Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Trắc nghiệm hóa 12: lý thuyết trọng tâm Anken (moon.vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.62 KB, 2 trang )

Khóa học Pro SAT Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn

www.facebook.com/tuanhoa.atn

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANKEN (BỘ CÂU HỎI 03)
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

II . Thông hiểu
Câu 1 [450041]: Phân tử anken nào sau đây có chứa 8 liên kết xich ma (σ)?
A.C2H4.
B. C4H8.
C.C3H6.
D. C5H10.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 450041]
Câu 2 [363893]: Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken ứng với công thức chung CnH2n là
A.3n
B. 3n + 1
C.3n – 2
D. 3n – 1
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 363893]
Câu 3 [538053]: Cho các phát biểu sau về định nghĩa anken. Anken bao gồm tất cả các hiđrocacbon
(a) có một liên kết đôi C=C trong phân tử.
(b) có công thức phân tử CnH2n.
(c) không no, có công thức phân tử CnH2n.
(d) mạch hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A.1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 538053]


Câu 4 [538056]: Phát biểu nào sau đây sai?
A.Có tất cả 3 anken đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C4H8.
B. Tách một phân tử hiđro từ butan thu được tối đa 3 anken đồng phân.
C.Phân tử anken có chứa một liên kết pi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng.
D.Các anken đều có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng nhau.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 538056]
Câu 5 [449910]: Cho dãy gồm các hợp chất sau:
(1) CH3CH=CH2;
(2) CH3CH=CHCl; (3) CH3CH=C(CH3)2;
(4) C2H5–C(CH3)=C(CH3) –C2H5;
(5) C2H5–C(CH3)=CCl–CH3.
Các hợp chất trong dãy có đồng phân hình học là
A.(1), (4), (5).
B. (2), (4), (5).
C.(3), (4).
D. (4), (5).
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 449910]
Câu 6 [538074]: Cho dãy gồm các hợp chất sau:
(1) CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; (2) CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
(3) CH3–C(CH3)=CH–CH3;
(4) Br–CH2–CH=CH–CH2–Br.
Số chất trong dãy có đồng phân hình học là
A.2.
B. 1.
C.4.
D. 3.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 538074]
Câu 7 [538082]: Các phân tử chứa liên kết đôi C=C và mỗi nguyên tử cacbon ở nối đôi đính với hai
nhóm thế khác nhau sẽ có đồng phân hình học. Phân tử nào sau đây có đồng phân hình học?
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG


MOON.VN – Học để khẳng định mình


Khóa học Pro SAT Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn

A.2-metylbut-2-en.
C.2,3-điclobut-2-en.

www.facebook.com/tuanhoa.atn

B. 2-clo-but-1-en.
D. 2,3-đimetylpent-2-en.

[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 538082]
Câu 8 [450040]: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, phân tử khối của Z bằng 2 lần phân tử
khối của X. Công thức phân tử của các chất X, Y, Z đều có dạng là
A.CnH2n.
B. CnH2n + 2.
C.CnH2n – 2.
D. CnH2n – 6.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 450040]
Câu 9 [449884]: Cho các chất sau có tên sau:
(a) 2-metylbut-1-en;
(b) 3,3-đimetylbut-1-en;
(c) 3-metylpent-1-en;
(d) 3-metylpent-2-en.
Các chất là đồng phân cấu tạo của nhau là
A.(c) và (d).
B. (a), (b) và (c).

C.(a) và (b).
D. (b), (c) và (d).
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 449884]
III. Vận dụng
Câu 1 [407995]: Cho các chất có tên sau:
(I) propen;
(II) 1,2-đicloeten;
(III) 3,4-đimetylhex-3-en;
(IV) 3-cloprop-1-en; (V) 2-metylbut-2-en.
Các chất có đồng phân hình học là
A.I và II.
B. II và III.
C.V và IV.
D. I, III, IV và V.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 407995]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định mình



×