Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Boi duong GV thiet ke Tes kiem tra danh gia HSTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.72 KB, 33 trang )

phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o huyÖn ®«ng triÒu
trêng tiÓu häc B×nh khª
s¸ng kiÕn kinh nghiÖm
kinh nghiÖm båi dìng gi¸o viªn
thiÕt kÕ mét sè test kiÓm tra ®¸nh gi¸
häc sinh tiÓu häc
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
I.1 Lí do chọn đề tài:
Nh chúng ta đã biết bậc tiểu học là quá trình giáo dục tiếp nối của bậc mầm non
và là cầu nối cho sự nghiệp giáo dục sau này. Cùng với sự giáo dục hình thành nhân
cách đạo đức cho các em, nhất là các em ở bậc tiểu học thì điều thiết yếu cơ bản nhất
là phát triển trí tuệ và trau dồi học vấn cho các em. Mục tiêu của giáo dục tiểu học
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và
lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học Trung học cơ sở. Đây là giai đoạn hình thành kiến thức, kỹ năng cơ bản tạo
cơ sở cho học sinh tiếp thu kiến thức ở các lớp trên.
Để thực hiện mục tiêu trên, chơng trình tiểu học có nhiều sự thay đổi về nội
dung cùng với sự đổi mới của phơng pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
Hiển nhiên việc thay đổi về nội dung và phơng pháp nào cũng đều hớng tới đích
chung là kết quả của quá trình dạy học. Vì thế sự cần thiết và tầm quan trọng của
việc đánh giá kết quả dạy học là:
Thứ nhất: Giúp giáo viên và học sinh đo đợc mức độ nắm vững kiến thức của các
môn học ở từng giai đoạn của quá trình dạy học. Giúp ngời giáo viên có những thông
tin chính xác nhất từ phía học sinh về mọi mặt: kiến thức, kĩ năng và trình độ phát
triển t duy.
Thứ hai: Kiểm tra đánh giá không chỉ có ý nghĩa phản ánh kết quả dạy học mà
thông qua đó còn tìm và nhận biết đợc những quan điểm hợp lý và bất cập, phát hiện
đợc những u nhợc điểm và các khó khăn trong quá trình dạy học.
Thứ ba: Giúp giáo viên và học sinh tự phát hiện các sai lầm phổ biến, những hạn
chế trong quá trình học của học sinh. Từ đó giúp giáo viên có thể có những kế hoạch
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 2


Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
điều chỉnh, bố sung kịp thời những nội dung và phơng pháp dạy học ở giai đoạn tiếp
theo cho phù hợp hơn.
Thứ t: Là biện pháp giúp giáo viên có cơ hội phát hiện khả năng học tập của học
sinh để kịp thời bồi dỡng , động viên khuyến khích học sinh quyết tâm học
tập để đạt kết quả cao trong học tập từ đó học sinh phải không ngừng cố gắng, thúc
đẩy việc phát triển khả năng học tập của bản thân.
Vì vậy nội dung tiền đánh giá là những kiến thức kỹ năng cơ bản nhất của các
môn học. Tránh những hình thức kiểm tra máy móc, nặng nề gây khó khăn cho học
sinh. Muốn làm đợc điều này ngời giáo viên phải làm chủ kiến thức của các môn học
có liên quan đến chơng trình tiểu học. Đồng thời hiểu rõ các cơ sở lý luận của việc
kiểm tra đánh giá học sinh. Từ đó ngời giáo viên mới có những kiểm tra đánh giá
chính xác, công bằng, khách quan... Các cơ sở lý luận này đã quy định phải làm thật
tốt công tác bồi dỡng cho giáo viên.
Công tác bồi dỡng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng hiện nay,
nhất là công tác bồi dỡng về chuyên môn nghiệp vụ, một trong những mảng cần bồi
dỡng mang ý nghĩa thiết thực nhất cho đội ngũ giáo viên tiểu học hiện nay là bồi d-
ỡng những gì mà họ còn thiếu, còn yếu, đó là những kiến thức về kiểm tra đánh giá
học sinh, để giúp họ thực hiện mục tiêu, nội dung, PP dạy học phù hợp với yêu cầu
đổi mới.
Trong thực tiễn hện nay một bộ phận không nhỏ giáo viên tiểu học cha hiểu
thấu đáo nội dung chơng trình các môn học cũng nh việc kiểm tra đánh giá học sinh,
việc kiểm tra đánh giá còn phiến diện, nặng nề, hình thức... Để đạt đợc mục tiêu
nâng cao chất lợng giáo dục thì kiểm tra đánh giá là hết sức quan trọng, nó tác động
ảnh hởng không chỉ đến học sinh mà còn tác động đến giáo viên, đến cán bộ quản lý
và cả quá trình giáo dục.
Xuất phát từ thực tế trên, qua nghiên cứu nội dung chơng trình các môn học ở
tiểu học, tôi đã chọn nội dung: Bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra -
đánh giá học sinh tiểu học nhằm nâng cao chất lợng giảng dạy cũng nh gây hứng
thú cho học sinh trong các giờ học làm sáng kiến kinh nghiệm của mình.

I.2 Mục đích nghiên cứu:
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 3
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
- Bồi dỡng cho đội ngũ giáo viên kiến thức về kiểm tra đánh giá học sinh liên quan
đến nội dung chơng trình các môn học ở tiểu học, nhằm giải quyết các yêu cầu về cơ
sở lý luận, về mục tiêu, nội dung, phơng pháp dạy học, làm cho hoạt động kiểm tra
phong phú hơn, xây dựng tinh thần tự giác, lòng tin vào bản thân trong học tập, góp
phần vào quá trình đổi mới phơng pháp kiểm tra đánh giá học sinh, từng bớc nâng
cao chất lợng dạy học.
- Chỉ ra đợc cơ sở lý luận, cở thực tiễn của việc cần thiết phải bồi dỡng kiến thức cơ
bản về kiểm tra đánh giá học sinh cho đội ngũ.
I.3 Thời gian, địa điểm:
- Địa điểm thực hiện: Trờng Tiểu học Bình Khê- Đông Triều - Quảng Ninh.
I.4 Đóng góp về mặt lý luận, về mặt thực tiễn:
- Về mặt lý luận: Việc thiết kế test kiểm tra đánh giá học sinh tiểu học là điều hết
sức có ý nghĩa, nó có tác động trực tiếp đến kết quả của quá trình dạy học. Bởi đổi
mới kiểm tra đánh giá học sinh tạo điều kiện cho học sinh phát huy đợc tính năng
động, sáng tạo, khả năng tự học, tự đánh giá của học sinh, xây dựng niềm tin, rèn
luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam. Chính vì lẽ đó mà việc " Thiết kế một số
test kiểm tra đánh giá học sinh tiểu học" sẽ đóng góp và bổ sung thêm vào kho tàng
lý luận dạy học phù hợp với đặc thù học sinh tiểu học. Đặc biệt là học sinh cảm thấy
nhẹ nhàng, thoải mái, tự tin hơn trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.
- Về mặt thực tiễn: Trong bối cảnh nhiều nớc trên thế giới đang hớng tới nền kinh tế
tri thức đòi hỏi thực tế giảng dạy ở từng địa phơng cũng phải thay đổi cho phù hợp.
Điều này thể hiện ở chính ngời dạy và ngời học. Đặc biệt là đổi mới cách kiểm tra
đánh giá có tác động trực tiếp đến quá trình dạy học.Bởi vậy, việc thiết kế test kiểm
tra đánh giá học sinh giúp ta có thể áp dụng linh hoạt vào bối cảnh thực tại của địa
phơng mình để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 4
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học

II.1. Chơng 1: tổng quan về kiểm tra đánh giá
học sinh tiểu học
II.1. 1.Vai trò của kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:
Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh góp phần thực hiện mục
đích: Giáo dục toàn diện: Thể hiện ở sự đánh giá đầy đủ những nội dung kiến thức,
kỹ năng cơ bản của các môn học theo các chuẩn mực đã xác định. Có chú ý đến nội
dung tích hợp các nội dung giáo dục khác trong quá trình kiểm tra đánh gía học sinh.
Đổi mới phơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá thể hiện ở việc tổ chức, hớng dẫn
khuyến khích học sinh hoạt động học tập chủ động, tự giác tích cực, sáng tạo theo
năng lực của cá nhân.
Động viên học sinh chăm học, học tập theo phơng pháp hợp lý tự tin, hứng thú
cả trong việc học và thực hành luyện tập.
II.1.2. Vấn đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học:
Đánh giá kết quả học tập giáo dục đối với học sinh ở các môn học và các hoạt
động giáo dục trong mỗi lớp nhằm đạt đợc mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều
chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, động viên,
khuyến khích học sinh chăm học và tự tin trong học tập.
Đánh giá kết quả các môn học cần phải:
- Đảm bảo tính toàn diện, khoa học, khách quan và trung thực.
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học ở
từng lớp.
- Kết hợp giữa hình thức trắc nghiệm khách quan ( Test ), tự luận và các hình thức
đánh giá khác ( ở đây tôi đi sâu vào hình thức trắc nghiệm khách quan).
- Bồi dỡng cho giáo viên nắm thật kỹ các yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ năng các
môn học của lớp mình phụ trách:
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 5
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
* Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ học sinh cần đạt sau khi học
hết mỗi lớp:
* Lớp 1:

- Đọc đúng và rõ ràng bài văn đơn giản ( khoảng 30 tiếng/ phút), hiểu nghĩa các từ
ngữ thông thờng và nội dung thông báo của câu văn, đoạn văn. Viết đúng chữ th-
ờng, chép đúng chính tả đoạn văn ( khoảng 30 chữ/ 15 phút). Nghe hiểu lời giảng
và lời hớng dẫn của giáo viên. Nói rõ ràng, trả lời đợc câu hỏi đơn giản.
- Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100. B-
ớc đầu biết sử dụng các đơn vị đo: cm, ngày, tuần, lễ, giờ trong tính toán và đo l-
ờng; nhận biết đợc một số hình đơn giản ( điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình
tam giác, hình tròn). Biết giải các bài toán có một phép tính cộng hoặc trừ.
- Biết quan sát để chỉ ra các phần chính của cơ thể ngời, một số cây cối, con vật.
Nêu đợc một số hiện tợng thời tiết. Biết các thành viên trong gia đình, lớp học.
Biết giữ vệ sinh cá nhân, vui chơi an toàn.
- Biết hát từ 8 đến 10 bài hát, kết hợp với động tác phụ hoạ hoặc trtò chơi. Biết sử
dụng bút chì, sáp màu, thớc kẻ, kéo, giấy để vẽ, xé, gấp, cắt, dán đợc một số hình
đơn giản.
- Bớc đầu thực hiện đợc một số bài tập rèn luyện t thế cơ bản, bài thể dục phát
triển toàn thân và trò chơi vận động.
- Thích đi học. Yêu quý ngời thân trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, trờng, lớp.
Thân thiện với thiên nhiên.
Lớp 2:
- Đọc đúng và rành mạch bài văn ngắn ( khoảng 50 tiếng / phút), nhận biết đợc ý
chính của đoạn văn. Viết đúng và đều nét các chữ thờng, chữ hoa; viết đúng bài
chính tả ( khoảng 50 chữ/ 15 phút); viết đợc đoạn văn kể, tả đơn giản; bớc đầu
biết viết bu thiếp, tin nhắn,... Nghe hiểu yêu cầu, đề nghị của ngời đối thoại trong
một số tình huống giao tiếp thông thờng; hiểu nội dung mẩu chuyện đã nghe.
Nói thành câu, trả lời đúng vào câu hỏi, kể đợc một đoạn câu chuyện đã nghe.
- Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ các số trong phạm vi 1000; nhân, chia
dạng đơn giản. Bớc đầu biết sử dụng các đơn vị đo đã học và các đơn vị: dm, m,
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 6
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
mm, km, l, kg, tiền Việt Nam trong tính toán và đo lờng. Nhận biết đợc một số

hình đơn giản ( đờng thẳng, đờng gấp khúc, hình chữ nhật, hình tứ giác).Biết vẽ
đoạn thẳng, tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác. Biết giải các bài toán có
một trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Nêu đợc một số chức năng của các cơ quan vận động, tiêu hoá của ngời. Biết giữ
vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh nhà ở, trờng học . Biết quan sát và mô tả ở mức độ
đơn giản bầu trời ban ngày, ban đêm.
- Nêu đợc một số công việc nhà, hoạt động của trờng. Kể đợc tên một số nghề của
ngời dân nơi học sinh ở.
- Biết hát từ 8 đến 10 bài hát ngắn, kết hợp hát với động tác phụ hoạ hoặc trò chơi.
Biết vẽ, gấp, cắt dán đợc các hình đơn giản.
- Biết thực hiện đợc một số nội dung, đội hình đội ngũ, bài tập thể dục phát triển
toàn thân, thể dục rèn luyện t thế và kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động.
- Chăm chỉ học tập. Có ý thức giữ gìn vệ sinh và sức khoẻ của bản thân. Tham gia
một số công việc gia đình, trờng lớp phù hợp với khả năng. Kính trọng, lễ phép
với ngời lớn tuổi; nhờng nhịn em nhỏ; đoàn kết với bạn bè.
* Lớp 3
- Đọc đúng và rành mạch bài văn ( khoảng 70 tiếng/ phút), hiểu ý chính của bài.
Viết đúng các chữ thờng, chữ hoa; viết đúng bài chính tả ( khoảng 70 chữ/ 15
phút); viết đợc đoạn văn kể, tả đơn giản; biết viết th ngắn, viết đơn,... theo mẫu.
Nghe hiểu ý kiến của ngời đối thoại về một số vấn đề gần gũi trong đời sống.
Biết hỏi và phát biểu ý kiến trong học tập và trong giao tiếp; kể đợc một đoạn
truyện hoặc mẩu chuyện đã nghe.
- Biết đọc , viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi
100 000. Bớc đầu biết sử dụng các đơn vị đã học và các đơn vị: g, cm
2
, phút,
tháng, năm, tiền Việt Nam trong tính toán và đo lờng. Nhận biết đợc một số yếu
tố của hình ( góc, đỉnh, cạnh, của một số hình đã học; tâm; bán kính, đờng kính
của hình tròn). Biết tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Biết giải
các bài toán có đến hai bớc tính.

Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 7
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
- Nêu đợc một số chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh
ở ngời. Biết giữ vệ sinh các cơ quan trên; phòng một số bệnh lây qua đờng hô
hấp; giữ vệ sinh môi trờng xung quanh. Biết quan sát để nhận ra sự giống nhau,
khác nhau về đặc điểm của một số cây cối và con vật. Nêu đợc một số đặc điểm
của bề mặt Trái Đất. Bớc đầu biết về vị trí và sự chuyển động của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời. Biết về họ hàng nội ngoại ruột thịt; về hoạt động của học sinh trong
nhà trờng. Kể đợc tên một số cơ sở văn hóa, giáo dục, y tế ở địa phơng.
- Biết hát từ 8 đến 10 bài hát, kết hợp hát với động tác phụ họa. nhận biết tên một
số nốt nhạc trên khuông nhạc. Biết quan sát, nhận xét để tập vẽ tranh đơn
giản.Biết dùng giấy, nan, đất để gấp, cắt dán, đan, nặn đợc một số hình con vât,
đồ vật đơn giản.
- Thực hiện đợc một số nội dung mới về đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển
toàn thân, thể dục rèn luyện t thế và kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động.
- Biết ơn những ngời có công với đất nớc. Mạnh dạn trong giao tiếp. cảm thông với
những ngời có hoàn cảnh khó khăn. Có ý thức bảo vệ cây cối và những con vật
có ích.
Lớp 4
- Có kiến thức sơ giản về tiếng ( âm tiết), từ; phân biệt đợc từ đơn, từ phức ( từ láy
hoặc từ ghép; nhận biết đợc danh từ, động từ, tính từ; hiểu thế nào là câu đơn, các
thành phần chính của câu đơn ( chủ ngữ, vị ngữ), và các thành phần phụ trạng ngữ;
nhận biết và biết sử dụng câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Nắm đợc cấu tạo ba
phần của văn bản.
- Đọc trôi chảy bài văn ( khoảng 100 tiếng/ phút ); biết đọc diễn cảm đoạn văn,
đoạn thơ; hiểu nội dung, ý nghĩa của bài học. Viết đợc đoạn văn, bài văn kể chuyện,
miêu tả ( tả đồ vật, cây cối, con vật ); biết viết báo cáo ngắn, giấy mời, ...Nghe hiểu
đợc nội dung chính của câu chuyện hoặc bản tin ngắn. Biết thông báo tin tức, sự
việc; kể lại đợc nội dung chính của câu chuyện đã nghe, đã đọc; sự việc đã chứng
kiến hoặc tham gia. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân trong trao đổi thảo luận.

- Có một số hiểu biết ban đầu về số tự nhiên, phân số ( tử số và mẫu số không quá
hai chữ số ) và về cộng, trừ, nhân, chia với các số đó. Biết đọc, viết, so sánh, thực
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 8
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đã học. Biết sử dụng các đơn vị đã học và các
đơn vị: tấn, tạ, yến, giây, thế kỷ trong tính toán và đo lờng. Nhận biết đợc góc nhọn,
góc tù và góc bẹt, đờng thẳng vuông góc, đờng thẳng song song, hình bình hành,
hình thoi. Biết tính diện tích của hình bình hành của hình thoi. Biết giải bài toán có
nội dung thực tế có đến ba bớc tính. Nhận biết đợc một số thông tin trên bản đồ cột
- Có một số kiến thức ban đầu về sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời, động vật, thực vật
với môi trờng. Kể đợc tên một số chất dinh dỡng có trong thức ăn. Biết cách phòng
một số bệnh do ăn uống.
Biết quan sát và làm thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu một số tính chất của nớc,
không khí. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức về nớc, không khí, ánh sáng, âm, nhiệt
để giải thích một số sự vật, hiện tợng đơn giản thờng gặp.
Biết và làm đợc một số công việc đơn giản trong gia đình: cắt, khâu, thêu và chăm
sóc rau, hoa. lắp ghép đợc một số mô hình kỹ thuật.
Biết và kể lại đợc ở mức độ đơn giản một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của
Việt Nam trong các giai đoạn từ buổi đầu dựng nớc đến thế kỉ XIX; một số đặc điểm
chính về tự nhiên, dân c và hoạt động sản xuất ở một số nơi tiêu biểu ở miền núi và
trung du, đồng bằng, duyên hải của nớcta. Biết tìm một số thông tin đơn giản về lịch
sử và địa lí trong bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bài viết trong SGK.
- Biết hát từ 8 đến 10 bài hát và đọc nhạc đơn giản dựa trên những bài tập ngắn ( dài
không quá 16 nhịp). Bớc đầu biết nghe ca nhạc có dẫn giải. Vè và lặn đợc các hình,
khối, đơn giản, bằng các vật liệu cho sẵn. Bớc đầu biết nhận xét khi xem tranhvà t-
ợng.
- Thực hành đúng, nhanh các kỹ năng đội hình đội ngũ. Thực hiện đợc bài thể dục
phát triển toàn thân, thể dục rèn luyện t thế và kỹ năng vận động cơ bản và trò chơi
vận động.
- Biết ơn các vị anh hùng dân tộc. Tôn trọng ngời lao động và sản phẩm lao động.

Cẩn thận, trung thực, vợt khó trong học tập và lao động. Tôn trọng các quy định về
an toàn giao thông; về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Lớp 5
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 9
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
- Có kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm;
nhận biết, đợc đại từ, quan hệ từ; biết cấu tạo của câu ghép và một số kiểu câu ghép
thông thờng; bớc đâù nắm đợc một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong bài văn.
Đọc lu loát, trôi chảy bài văn ( khoảng 120 tiếng/ phút); biết đọc diễn cảm bài văn,
bài thơ; hiểu nội dung ý nghĩa bài đọc. Biết viết bài văn miêu tả ( tả cảnh, tả ngời);
sử dụng đợc biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa. Biết viết biên bản, báo cáo thống
kê, ... Nghe - hiểu và kể lại đợc câu chuyện, bản tin có nội dung tơng đối phong phú.
Trình bày rõ ý kiến cá nhân về vấn đề, trao dổi, thảo luận.
- Có một số kiến thức ban đầu về số thập phân và về các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia các số đó. Biết đọc, viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia số thập,
phân. Biết sử dụng các đơn vị đo đã học và các đơn vị: ha, cm
3
, dm
3
, m
3
, trong thực
hành tính và đo lờng. Biết tính diện tích và chu vi hình tam giác, hình thành và hình
tròn; biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chữ nhật,
hình lập phơng. Nhận biết đợc hình trụ và hình cầu. Biết giải các bài toán có nội
dung thực tế có đến bốn bớc tính.
- Có một số kiến thức ban đầu về sinh sản ở ngời, động vật và thực vật. Biết một số
thay đổi ở tuổi dậy thì và cách giữ vệ sinh. Biết cách sống an toàn đề phòng tránh bị
xâm hại, tai nạn giao thông, không sử dụng các chất gây nghiện.
Có kiến thức ban đầu về đặc điểm và ứng dụng của một số chất, vật liệu, nguồn

năng lợng thờng dùng. Biết quan sát và làm thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu một số
tính chất, đặc điểm của một số vật liệu. Bớc đầu biết sử dụng an toàn, tiết kiệm điện
và chất đốt.
Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động đơn giản để nấu ăn và chăm sóc vật
nuôi.
Biết và làm đợc một số công việc đơn giản trong gia đình: đính khuy, thêu, nấu ăn,
chăm sóc vật nuôi. Lắp ghép đợc một số mô hình kỹ thuật.
- Biết và trình bày ở mức độ sơ lợc một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của
Viêt Nam trong các giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến nay; một số đặc điểm chính về
tự nhiên, dân c, kinh tế, ở Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới. Biết tìm một số
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 10
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
thông tin đơn giản về lịch sử và địa lý trong bản đồ, biểu đồ, tranh, ảnh, bài viết
trong SGK.
- Biết hát từ 8 đến 10 bài hát. Biết sơ lợc ề nhịp 2/4, 3/4 và đọc nhạc đơn giản dựa
trên một số bài tập ngắn khoảng 16 nhịp. Bớc đầu biết nghe ca nhạc có dẫn giải và
có nhận xét. Vẽ và nặn đợc các hình, khối, ngời và loài vật. Bớc đầu biết nhận xét
tranh, tợng.
- Thực hiện đúng, nhanh, đều các kỹ năng đội hình dội ngũ. Thực hiện đợc bài thể
dục phát triển toàn thân, thể dục rèn luyện t thế và kỹ năng vận động cơ bản, trò
chơi vận động.
- Yêu quê hơng, đất nớc. có ý thức thực hiện các quyền và bổn phận của trẻ em
trong gia đình và nhà trờng. Yêu cái đẹp. cái thiện, cái đúng. Yêu thiên nhiên và có
ý thức bảo vệ môi trờng xung quanh
II.1.3 các phơng pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh: Có thể chia các
phơng pháp làm ba loại lớn: Quan sát, vấn đáp, viết ( theo sơ đồ dới đây)
Các phơng pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh
Quan sát Viết Vấn đáp



Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm tự luận
Error! Not a valid link. ( Test )
Tiểu luận Cung cấp thông tin
Ghép đôi Điền khuyết Trả lời ngắn Đúng Sai Nhiều lựa chọn
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 11
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
- Loại quan sát: giúp đánh giá các thao tác hành vi, các phản ứng vô thức, các kĩ
năng thực hànth và cả một số kĩ năng về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn
đề trong một tình huống đang đợc nghiên cứu.
- Loại vấn đáp: có tác dụng tốt để đánh giá khả năng đáp ứng các câu hỏi đợc nêu
một cách tự phát trong một tình huống đợc kiểm tra, cũng đợc sử dụng khi tơng tác
giữa ngời hỏi và ngời đối thoại là quan trọng, chẳng hạn để xác định thái độ ngời đối
thoại...
- Loại viết thờng đợc sử dụng nhiều nhất vì nó có các u điểm sau:
+ Cho phép kiểm tra đợc nhiều học sinh trong cùng một lúc.
+ Cho phép học sinh cân nhắc nhiều hơn khi trả lời.
+ Có thể đánh giá một vài loại t duy ở mức độ cao.
+ Cung cấp các bản ghi trả lời của học sinh để nghiên cứu kĩ khi chấm.
+ Dễ quản lý vì ngời chấm không tham gia trực tiếp vào bối cảnh kiểm tra.
Phơng pháp viết lại đợc chia thành hai nhóm chính:
- Nhóm các câu hỏi tự luận: Các câu hỏi buộc phải trả lời theo dạng mở, thí sinh
phải tự mình trình bày ý kiến trong một bài viết để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu
ra.
- Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan: gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu lên
vấn đề và những thông tin cần thiết để thí sinh có thể trả lời từng câu một cách ngắn
gọn.
ở đây tôi chỉ đi sâu vào phơng pháp trắc nghiệm khách quan hay Test khách quan
( ở nớc ta nhiều ngời thờng gọi tắt trắc nghiệm khách quan là trắc nghiệm. Thuận
theo thói quen ấy trong SKKN của tôi khi dùng từ trắc nghiệm mà không nói gì
thêm thì ta ngầm hiểu là trắc nghiệm khách quan.

II.1.4 Các hình thức trắc nghiệm :
II.1.4.1 Ghép đôi: đòi hỏi thí sinh phải ghép đúng từng cặp nhóm từ ở hai cột với
nhau sao cho phù hợp về ý nghĩa. Ví dụ với câu trắc nghiệm về Địa lý:
A B
a, Văn lang 1. Đinh Bộ Lĩnh
b, Âu Lạc 2. Vua Hùng
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 12
Kinh nghiệm bồi dỡng giáo viên thiết kế một số Test kiểm tra đánh giá HS tiểu học
c, Đại Cồ Việt 3. An Dơng Vơng
d, Đại Việt 4. Hồ Quý Ly
e, Đại Ngu 5. Lý Thánh Tông
Đáp án: a - 2; b - 3; c - 1; d - 5; e-4
II.1.4.2 Điền khuyết: nêu một mệnh đề có khuyết một bộ phận, học sinh phải nghĩ
ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống. Lấy ví dụ với câu trắc nghiệm về lịch
sử:
Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đẫ đọc............................khai
sinh nớc Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
Đáp án: Tuyên ngôn độc lập
II.1.4.3 Đúng - sai: đa ra một nhận định, học sinh phải lựa chọn một trong hai ph-
ơng án trả lời để khẳng định nhận định đó là đúng hay sai. Ví dụ với câu trắc nghiệm
về Lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nớc.
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A.
II.1.4.4 Nhiều lựa chọn: đa ra một nhận định và 4 - 5 phơng án trả lời, học sinh
phải chọn để đánh dầu bằng một phơng án dúng hoặc phơng án tốt nhất. Ví dụ với
câu trắc nghiệm về toán:
Phân số
5
4
bằng:

A.
16
20
B.
20
16
C.
15
16
D.
16
12
Đáp án: B.
Trong kiểu câu trắc nghiệm đã nêu, kiếu câu đúng - sai và kiểu câu lựa chọn có
cách trả lời đơn giản nhất. Câu đúng - sai cũng chỉ là trờng hợp riêng của câu nhiều
lựa chọn với hai phơng án trả lời.
Dễ dàng thấy rằng, khi một ngời hoàn toàn không có hiểu biết đánh dấu hú họa để
trả lời một câu hỏi đúng - sai thì xác xuấ để HS làm đúng là 50%, cũng vậy nếu HS
Ngời thực hiện: Nguyễn Bích Luyện 13

×