Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

8.Hợp đồng XD mới nhất 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.85 KB, 11 trang )

CÔNG TY TNHH MTV
XD NAM NAM
Số: /HĐXD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------o0o-----Quảng Nam , ngày 18 tháng 10 năm 2018

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Công trình: Kiến trúc năm 2018
Địa điểm: Huyện Nam Giang, huyện Tây Giang, huyện
Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam
I . Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của
Quốc hội và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật xây dựng;
Căn cứ nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính
phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD, ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ quyết định sô 100/QĐ-HĐTVCSVN ngày 24/9/2010 về


việc phân cấp quyết định các dự án đầu tư, góp vốn đầu tư vào doanh
nghiệp khác do công ty con, công ty liên kết, đơn vị sự nghiệp và đơn vị
hoạch toán độc lập làm chủ đầu tư;

1


Căn cứ quyết định số 387/QĐ-HĐTVCSVN ngày 30/11/2012 của
Chủ tịch HĐTV Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam về việc sửa
đổi điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH MTV Cao su Nam
Giang – Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số:
/QĐ-HĐTVCSNG-QN ngày / /2018
của Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV cao su Nam Giang –
Quảng Nam về việc “phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình:
Kiến trúc năm 2018”.
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-CSNG-QN ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang Quảng Nam v/v “Phê duyệt kết quả chỉ định thầu thi công xây dựng gói
thầu kiến trúc năm 2018.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 18 tháng 10 năm 2018 tại văn phòng Công ty
TNHH MTV cao su Nam Giang – Quảng Nam, chúng tôi gồm các bên
dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
Đại diện bên A: CÔNG TY TNHH MTV CAO SU NAM
GIANG - QUẢNG NAM
Ông: Nguyễn Bá Hùng
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ: Thôn Thạnh Mỹ II – TT Thạnh Mỹ - Nam Giang - Quảng

Nam
Mã số thuế: 4000101284
Điện thoại: 0510. 3840.811 – 0510.3840.254.
Fax:
0510.3840.822
Tài khoản số: 330.704.001.0086, tại NHTMCP Petrolimex Chi
nhánh tại TP Đà Nẵng.
Đại diện Bên B: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGUYÊN
MINH PHÚC.
Ông : Nguyễn Quang Dũng
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 93 Bế Văn Đàn, P. Chính Giáng, Q. Thanh Khê, TP. Đà
Nẵng.
Điện thoại: 05113.811.717.

2


Tài khoản số: 119.000.086.770 tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh TP Đà Nẵng.
Mã số thuế: 0401440537
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng gói thầu thi
công công trình kiến trúc năm 2018 tại huyện Nam Giang, huyện Tây
Giang và huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam theo đúng dự toán được
duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định
của pháp luật.
Khối lượng thực hiện: Như dự toán được duyệt và theo sự chỉ đạo

của kỹ thuật bên A.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
2.1: Chất lượng
1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng
xây lắp toàn bộ công trình, đảm bảo thi công theo đúng thiết kế phù hợp
với dự toán đã được duyệt, đúng quy trình, quy phạm yêu cầu kỹ thuật
và mỹ thuật trong xây dựng.
2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát thi công tại công trình
để theo dõi chất lượng vật liệu, chất lượng san lấp mặt bằng, nếu thấy
phần nào chưa đảm bảo thì yêu cầu bên B phải làm lại. Bên A xét thấy
thi công không đạt yêu cầu thì được quyền không ký vào biên bản
nghiệm thu tiến độ và đình chỉ thi công.
3. Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp hoặc thay đổi
phần thiết kế nào đều phải được sự chấp nhận của bên A.
2.2: Các yêu cầu kỹ thuật: Theo hồ sơ dự toán được phê duyệt
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
-Thời gian thực hiện hợp đồng: 60 ngày.
Ngày khởi công
Ngày khởi công tính từ ngày ký bàn giao mặt bằng.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình ngay
sau ngày khởi công và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng
thời hạn mà không được chậm trễ.

3


Thời hạn hoàn thành
Thời gian hoàn thành công trình là 60 ngày tính từ ngày có lệnh
khởi công.
Thời gian thi công kể cả ngày nghỉ, lễ, tết.

Thời gian thi công sẽ được tính thêm theo khoản 9.2 điều 9 của
hợp đồng.
-Tiến độ thực hiện:
Tiến độ thực hiện các công đoạn xây dựng và nghiệm thu bàn giao
công trình cho bên A được thực hiện làm 2 đợt như sau:
+ Đợt 1: Sau ½ thời gian hợp đồng đơn vị thi công phải thi công
xong ½ khối lượng theo đúng yêu cầu kỹ thuật và hồ sơ thiết kế được
duyệt.
+ Đợt 2: Sau ½ thời gian cuối hợp đồng đơn vị thi công phải thi
công xong toàn bộ khối lượng theo đúng yêu cầu kỹ thuật và hoàn thiện
toàn bộ khối lượng hợp đồng để nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình.
4.1 Điều kiện nghiệm thu:
+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng giai đoạn theo quy trình kỹ
thuật nghiệm thu công trình xây dựng.
+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành
và có đủ hồ sơ theo quy định.
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo
đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo
quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn
giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của
pháp luật về xây dựng;

4


Hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu bàn giao hạng mục

công trình, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng theo quy định của
pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
Điều 5. Bảo hành công trình:
5.1. Sau khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng, bên B bảo hành
công trình theo quy định hiện hành.
Điều 6. Giá trị và hình thức thực hiện hợp đồng:
6.1. Giá hợp đồng: 823.503.000 đồng
Bằng chữ:(Tám trăm hai mươi ba triệu năm trăm lẻ ba nghìn đồng
chẵn)
Có hồ sơ thiết kế được duyệt kèm theo.
Giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện công việc:
toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế liên quan đến công
việc theo đúng qui định của pháp luật.
Nhà thầu phải tự chịu mọi rủi ro liên quan đến chi phí thực hiện
công việc và nhà thầu được xem như đã có được tất cả các thông tin cần
thiết và đã tính đến tất cả các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí
khi xác định giá hợp đồng;
Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Thay đổi công việc đã được thoả thuận giữa các Bên trong hợp
đồng này.
b) Bổ sung công việc ngoài phạm vi qui định trong hợp đồng đã ký
kết;
Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng:
a) Đối với trường hợp khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối
lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát
sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định
đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho
khối lượng phát sinh đó.
b) Đối với trường hợp các khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng
20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng

đơn giá được ghi trong hợp đồng.
6.2. Hình thức thực hiện hợp đồng: Hợp đồng trọn gói
Điều 7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng:

5


7.1.1. Sau khi đơn vị tập kết vật liệu, máy móc, nhân công và tiến
hành thi công sẽ tạm ứng cho bên B không quá 20% giá trị hợp đồng.
7.2.1. Khối lượng tạm ứng tiến độ còn lại chia làm 2 đợt
Đợt 1: Sẽ tạm ứng theo khối lượng thực hiện nhưng không quá
80% giá trị đã thực hiện thực tế và trừ số tiền đã tạm ứng trước đó là
20% khối lượng thực hiện.
Đợt 2: Số tiền còn lại sẽ thanh toán theo kết quả nghiệm thu khối
lượng thực tế và thanh lý hoàn tất hợp đồng. Bên B phải quyết toán khối
lượng và giao cho bên A hoá đơn GTGT của công trình kiên cố hóa
đường liên lô năm 2017
Trường hợp, tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên
bản nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều
10 [ Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng ] hoặc Điều 9 [ Bất khả kháng ] (tuỳ
từng trường hợp ), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này
sẽ là nợ đến hạn và Bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán cho bên A.
7.3. Thanh toán hợp đồng:
7.3.1. Tiến độ thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho bên B giá trị còn lại của khối lượng thực
hiện sau khi bên B hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu, quyết
toán.
7.3.2. Hồ sơ thanh toán
Bên B sẽ nộp hồ sơ thanh toán 05 bộ lên bên A sau khi đến thời

hạn thanh toán nêu trong hợp đồng bằng biểu mẫu theo qui định hoặc
các biểu mẫu được bên A chấp thuận (Hồ sơ thanh toán theo hướng dẫn
tại Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng).
7.3.3. Thanh toán tiền bị giữ lại
Tiền bị giữ lại là khoản tiền chưa thanh toán hết khi các bên chưa
đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và tiền mà bên A giữ
lại để bảo hành công trình.
Bên A sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho bên B
khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và
khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo qui định.
7.3.4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
7.3.5. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam (VNĐ)

6


Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp
đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương
lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải
quyết tranh chấp thông qua toà kinh tế toà án nhân dân tỉnh Quảng Nam
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Bất khả kháng:
9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan
và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc,
lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và
các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc
ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ...

- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất
khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy
nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay
thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây
ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra
trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực
hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả
kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp
đồng của mình
Điều 10. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Và các trường hơp khác do hai bên bàn bạc thoả thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên
kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn

7


bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết;
trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại
thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai
bên thoả thuận để khắc phục.
10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:

a/ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường
thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ. Bên vi phạm
hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
Điều kiện huỷ bỏ hợp đồng bao gồm:
-Bên A không thanh toán vốn theo điều 7 của hợp đồng.
-Bên B thi công không đảm bảo tiến độ, chậm quá 10 ngày của
từng hạng mục, từng giai đoạn xây lắp so với thời gian thi công trong
tiến độ thi công được lập theo điều 3 của hợp đồng.
-Không tuân thủ điều 4 của hợp đồng (điều kiện nghiệm thu và bàn
giao công trình)
b/ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về
việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên
huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
c/ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời
điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả , bồi thường cho nhau tài sản
hoặc tiền.
Điều 11. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
11.1. Thưởng hợp đồng:
Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng theo
đúng tiến độ và chất lượng tại điều 2, điều 3 của hợp đồng thì Bên A
không thưởng mà chỉ thanh toán theo điều 7 của hợp đồng.
11.2. Phạt hợp đồng:
- Bên B vi phạm về chất lượng phạt 2% giá trị hợp đồng bị vi
phạm về chất lượng.
- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự
kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu
phạt 0,1%/ngày/tổng giá trị hợp đồng nhưng thời gian chậm trễ không

8



quá 15 ngày và các khoản chi phí phát sinh khác do bên B kéo dài thời
gian thi công như chi phí giám sát thi công tăng thêm bên B phải thanh
toán 100% các chi phí đó.
- Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc
chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế
thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1/ Bên B có các quyền sau đây:
-Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật.
-Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo
đúng hợp đồng.
-Dừng thi công xây dựng công trình nếu bên giao thầu không thực
hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết, gây trở ngại và thiệt hại
cho nhà thầu.
-Yêu cầu bồi thưòng thiệt hại do lỗi của bên A gây ra.
2/ Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
-Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết.
-Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình xây dựng vườn
cây trên đất dốc, bảo đảm chất lượng, tiến độ đã đuợc chấp thuận của
bên A, an toàn và vệ sinh môi trường.
-Có quyết định chỉ huy trưởng công trình, cán bộ kỹ thuật giám sát
công trình.
-Có nhật ký thi công công trình.
-Máy móc, thiết bị đưa vào công trình theo đúng chủng loại, chất
lượng của hồ sơ yêu cầu.
-Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh
trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
-Lập bản vẽ hoàn công, quyết toán công trình, tham gia nghiệm thu
công trình. Bảo hành công trình.

-Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, thi công không đảm
bảo chất lượng, gây ô nhiễm môi trường, xây dựng vi phạm mốc giới
ranh giới được giao và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.

9


-Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do
mình đảm nhận.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
1/ Bên A có các quyền sau đây:
-Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với bên B theo qui
định của pháp luật.
-Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả
khi bên B vi phạm các qui định về chất lượng công trình, an toàn và vệ
sinh môi trường.
-Yêu cầu tổ chức cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các
công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình.
-Không thanh toán giá trị, khối lượng không đảm bảo chất lượng
hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý.
2/ Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
-Bàn giao cọc mốc, tuyến ranh giới, tọa độ mốc giới cho bên B để
triển khai thực hiện.
-Phát hành nhật ký thi công.
-Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình.
-Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn , vệ sinh môi trường.
-Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.
-Lưu trữ hồ sơ công trình.
-Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho bên

B, nghiệm thu không đảm bảo chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm
thu và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của ḿnh gây ra.
-Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
Điều 14. Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ của Hợp đồng là tiếng
Việt
Điều 15. Điều khoản chung
15.1. Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao
gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp
đồng này và các tài liệu sau:
15.1.1. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu,

10


15.1.2. Điều kiện riêng: bản vẽ và dự toán được duyệt kèm theo.
15.1.3. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, điều kiện tham
chiếu.
15.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan
đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà
nước về bảo mật.
15.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận
trong hợp đồng.
15.4. Hợp đồng làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên
A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản;
15.5. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


11



×