Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hạch toán thanh toán nội bộ tại công ty vinatex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.26 KB, 70 trang )

Lời mở đầu
Trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế nước ta đang có sự chuyển biến lớn từ nền
kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.Trong
cơ chế này, sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp là tất yếu và nó luôn diễn ra
khá gay gắt. Điều này làm cho việc tìm kiếm lợi nhuận như mong muốn của các
Công ty trở nên khó khăn và phức tạp. Đối với một Doanh nghiệp có qui mô lớn
với nhiều đơn vị trực thuộc,để đạt được mục tiêu đã đề ra cần phải tổ chức tốt
công tác hạch toán và quản lý công nợ của công ty, đặc biệt là các khoản thanh
toán trong nội bộ Công ty . Vấn đề đặt ra là phải xây dựng mối quan hệ giữa DN
và các đơn vị trực thuộc như thế nào? Sử dụng phương thức nào để theo dõi
giám sát quá trình thanh toán qua lại giữa DN và các đơn vị. Việc thực hiện một
cách khoa học và hợp lý những vấn đề trên sẽ giúp cho DN và các đơn vị làm tốt
công tác quản lý, nắm bắt thông tin và đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời
để kinh doanh đạt hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian 2 tháng
kiến tập tại Công ty sản xuất xuất nhập khẩu dệt may Đà Nẵng(VINATEX ĐN),
em đã chọn đề tài ”Hạch toán thanh toán nội bô tại Công ty Vinatex ĐN” làm
chuyên dề thực tập cho mình.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần:
Phần I: Đặc điểm công ty và công tác tổ chức kế toán của Công ty Vinatex ĐN.
Phần II: Thực trạng hạch toán thanh toán nội bộ tại Công ty Vinatex ĐN
Phần III: Một số nội dung nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán thanh
toán nội bộ tại Công ty.
Do lần đầu tiên tiếp xúc với tình hình thực tế cộng với vốn kiến thức ít ỏi của
mình nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em kính mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo.
SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 1



Em xin gi li chõn thnh cm n n cụ giỏo Trn Th Nga cựng cỏc anh
ch phũng Ti chớnh k toỏn cụng ty VINATEX N ó tn tỡnh giỳp , to iu
kin thun li cho em trong sut quỏ trỡnh kin tp.
Sinh viờn thc hin
Trn Th Dim Phng

Phèn I
Đc đim ca công ty và công tác t chc k toán ca công ty VINATEX
Đà Nẵng
I. Đc đim và tình hình chung ca công ty Vinatex Đà Nẵng:

1.

Sơ lc v quá trình hình thành và phát trin ca Công ty Vinatex

Đà Nẵng:
Cng vi s chuyn hng t nn kinh t bao cp sang nn kinh t thị trớng cờ s quản lý
ca Nhà nc, nc ta đã và đang đạt đc nhiu thành tu trên nhiu lnh vc.Theo s chuyn
mình ca nn kinh t, đới sng ca ngới dân t vt cht đn tinh thèn cng ngày càng
đc nâng cao. Ngày nay, ngới ta không còn phải lo lắng đn vic ăn no - mc m
mà đã hng đn mt nhu cèu cao hơn, đờ là ăn ngon, mc đp. Nhn thc đc xu
hng đờ, ngày 01/07/1992, Chi nhánh liên hip Sản xut-xut nhp khu (SX-XNK)
dt may Vit Nam (VN) tại Đà Nẵng (ĐN) đc thành lp. S ra đới này ca Chi nhánh
liên hip SX-XNK dt may ĐN đã gờp phèn giải quyt công ăn vic làm cho ngới lao
đng, đáp ng đc phèn nào nhu cèu ăn mc ca ngới dân và gờp phèn thc đy s
hi sinh và phát trin ca ngành may mc Min Trung.
Thới gian đèu mi thành lp, Chi nhánh liên hip SX-XNK dt may ĐN cờ mt
xng thêu t đng, mt xng may gm 350 công nhân và mt ca hàng cung ng thit
bị ph tng ngành may. Do nhu cèu m rng và phát trin, ngày 25/09/1995, theo
quyt định s 100/QĐ/TCLĐ ca Hi đng quản trị tại Tng Công ty Dt may VN ,

SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 2


chi nhánh liên hip SX-XNK dt may ĐN đc sát nhp vi Chi nhánh Vinatex ĐN và
ly tên là Chi nhánh Tng Công ty dt may VN tại ĐN.
Trên đà phát trin mạnh m và cng c vị th tại khu vc Min Trung, ngày
28/01/2002, B Công nghip quyt định sát nhp Chi nhánh Tng Công ty dt may
ĐN vi Công ty dt may Thanh Sơn và ly tên gụi là Công ty SX-XNK dt may ĐN
(tên giao dịch là Công ty VINATEX ĐN).
Văn phòng giao dịch ca Công ty đt tại 25 Trèn Quí Cáp ĐN. Công ty cờ
tng s vn là 3.256.732.000 đng, trong đờ:
+ Ngun vn c định: 2.235.430.065 đng
+ Ngun vn lu đng: 1.021.301.935 đng.
Mc d thới gian hoạt đng cha lâu nhng Công ty đã đạt đc những thành
tu đáng khích l. Mạng li kinh doanh ngày càng m rng, sản phm cờ cht lng
ngày càng cao và đã vơn ra thị trớng th gii. Hoạt đng nhn may gia công cho
nc ngoài ngày càng phát trin. Mc tiêu phn đu đn 2005 ca Công ty:
+ Doanh thu đạt : 80 t đng/năm
+ Li nhun trcthu: 800 triu đng/năm
+ Thu nhp bình quân/ngới: 900.000 đng/ngới

SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 3


2. Đc đim t chc sản xut kinh doanh và quản lý ca công ty
VINATEX Đà Nẵng:

2.1. Đc đim v hoạt đng sản xut kinh doanh:
a. Đc đim v mt hàng:
Hin nay,Công ty bc đèu kinh doanh cờ hiu quả trong ngành chính ca
mình đờ là sản xut-XNK các loại áo quèn nh: Jacket,T.Shirt nam,nữ, cung ng
hàng cho thị trớng trong nc và ncngoài; nhn gia công cho các doanh nghip
trong nc và nc ngoài di hình thc nhp nguyên vt liu và sản xut theo mu mã ca
khách hàng.Công ty ký hp đng vi khách hàng, b phn thit k nhn mu và hng
dn cho các XN may theo đng quy định trong hp đng.Đn thới hạn giao hàng,
công ty giao hàng theo đng qui định đã ký kt giữu hai bên và nhn lại mụi
khoản th lao gia công theo hp đng t khách hàng.
Công ty cờ các b phn trc thuc sau:


Xí nghip may I



Xí nghip may II



Xí nghip may III



Xí nghip may IV



Xí nghip may V




Phân xng thêu t đng



Xng hoàn thành



Xng dt thảm len



Trung tâm thơng mại dt may



Trung tâm kinh doanh thit bị máy, đin, đin lạnh.

b. Đc đim v nhân s:
Công ty VINATEX ĐN hoạt đng kinh doanh vi ngành kinh doanh ch yu
ca mình là may mc,đng thới nhn gia công cho nc ngoài, do vy, đòi hõi đi
ng công nhân phải cờ trình đ tay ngh cao, tn tuỵ vi ngh, b phn thit k phải cờ
chuyên môn cao, công vic may đòi hõi s kiên nhn, cèn c nên đa phèn lao đng
SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 4



đc phân b tại các xng may là nữ (chim 80% tng s lao đng tại công ty).Tuy
nhiên điu này cng cờ khờ khăn do lao đng nữ cờ những hạn ch v sc kho, gia
đình nên khi công ty cờ nhiu đơn đt hàng cèn giải quyt gp thì s lao đng
này không đáp ng đc kịp thới. Chính vì vy, công ty thớng khắc phc vn đ
này bằng cách ký hp đng ngắn hạn vi mt s lng lao đng nht định trong mt
khoảng thới gian cèn thit. Nh vy,công ty cờ hai hình thc hp đng lao đng: hp
đng lao đng dài hạn và hp đng lao đng ngắn hạn.
Đ đảm bảo cho công nhân yên tâm lao đng sản xut, công ty s dng hình
thc hp đng lao đng dài hạn là ch yu, hp đng lao đng ngắn hạn công ty ch
áp dng đi vi những công nhân th vic và khi cèn giải quyt gp hàng cho đng
thới hạn giao hàng.

SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 5


2.2.Chc năng và nhim v ca công ty:
a.Chc năng:
Vi vai trò là công ty chuyên may gia công, SX-XNK các mt hàng nh
quèn áo th thao, sơ mi, Công ty nhp máy mờc, nguyên vt liu đ phc v sản xut
nh vải, các ph kin (dây kéo.. ..) .Ngoài ra công ty còn kinh doanh đ đin cao
cp; sản xut và kinh doanh hàng th công m ngh, hàng thêu đan, hàng áo len tơ
tằm; đại lý và kinh doanh t liu tiêu dng, hàng trang trí ni tht; kinh doanh
XNK: nguyên liu hải sản, hàng công ngh thc phm, ô tô xe máy, máy điu hoà
không khí, các mt hàng tiêu dng khác; sản xut kinh doanh nguyên ph liu, ph
tng hoá cht, thuc nhum, các sản phm cui cng ca ngành dt may, thảm len, máy
mờc thit bị dt may; thi công lắp đt: h thng đin dân dng, công nghip phc v
ngành dt may và xây dng h thng đin.


b.Nhim v:
Vi mc tiêu là phải bảo toàn ngun vn và tài sản đáp ng kịp thới nhu cèu v
sản phm may mc cho thị trớng, không ngng tăng li nhun và m rng quy mô
hoạt đng kinh doanh ca mình, Công ty thc hin mt s nhim v sau:
- Kinh doanh đng ngành ngh đã đăng ký vi Nhà Nc.
- Tuân th, thc hin đng các chính sách, cơ ch quản lý kinh t ca Nhà Nc, ca
địa phơng.
- Làm tt các chính sách v tin lơng, tin thng, chăm lo đới sng vt cht,
tinh thèn cho cán b công nhân viên toàn công ty
- Phát trin qui mô sản xut kinh doanh, s dng cờ hiu quả ngun vn, ngun
lao đng, ng dng tin b khoa hục k thut vào sản xut đ không ngng nâng cao
cht lng sản phm và đy nhanh đc tin đ sản xut.

SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 6


II. Đc đim t chc công tác quản lý ca công ty:

1. Sơ đ t chc b máy quản lý:
Giám
đc
Phờ giám
đc

Đơn vị
sản xut


Xí Phâ Xng
nghi n x hoàn
p
ng thàn
h
may thêu
1,2,
t
3,4, đng
5

Phờ giám
đc

B phn tham
mu

Xng
dt
thả
m
len

T
chc
hàn
h
chí
nh


KDXN
K

K
toá
n
hàn
h
chí
nh

Các đơn
vị KD

K
thu
t

2. Chc năng,nhim v,quyn hạn ca các b phn trong b máy:
a.Giám đc:

SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 7

Trun
g
tâm
th
ơng

mại
dt
may

Trun
g
tâm
KD
TB
máyđinđin
lạnh


Cờ trách nhim quản lý Công ty,theo di công tác xây dng và thc hin k
hoạch sản xut,công tác phân tích tài chính,phân tích hoạt đng sản xut
kinh doanh,quyt định t chc b máy quản lý trong công ty đảm bảo tính hiu
quả,chịu trách nhim trc tip v hoạt đng ca Công ty và Nhà nc.
b.Phờ giám đc:
Cờ nhim v v quản lý nhân s,tham mu cho Giám đc v tuyn dng lao đng
và phân công lao đng.Ngoài ra,phòng t chc hành chính Là ngới tham mu,gip vic cho giám đc v sản xut kinh doanh,cờ nhim v cng vi các phòng ban
theo di hoạt đng sản xut kinh doanh,k hoạch cung ng vt t,thit bị phc v cho
sản xut,tình hình tài chính ca doanh nghip,đng thới đc Giám đc quyn ký
hp đng kinh t và chịu trách nhim trc Giám đc.
c.T chc hành chính:
Còn ph trách công tác văn th, tạp v, tài x, bảo v, thc hin các ch đ vi ngới lao
đng,theo di tình hình thc hin lao đng,theo di ngày công và b trí điu
đng lao đng.

SVTH: Trn Th Dim Phng


Trang 8


d.Phòng kinh doanh:
Cờ nhim v nghiên cu thị trớng,xây dung k hoạch sản xut kinh doanh,tham
mu cho Giám đc v lp phơng án giao dịch và tin hành đàm phán chun bị ký
kt hp đng.
e.Phòng k thut:
Cờ nhiêm v may mu,sản xut rp mu bằng giy cng cho phân xng cắt,hng dn chi tit công ngh cho các t sản xut theo tng mt hàng,x lý các trc trc
trong qua trình may trên dây chuyn.
f. Phòng k toán - tài chính:
Quản lý, theo di, giám sát tình hình tài chính ca công ty.
Tham gia xây dung và ký kt hp đng kinh t vi Giám đc.
T chc thanh toán kịp thới, đèy đ, đng th l các khoản thanh toán ca
Công ty.
T cc kim tra, ghi chép, phản ánh chính xác kịp thới theo trình t các
nghip v kinh t phát sinh ca các đi tng vt t, tin,hàng, tính toán chi phí, giá
thành và kt quả kinh doanh.
Cng vi Giám đc ra các quyt định v tài chính.
g.Các đơn vị trc thuc khác:
Cờ trách nhim t chc, quản lý hoạt dông sản xut kinh doanh nhằm
hoàn thành k hoạch Công ty đã giao .Cờ quyn ch đng cân đi năng lc sản xut
kinh doanh ca đơn vị mình, không ngng nâng cao cht lng sản phm.
3. Quá trình ký kt và thc hin quy trình công ngh:
Vi chc năng may và phèn ln là may gia công các loại quèn áo cho các doanh
nghip trong và ngoài nc thì mỡi đơn đt hàng đc ký kt và thc hin sản xut
nh sau:
+ Ký kt kp đng: Giám đc công ty và khách hàng đàm phán vi nhau v
mu mã, s lng, cht lng, kích c, định mc tiêu hao nguyên vt liu, chi phí vn
chuyn, đơn giá gia công. Nu hai bên đng ý vi tt cả các ni dung ghi trong hp

đng thi tin hành ký kt.
SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 9


+ Sau đờ, theo hp đng, công ty tin hành nhn nguyên vt liu nh vải, ph
liu, kim tra v cht lng, s lng, kích c, nu ph hp thì chuyn cho phòng k thut đ
tin hành đo vải, v mu trên kh giy ln, các rp đc hình thành và may mu theo
yêu cèu ca khách hàng. Sau khi b phn k thut hoàn thành công vic ca mình thì
chuyn cho b phn KCS kim tra mu may và sa chữa nu cèn thit. Mu sau khi
hoàn chnh đc chia nhõ thành nhiu phèn và chuyn cho các t trng, t phờ ca các
t may và các t trng, t phờ này s tin hành phân chia công viêc cho tng nhờm
thành viên trong t tin hành sản xut.
+ Sau khi sản phm hoàn thành s giao cho b phn KCS kim tra lại cht lng, kích c, nu đáp ng đc yêu cèu thì tin hành git i, xp, đờng gời, giao cho b
phn xut nhp khu.
III. T chc k toán tại công ty VINATEX ĐN:

1.T chc b máy k toán:
Do quy mô hoạt đng ca doanh nghip tơng đi ln nên Công ty t chc hình
thc k toán va tp trung va phân tán và đ kim tra, giám sát và quản lý tt tình
hình tài chính, Công ty xây dng b máy k toán theo phơng thc trc tuyn chc
năng. Mụi nhân viên k toán đc điu hành bi mt k toán trng. Trong đờ, tại các
xí nghip ca công ty đu đc b trí mt nhân viên k toán cờ nhiêm v tng hp các
nghip v kinh t phát sinh tại XN và tin hành đn giai đoạn lp bảng cân đi s
phát sinh tại XN, cui mỡi quí k toán tại XN gi :chng t ghi s, s cái, s đăng ký
chng t ghi s, bảng cân đi s phát sinh lên k toán tng hp ca công ty đ phòng k
toán tin hành tng hp và lp báo cáo cho toàn công ty. Giữa các b phn ph trách
phèn hành, k toán tại các đơnvị cờ s kim tra, đi chiu ln nhau vào cui mỡi quí.
Sơ đ b máy k toán


Trng phòng k toán

K toán
K toán
K toán
tng
thanh
kho,vt t
SVTH:
hp Trn Th Dim Phng
toán

Trang 10

Th qu

K toán các
đơn
vị


Ghi ch :
: Quan h ch đạo
: Quan h đi chiu
+K toán trng : Cờ nhim v t chc điu hành toàn b công tác k toán toàn
công ty,chịu trách nhim trc lãnh đạo và cơ quan tài chính v toàn b hoạt đng
tài chính ca công ty
+K toán tng hp : Theo di s liu và tng hp cho toàn công ty,tham gia
quyt toán và lp báo cáo tài chính,theo di s bin đng và s dng tài sản c định

và kiêm k toán tin lơng trong Công ty.
+K toán kho,vt t : Theo di tình hình nhp xut vt t hàng hoá,thành
phm,địmh k lp báo cáo nhp xut tn kho thành phm,vt t.
+K toán thanh toán : Cờ trách nhim theo di thu chi tin mt,tin gi ngân
hàng din ra tại Công ty,là ngới trc tip theo di công n cho khách hàng và các
đơn vị ni b.
+K toán các đơn vị trc thuc : Theo di tình hình nhp xut vt t hàng
hoá,tp hp các chi phí tin lơng và các chi phí khác phát sinh tại đơn vị,định k
lp báo cáo gi v phòng k toán Công ty.
2. Hình thc k toán :
Công ty áp dng hình thc k toán là Chng t-ghi s .Đc đim ca hình thc
nàylà là d làm,d kim tra,đời chiu ph hp vi Công ty cng nh các đơn vị trc
thuc,đc bit tại các ca hàng nơi din ra các nghip v kinh t phát sinh nhiu.
SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 11


Cácloại s sách đc s dng tại Công ty:
- Bảng tng hp chng t.
- Chng t ghi s.
- S cái.
- S qu.
- S,th k toán.
- S đăng ký chng t ghi s
- Bảng tng hp chi tit.
Sơ đ hạch toán và trình t ghi s

Chng t gc


S qu

S đăng ký CTGS

Bảng tng hp
chng t

S, th k toán
chi tit

Chng t ghi s

S cái

Bảng cân đi s
phát sinh
Báo cáo k toán

SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 12

Bảng tng hp
chi tit


Ghi ch :
Ghi hằng ngày
Ghi định k hoc cui tháng
Ghi vào cui quý

Quan h kim tra đi chiu

Trình t luân chuyn chng t :
Hằng ngày, khi nghip v kinh t phát sinh, k toán đơn vị sau khi xem xét
chng t gc đèy đ, hp lý, hp l s lp các tớ kê chi tit tài khoản. Các tớ kê này đc m
định k,tu theo nghip v phát sinh nhiu hay ít mà k toán m tớ kê. Đi vi các tài
khoản cèn theo di chi tit nh tin mt, tin gi ngân hàng, công n, k toán căn c vào
chng t gc đã kim tra vào s, th k toán chi tit cờ liên quan. Bên cạnh đờ các ngun
tin thu vào hoc chi ra đu đc thông qua s qu, s qu này luôn cha mt lng tin
mt nht định dng đ chi trả những hoạt đng hằng ngày ca doanh nghip.
Định k, k toán đơn vị s cng các s liu trên bảng tng hp chng t, ly dòng
tng cng, sau đờ lp chng t ghi s. Chng t ghi s sau khi lp xong (km đèy đ
chng t gc) s đc ghi vào s Đăng ký chng t ghi s và S Cái. Các, s, th chi tit
đc k toán tin hành cng s liu đ lp bảng tng hp chi tit và ly kt quả đờ đi
chiu vi S Cái vào định k (cui tháng). Sau khi s liu đã khp giữa S Cái và
bảng tng hp chi tit, k toán dng s liu trên S Cái đ lp bảng cân đi s phát sinh
vào cui mỡi quí. Đ đảm bảo s liu không sai lch k toán tin hành đi chiu s liu
trên s Đăng ký chng t ghi s vi s liu trên Bảng cân đi s phát sinh. T bảng cân
đi s phát sinh, cui quí, k toán lp báo cáo tài chính.
Bảng cân đi s phát sinh s đc lp cho toàn công ty, do đờ, cui mỡi quí,
k toán các đơn vị s gi toàn b chng t, báo cáo đơn vị cho k toán Công ty, k toán
SVTH: Trn Th Dim Phng

Trang 13


C«ng ty sau khi xem xÐt hp lý v c¸c sư s¸ch ca ®¬n vÞ th× tin hµnh lỊp b¸o c¸o
k to¸n quÝ cho toµn C«ng ty.

SVTH: Trần Thị Diễm Phương


Trang 14


PHẦN HAI
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
NỘI BỘ TẠI CÔNG TY VINATEX ĐÀ NẴNG.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MỐI QUAN HỆ NỘI BỘ CỦA CÔNG
TY VINATEX ĐN :
1. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính tại Công ty:
Phân cấp quản lý tài chính tại Công ty ỏ mức độ vừa phải. Tất cả các đơn
vị trực thuộc đều có tổ chức kế toán riêng, hạch toán độc lập nhưng đồng thời
cũng chịu sự giám sát, quản lý của Công ty. Hiện nay, mức độ phân cấp quản lý
tài chính tại Công ty được xác định:
 Quản lý vốn và tài sản:
Khi mới thành lập, các đơn vị trực thuộc được Công ty giao tài sản và một
số vốn nhất định. Giám đốc(GĐ) là người trực tiếp ra quyết định, việc quản lý
theo dõi trên sổ sách do kế toán Công ty thực hiện. Mọi tài sản khi mua sắm phải
lập kế hoạch đầu tư và phương thức sử dụng trình lên GĐ , làm căn cứ ra quyết
định chi tương ứng với giá trị tài sản đó. Khi thanh lý, nhượng bán tài sản đều
phải có biên bản cụ thể và được sự đồng ý của GĐ.
 Quản lý tiền tệ:
Để quản lý tốt các khoản thu chi liên quan đến tiền mặt, tiền gởi, tiền
đang chuyển, kế toán Công ty mở sổ theo dõi chặt chẽ mọi nguồn phát sinh như
tiền bán hàng, tiền lương... và được quản lý thống nhất tại Công ty.Tại các đơn
vị trực thuộc tự chi các khoản thực tế phát sinh và mở sổ theo dõi riêng.
 Quản lý các quĩ:
Quĩ khen thưởng phúc lợi, Kinh phí CĐ: việc quản lý do Công ty chịu
trách nhiệm, trích theo qui định của Nhà nước. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể
của đơn vị để phân bổ các quĩ sao cho hợp lý. Ngoài ra, nếu đơn vị nào hoàn

thành tốt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, Công ty có quyết định khen thưởng thêm.
SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 15


 Quản lý chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:
Các đơn vị trực thuộc được phép tính vào chi phí những khoản hợp lệ liên
quan đến hoạt động kinh doanh của mình,mọi khoản chi sai mục đích hay chứng
từ không hợp lệ đều phải chịu trách nhiệm và bị kỷ luật trước Công ty. Khi xác
định lãi lỗ, các đơn vị trực thuộc chuyển toàn bộ về Công ty vào cuối năm.

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 16


2. Mối quan hệ chủ yếu giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc:


Về vốn:

Vì Công ty tổ chức kế toán theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán nên
toàn bộ vốn đều nằm tại Công ty, đồng thời các đơn vị trực thuộc đều có vốn
hoạt động riêng do Công ty cấp nhưng với số lượng nhất định làm cơ sở ban
đầu. Đơn vị trực thuộc có quyền quản lý và sử dụng vốn này để tiến hành hoạt
động kinh doanh của mình. Ngoài ra, trong quá trình kinh doanh, khi có nhu cầu
về vốn, các đơn vị trực thuộc có thể lập phương án kinh doanh đề nghị lên Công
ty xem xét và phê duyệt.
 Về thanh toán:

Vì các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân không đầy đủ nên phần lớn
các mối quan hệ thanh toán với các tổ chức bên ngoài như Ngân hàng, Cơ quan
thuế...được thực hiện bởi đơn vị do Công ty đứng tên và chịu trách nhiệm thanh
toán, sau đó Công ty sẽ thanh toán lại với các đơn vị trực thuộc.


Về nghĩa vụ:

Nghĩa vụ ở đây là các khoản chi phí phát sinh ở Công ty phục vụ cho mục
đích chung của toàn Công ty mà trong đó mỗi đơn vị trực thuộc đều phải có
trách nhiệm với khoản chi phí này. Ngoài ra, đơn vị trực thuộc còn có nghĩa vụ
chi trả những khoản do Công ty chi hộ và đóng góp một phần lãi vào Công ty.
II.HẠCH TOAN THANH TOAN NỘI BỘ TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY:

Vi lnh vc kinh doanh chụ yeâu la sạn xuaât, xuaât nhaôp khaơu cac maịt
hang may maịc neđn haău heât cac nghieôp vú kinh teâ phat sinh lieđn quan eân
thanh toan noôi boô c hách toan theo s oă sau:

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 17


S oă hách toan toơng hp phại thu noôi boô:
TK 211

(1a)
(1b
)


TK111,13
8

TK136

TK1111
(7
)

TK 214

(2
)

TK1331
(8
)

TK1121
(3
)
TK152,153
TK3382,3383,3384,
642

(9
)

(4
)


TK1551,155
2

(5
)

TK635,214
(6
)

Noôi dung hách toan cú theơ nh sau:
(1a) Cođng ty eău chuyeơn TSC mi mua eơ phúc vú cho hoát oông may cac
x nghieôp.

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 18


Ngay 25/02/2002, cođng ty mua may may kim DDBTT 2-B 845-3 a
xuoâng x nghieôp 3 phúc vú co hoát oông may xuaât khaơu. Caín c hoa n
mua va bieđn bạn ban giao may may cho XN 3, keâ toan cođng ty ghi:
N TK 136803: 180.692.358
Co TK 2113: 180.692.368

(2) Cođng ty ng trc cac khoạn chi ph nh chi mua vaôt t,vaín phong phaơm
phúc vú cho cac hoát oông cụa cac n v trc thuoôc, chi lng hang thang cho
can boô cođng nhađn vieđn cac n v, chi ph cm ca, chi tieăn thađm nieđn va
tieăn phep hang naím …, caín c vao eă xuaât cụa cac n v trc thuoôc

Ngay 09/01/04, theo giaây eă xuaât ngay 09/01/04 cụa Giam oâc XN may III
Coông hoa xa hoôi chụ ngha Vieôt Nam
oôc laôp – T do – Hánh phuc

GIAÂY EĂ XUAÂT
Knh gi: Giam oâc cođng ty SX-XNK Vinatex a Nang
Tođi teđn la:

Huynh Hại

n v cođng tac: XN may II
Chc vú:

Giam oâc

Nay tođi vieât n nay eă ngh cođng ty ng trc tieăn eơ chi lng thang 12 naím
2003 cho CBCNV x nghieôp may III.
Soâ tieăn xin ng: 259.700.000.
Baỉng ch: hai traím naím mi chn trieôu bạy traím ngan oăng chan.
Raât mong cođng ty xem xet va giại quyeât vieôc chi lng dieên ra ung keâ
hoách.
aNang, ngay 09/01/04
G x nghieôp

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 19


Huynh Hại

Caín c vao Giaây eă xuaât tređn, keâ toan Cođng ty laôp Phieâu Chi:

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 20


Maêu

TOƠNG COĐNG TY DEÔT MAY VIEÔT NAM

soâ 02-TT
Ban hanh theo Q so

VAÍN PHONG VINATEX A NANG

1141-TC/QD9CKT
â

Ngay 01/11/95
cụa Boô Tai chnh.

PHIEÂU CHI
Ngay 09/01/04

Soâ: 30.01
Lieđn: 1
Ghi Co 111100
Ghi N 136803: 259.700.000


Ngi nhaôn tieăn: Nguyeên Th Thu – x nghieôp may III
a chư:

Thụ qu XNM III

Veă khoạn:

ng chi lng thang 12/03 cho CBCNV XN 3 theo eă
xuaât ngay 0 9/01/04

Soâ tieăn:

259.700.000

Baỉng ch:

hai traím naím chn trieôu bạy traím ngan oăng.

Thụ trng n v

Keâ toan thanh toan

a nhaôn ụ soâ tieăn (vieât baỉng ch): hai traím naím chn trieôu bạy traím
ngan oăng.
Ngay 09/01/04
Ngi nhaôn tieăn
Keâ toan cođng ty hách toan nh sau:
SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 21



N TK 1368903: 259.700.000
Co TK 111100: 259.700.000

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 22


TOƠNG COĐNG TY DEÔT MAY VN
VP VINATEX A NANG.

BẠNG KEĐ CHNG T
T ngay 01/01/2004 eân 31/01/2004
Chng t
Ngay

Teđn
Soâ

05/01

PC 03.01

khach

hang
XN III


Dieên giại

TK

TK oâi ng

Phat sinh Co

ng chi mua vaôt t theo X ngay

111100

136803

7.000.000

111100

136803

259.700.00

02/01/04.
09/01

PC 30.01

XN III

ng chi lng thang 12/03 cho

CBCNV

theo

X

ngay

09/01/04
-----

.........

................

..........................

............

............

...............

-----

.........

...............

..........................


.............

.............

...............

30/01

PC131.01

Nguyeên

Chi thanh toan tieăn mua

111100

136803

824.750

Th

Lieêu - 017

thuoâc quy I cho cac XN
1,2,3,4

Toơng coông: 278.524.750
Laôp ngay 31/01/2004

Ngi laôp bieơu
SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Keâ toan trng

Giam oâc

Trang 23


TOƠNG COĐNG TY DEÔT MAY VN
VP VINATEX A NANG

CHNG T GHI SOƠ
STT: SOÂ CT-GS: C111/01
Ngay 31 thang 01 naím 2004
Trch yeâu

SHTK
N
136803

Chi tieăn maịt thang 1

Soâ tieăn
N
278.524.750

Co


Co

naím 2004
111100
Toơng coông

278.524.750

278.524.750
278.524.750

Laôp ngay 31 thang 01 naím
2004
Giam oâc

keâ toan trng

Ngilaôp bieơu

SOƠ AÍNG K CTGS
T ngay 01/01/04 eân 31/03/04
CTGS

Soâ tieăn

STT
.

Soâ hieôu
.


Ngay thang
.

.

2

C1111/01

31/01/04

278.524.750

.

.

.

.

.

.

.

.
Ngi ghi soơ


Keâ toan trng

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 24

Giam oâc


(3) Haău heât cac khoạn ma Cođng ty chi hoô, noôp hoô cac n v trc thuoôc
hang thang nh tieăn nc, tieăn ieôn, tieăn ieôn thoái… eău c thc hieôn di hnh
thc chuyeơn khoạn.

SVTH: Trần Thị Diễm Phương

Trang 25


×