giá hàng thừa (giá chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT của số hàng thừa.
Có TK 331: tổng giá thanh toán số hàng thừa.
Trường hợp thừa không rõ nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 338 (3381): trị giá hàng thừa.
Có TK 711: số thừa không rõ nguyên nhân.
Trường hợp hàng thừa, nếu nhập kho theo số hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: giá mua thực tế số NVL nhập kho (giá chưa thuế GTGT).

Nợ TK 153: giá mua thực tế số CC, DC nhập kho (giá chưa thuế GTGT).
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT tính theo số hoá đơn.
Có TK 331: trị giá thanh toán theo hoá đơn.
Số NVL, CC, DC thừa coi như giữ hộ người bán và ghi: Nợ TK 002. Khi
xử lý số thừa, ghi: Có TK 002.
Nếu doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số thừa, căn cứ vào hoá đơn do bên
bán lập bổ sung, kế toán ghi:


18

Nợ TK 152: trị giá NVL thừa (giá chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 153: trị giá CC, DC thừa (giá chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT của số hàng thừa.
Có TK 331: tổng giá thanh toán số hàng thừa.
Nếu NVL, CC, DC thừa không rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (152, 153): trị giá hàng thừa (giá chưa có thuế GTGT).
Có TK 711: số thừa không rõ nguyên nhân.
Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn:
Khi nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153: giá NVL, CC, DC thực nhập kho (chưa thuế GTGT).
Nợ TK 138 (1381): trị giá số thiếu (chưa thuế GTGT).
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT theo hoá đơn.
Có TK 331: trị giá thanh toán của số hàng mua theo hoá đơn.
Khi xử lý số thiếu, nếu người bán giao tiếp số NVL, CC, DC còn thiếu:
Nợ TK liên quan (152, 153): người bán giao tiếp số hàng còn thiếu.
Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu.
Trường hợp người bán không còn hàng, kế toán bên mua căn cứ vào hoá
đơn điều chỉnh giảm do bên bán lập, ghi:
Nợ TK 331: giảm số tiền phải trả người bán.

Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu.
Có TK 133 (1331): thuế GTGT của hàng thiếu.
Trường hợp cá nhân bồi thường do làm mất NVL, CC, DC, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388), 334: cá nhân phải bồi thường.
Có TK 133 (1331): thuế GTGT của hàng thiếu.
Có TK 138 ( 1381): xử lý số thiếu.
Trường hợp thiếu không xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 632: số thiếu không rõ nguyên nhân.


19

Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu.
Trường hợp vật tư kém phẩm chất, sai quy cách:
Khi xuất kho giao trả cho chủ hàng hoặc được giảm giá, ghi:
Nợ TK 331, 111, 112,…: tổng giá thanh toán
Có TK liên quan (152, 153): giá mua của hàng trả lại hoặc giảm giá.
Có TK 133 (1331): thuế GTGT tương ứng.
Trường hợp vật tư về chưa có hoá đơn:
Nếu cuối tháng hoá đơn vẫn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 152: tăng giá trị NVL nhập kho.
Nợ TK 153: tăng giá trị CC, DC nhập kho.
Có TK 331: tăng số tiền phải trả theo giá tạm tính.
Sang tháng sau, khi hoá đơn về sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế.
Trường hợp hoá đơn về nhưng vật tư chưa về:
Nếu cuối tháng vật tư vẫn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151: giá mua theo hoá đơn (không thuế GTGT).
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK liên quan (331, 111, 112, 141,…).
Sang tháng sau, khi vật tư đã về, ghi:

Nợ TK liên quan (152, 153): nếu nhập kho NVL, CC, DC.
Nợ TK 621, 627, 641, 642: nếu chuyển giao trực tiếp cho các bộ phận sử dụng,
không qua kho.
Có TK 151: hàng đi đường kỳ trước đã về.
Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu:
Thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Khi mua NVL từ nước ngoài phải nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có)
thì các loại thuế trên cũng được tính vào trị giá NVL nhập kho:
Nợ TK 152: giá thanh toán NVL nhập


20

Có TK 331, 111, 112: giá mua trên hóa đơn
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp
- Đối với số thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133
Có TK 33312
- Chi phí thu mua phát sinh:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 141
Thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 152: giá thực tế NVL nhập khẩu
Có TK 331, 111, 112: giá mua trên hoá đơn; chi phí thu mua đã có thuế
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
Trường hợp NVL mua về dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh chịu

thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không tách riêng được, ghi:
Nợ TK 152
Nợ TK 133: số thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK liên quan (111, 112).
Trường hợp mua NVL dùng hoá đơn chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT:
Nợ TK 152
Nợ TK 133: số thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK liên quan (111, 112).
Các trường hợp tăng NVL, CC, DC khác:


21

- Tăng do phát hiện thừa qua kiểm kê:
Nợ TK 152, 153: giá trị NVL, CC, DC thừa.
Có TK 632: giá trị NVL thừa trong định mức được ghi giảm giá vốn.
Có TK 338 (3381): giá trị NVL, CC, DC thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ
xử lý.
- Tăng do nhận cấp phát, nhận vốn góp của chủ sở hữu:
Nợ TK liên quan (152, 153): giá thực tế của NVL, CC, DC.
Có TK 411(4111): tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Tăng do nhận viện trợ, nhận biếu tặng:
Nợ TK liên quan (152, 153): giá thực tế NVL, CC, DC.
Có TK 711: tăng thu nhập khác.
- Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Nợ TK liên quan (152, 153): giá trị NVL, CC, DC thu hồi.
Có TK 222: giảm số vốn góp liên doanh đã thu hồi.
- Đánh giá tăng NVL, CC, DC tồn kho:
Nợ TK liên quan (152, 153): giá trị chênh lệch tăng.

Có TK 412: phần chênh lệch tăng.
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, do phần
thuế GTGT được tính vào giá thực tế vật liệu nên khi mua ngoài, kế toán ghi
vào TK 152 theo tổng giá thanh toán.
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu dùng vào sản xuất:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK liên quan (111, 112, 331).
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, phục vụ cho sản xuất:
Nợ TK 152: giá thực tế vật liệu tăng.
Có TK liên quan (331, 111, 112, 311,…).
- Chi phí phát sinh khi mua, kế toán ghi:


22

Nợ TK 152
Có TK liên quan (111, 112).
- Số giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại, giá trị hàng mua trả lại:
Nợ TK liên quan (331, 111, 112, 1388,…)
Có TK 152
Các trường hợp biến động tăng, giảm NVL còn lại cũng được hạch toán
tương tự (phương pháp khấu trừ) nhưng giá đã bao gồm cả thuế GTGT.
1.3.2.3 Kế toán biến động giảm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Giảm NVL do xuất sử dụng cho sản xuất- kinh doanh:
Khi xuất NVL cho SXKD, căn cứ vào mục đích xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 621: xuất trực tiếp chế tạo các sản phẩm hay dịch vụ.
Nợ TK 627 (6272): xuất dùng chung cho phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641 (6412): xuất phục vụ cho bán hàng.
Nợ TK 642 (6422): xuất cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241: xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ.

Có TK 152: giá thực tế NVL xuất dùng.
Giảm công cụ, dụng cụ do xuất sử dụng cho sản xuất- kinh doanh:
Khi xuất dùng CC, DC thuộc loại phân bổ 1 lần thì toàn bộ giá trị xuất
dùng tính hết vào chi phí trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6273): xuất dùng cho sản xuất ở phân xưởng.
Nợ TK 641 (6413): xuất dùng phục vụ cho tiêu thụ.
Nợ TK 642 (6423): xuất phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Có TK 153 (1531): toàn bộ giá trị xuất dùng.
Khi xuất dùng CC, DC thuộc loại phân bổ 2 lần:
Bút toán 1) Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng:
Nợ TK 242: 100% giá trị xuất dùng.
Có TK 153 (1531): giảm giá trị CC, DC xuất dùng.


23

Bút toán 2) Phân bổ 50% giá trị xuất dùng cho các đối tượng:
Nợ các TK liên quan (6273, 6413, 6423,…).
Có TK 242: 50% giá trị xuất dùng.
Giá trị CC, DC xuất dùng
phân bổ cho từng kỳ

Giá trị thực tế CC, DC xuất dùng
=
Số kỳ sử dụng

Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời gian sử dụng CC, DC:
Nợ TK 138, 334, 111, 152,..: phế liệu thu hồi hoặc bồi thường.
Nợ TK liên quan (6273, 6413, 6423): phân bổ nốt giá trị còn lại (trừ thu hồi).
Có TK 242: giá trị còn lại (50% giá trị xuất dùng).

Khi xuất dùng CC, DC thuộc loại phân bổ dần nhiều lần, kế toán ghi:
Bút toán 1): Phản ánh 100% giá trị CC, DC xuất dùng:
Nợ TK 242: tăng chi phí trả trước dài hạn.
Có TK 153 (1531): toàn bộ giá trị xuất dùng.
Bút toán 2): Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần:
Nợ các TK liên quan (6273, 6413, 6423).
Có TK 242: giá trị phân bổ mỗi lần.
Các kỳ tiếp theo, kế toán chỉ ghi bút toán phân bổ giá trị hao mòn (Bút toán 2).
Đối với bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, khi xuất dùng hoặc cho
thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 142 (1421): trong 1 năm tài chính.
Nợ TK 242: 2 năm tài chính trở lên.
Có TK 153 (1532, 1533): toàn bộ giá trị xuất dùng hoặc cho thuê.
Phân bổ giá trị hao mòn của bao bì luân chuyển:
Nợ TK 152: tính vào giá thực tế vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 641 (6413): tính vào chi phí bán hàng.
Có TK liên quan (1421, 242): giá trị hao mòn mỗi lần xuất dùng.


24

Khi thu hồi bao bì luân chuyển, nhập kho:
Nợ TK 153 (1532): giá trị còn lại nhập kho.
Có TK liên quan (1421, 242): giá trị còn lại.
Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê tương ứng với từng năm:
Nợ TK 627 (6273): tăng chi phí kinh doanh.
Có TK liên quan (1421, 242): giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê.
Đồng thời phản ánh số thu về cho thuê từng kỳ:
Nợ TK liên quan (111, 112, 131,…): tổng số thu cho thuê từng kỳ.
Có TK 333 (3331): thuế GTGT phải nộp.

Có TK 511: doanh thu về cho thuê trong kỳ.
Có TK 338 (3387): doanh thu chưa thực hiện.
Giảm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ do xuất góp vốn liên doanh:
Nợ TK 222: giá trị vốn góp liên doanh được ghi nhận.
Nợ TK 811: phần chênh lệch ghi vào chi phí nhỏ hơn giá gốc ghi sổ hoặc
Có TK 711: phần chênh lệch giá trị vốn góp lớn hơn giá gốc ghi sổ tương
ứng với lợi ích của các bên khác trong liên doanh.
Có TK 338 (3387): phần chênh lệch giá trị vốn góp lớn hơn giá gốc ghi
sổ tương ứng với lợi ích của doanh nghiệp trong liên doanh.
Có TK liên quan (152, 153): giá gốc NVL, CC, DC xuất góp vốn.
Giảm do xuất góp vốn liên kết:
Nợ TK 223: giá trị vốn góp liên kết được ghi nhận.
Nợ TK 811: phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp được ghi nhận nhỏ hơn giá
gốc ghi sổ, hoặc:
Có TK 711: phần chênh lệch giá trị vốn góp lớn hơn giá gốc ghi sổ.
Có TK liên quan (152, 153): giá gốc NVL, CC, DC xuất góp vốn.
Giảm do xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
Khi xuất NVL, CC, DC để thuê ngoài gia công, chế biến, kế toán ghi:


25

Nợ TK 154: giá trị NVL, CC, DC xuất thuê ngoài gia công, chế biến.
Có TK liên quan (152, 153): giá thực tế NVL, CC, DC xuất thuê ngoài
gia công, chế biến.
Các chi phí liên quan đến việc thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154: tập hợp chi phí liên quan đến thuê ngoài gia công, chế biến.
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK liên quan (331, 334, 338, 111, 112,…): chi phí thực tế phát sinh.
Giảm vật liệu, công cụ, dụng cụ do xuất bán:

Khi xuất bán NVL,CC, DC, kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1): Phản ánh giá vốn NVL, CC, DC (giá gốc) xuất bán:
Nợ TK 632: tăng giá vốn hàng tiêu thụ.
Có TK liên quan (152, 153): giá vốn NVL, CC, DC xuất bán trực tiếp.
Bút toán 2): Phản ánh giá bán của NVL, CC, DC:
Nợ TK liên quan (131, 1368, 111, 112, 113,…): tổng giá thanh toán.
Có TK liên quan (511, 512)
Có TK 3331 (33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Các trường hợp giảm khác:
- Giảm do xuất cho vay tạm thời, không tính lãi:
Nợ TK 138 (1388): xuất cho vay bên ngoài tạm thời.
Nợ TK 136 (1368): cho vay nội bộ tạm thời.
Có TK liên quan (152, 153): giá thực tế NVL, CC, DC cho vay.
- Giảm do xuất trả lương, trả thưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng xuất trả lương, trả thưởng.
Có TK liên quan (152, 153): giảm giá vốn NVL, CC, DC.
- Thiếu do phát hiện qua kiểm kê:
Nợ TK 632: giá trị vật liệu thiếu trong định mức, ghi tăng giá vốn hàng bán.
Nợ TK 138 (1381): giá trị NVL, CC, DC không rõ nguyên nhân, chờ xử lý.


26

Có TK liên quan (152, 153): giá trị thiếu.
- Giảm do đánh giá lại NVL, CC, DC, ghi:
Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm giá do đánh giá lại.
Có TK liên quan (152, 153)
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ theo phương
pháp kê khai thường xuyên (xem Phụ lục 01).
1.3.3 Kế toán tổng hợp NVL, CC, DC theo phương pháp kiểm kê

định kỳ (KKĐK)
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng
TK 611 "Mua hàng" (TK 6111 “Mua NVL”):
Bên Nợ: phản ánh giá thực tế NVL, CC, DC tồn đầu kỳ và tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh giá thực tế NVL, CC, DC giảm trong kỳ và tồn cuối kỳ.
TK này cuối kỳ không có số dư.
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
TK 153 “Công cụ, dụng cụ”
TK 151 “ Hàng mua đang đi trên đường”
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan như: 133,
331, 111, 112,… Nội dung và kết cấu các TK này giống phương pháp KKTX.
1.3.3.2 Kế toán nguyên, vật liệu
Đầu kỳ kế toán kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ (theo
kết quả kiểm kê cuối kỳ trước):
Nợ TK 611 (6111)
Có TK 152: kết chuyển giá trị NVL tồn kho.
Có TK 151: kết chuyển giá trị vật liệu đi đường đầu kỳ.
Trong kỳ, khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, ghi:
Nợ TK 611 (6111): giá mua
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ.


×