Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

đồ án công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.59 KB, 6 trang )

Chương I:
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :
Khối lượng của chi tiết được xác đònh :
+ Thể tích của chi tiết : V = 0,063 dm3
+ Khối lượng riêng của gang xám :  = 7,4 Kg/dm3
Khối lượng chi tiết là :
Q = V   = 0,063  7,4 = 0,5 Kg
Sản lïng chi tiết cần chế tạo trong một năm:
Trong đó:
- N0 - chiếc, là số sản phẩm trong một năm, theo đề
bài yêu cầu
N 0 = 5000chiếc
- m - số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm,
chọn m = 1
-  - số % dự trữ làm phụ tùng cho chi tiết máy nói
trên dành làm phụ tùng, chọn  =6%
-  - số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo,
chọn  = 5%
= 5565 chiếc/năm
Theo [1, bảng 2.1, trang 24], dạng sản xuất là hàng loạt
vừa.
 Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng
loạt vừa, đặc trưng cho dạng sản xuất này là:
+ Dễ sử dụng thiết bò máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ
phù hợp với nhiều nguyên công
Để đạt được dạng sản xuất hàng loạt vừa hàng năm
nhà sản xuất phải sản xuất từ 500…7500 chi tiết.
Chương II:


PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG.


1. Công dụng của chi tiết :
Là chi tiết dùng trong sản xuất nhằm để đỡø chi
tiết máy. Để làm được việc đó, nó được thiết kế để
đỡ, đònh vò và giữ chi tiết nhằm đảm bảo khi làm việc
với sai số trong phạm vi cho phép.
Đây làø một chi tiết dạng càng, do đó nó phải
tuân thủ theo các qui tắc gia công của chi tiết dạng
càng.
2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc phải đảm bảo độ cứng vững và
vò trí giữa các lỗã.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Độ song song giữa các lỗ quan trọng là 0,05
Cấp chính xác của lỗ là 8
Cấp chính xác của lỗ là 8
Độ nhám của lỗ là Ra = 5
Độ nhám của lỗ là Ra = 5
Độ nhám các bề mặt chính là Rz = 20
Các bề mặt còn lại đạt Rz = 40
4. Vật liệu chi tiết :
Vật liệu chi tiết là gang xám GX 15-32 có :
Độ bền kéo :

150 N/mm2.

Độ bền uốn :


320 N/mm2.

Độ rắn

HB = 163  229

:

Chương III:
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO
PHÔI.


3. CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi
đúc, rèn, dập, cán.
Xác đònh loại và phương pháp chế tạo phôi phải
nhằm mục đích bảo đảm hiệu quả kinh tế – kỹ thuật
chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng phí
tổn chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho
tới công đoạn gia công chi tiết phải thấp nhất.
Khi xác đònh loại phôi và phương pháp chế tạo phôi
cho chi tiết ta cần phải quan tâm đến đặc điểm về kết
cấu và yêu cầu chòu tải khi làm việc của chi tiết (hình
dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm
việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật
và tổ chức sản xuất (khả năng về trang thiết bò, trình

độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác đònh phương án tạo phôi cho chi tiết ta
cần quan tâm đến đặc tính của các loại phôi và lượng
dư gia công ứng với từng loại phôi
- Chọn phơi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở
trên, ta chọn phương pháp đúc vì:
+ Hình dạng của chi tiết kha phức tạp các phương
pháp khác không thể thực hiện được


+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bò đầu tư ở phương pháp này tương đối
đơn giản,cho nên đầu tư thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc
có thể chấp nhận để có thể tiếp tục gia công tiếp
theo
+ Vật liệu làm chi tiết là gang xám GX 15 –
32 có tính đúc tốt.
1.1 Dạng phôi :
Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là
gang xám GX 15-32, đặc trưng cơ học là dòn, chòu nén tốt
nên dễ bò mõi do kéo. Gang là vật liệu thích hợp với
phương pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức
tạp, kích thước bất kỳ, sản lượng có thể rất lớn … nên
chọn dạng phôi là phôi đúc.
1.2 Vật liệu :
Gang xám GX 15-32 là số hiệu gang xám có cơ
tính trung bình (thường có nền kim loại péclít – ferít với

các tấm grafít tương đối thô) để làm các chi tiết chòu
tải trung bình và chòu mài mòn ít.
Thành phần hóa học của gang xám GX 15-32 :
C
2,8  3,5%

Si
1.5  3%

Mn
0,5  1%

P
0,1  0,2%

S
0,1  0,12%


Công dụng : Gang có cơ tính tổng hợp không cao
bằng thép nhưng có tính đúc tốt, gia công cắt gọt dễ
dàng, chế tạo đơn giản và giá thành rẽ.
Cơ tính của gang xám GX 15-32 :
Số

Giới

Độ

Giới


Độ

Giới

Độ

Dạng

hiệu

hạn

giản

hạn

võng

hạn

cứng

grafít

gang

bền

dài


bền

uốn

bền

HB

kéo

 (%)

uốn

theo

nén

N/mm2 khoản

N/m
m2

N/m

g cách m2
trục
600
300


GX 15- 150

0,5

32
2 Phương pháp chọn phơi

320

8 600
2,5

163-

Tấm

229

thô

Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám GX 15-32 dùng
phương pháp đúc trong khn cát mẫu kim loại làm khn bầng máy với cấp chính
xác 2. Loại phơi này cso cấp chính xác kích thước là IT16

Chương IV:


CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT CỦA
PHÔI.




×