Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp tân kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.41 KB, 40 trang )

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay, để
đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với
mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế
tài chính ở các doanh nghiệp cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù
hợp với sự biến động của nền kinh tế thị trường để giúp cho các doanh nghiệp
quản lý tốt hơn mọi mặt của mình trong công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Nhận thức được tâm quan trọng và vai trò tích cực của công tác kê toán,
trong bài báo cáo này với việc đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán tại công ty
Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Tân Kỳ. Em hy vọng sẽ củng cố và nâng cao
được hiểu biết về công tác hạch toán kế toán đã tiếp thu từ nhà trường và sự
hướng dẫn tận tình tỉ mỉ của cô giáo Giang Hiền Lương cùng với sự giúp đỡ của
các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã giúp em có điều kiện tìm hiểu sâu hơn
cách thức, phương pháp hạch toán kế toán tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông
Nghiệp Tân Kỳ đang áp dụng để từ đó thu được những kinh nghiệm thực tế.
Bài báo cáo của em được chia làm ba phần:
 Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Tân
Kỳ
 Phần 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
 Phần 3: Thu hoạch- nhận xét, kết luận
Do thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô cũng như cán bộ
công nhân viên phòng Kế toán công ty để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày tháng


năm 2012

Sinh viên thực tập


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP TÂN KỲ
1. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
* Tên công ty: Công ty Cổ Phần Vật tư Nông nghiệp Tân Kỳ
* Thời gian thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1980
* Trụ sở : Khối 6 – Thị Trấn Tân Kỳ - Tân Kỳ - Nghệ An
* Điện thoại: 0383.882.119
* Fax:

0383.882.119

Mã số thuế: 2901084538
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ ( Năm tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua: 500.000 đồng
1.2 Quá trình phát triển của công ty
Là một doanh nghiệp nằm trên địa bàn Nghệ An, cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân theo luật định,tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty

quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và có quỹ tập trung được mở tại ngân hàng
theo quy định nhà nước.
Công ty Cổ Phần Vật tư Nông nghiệp Tân Kỳ ra đời tính đến nay được 32
năm với chức năng kinh doanh ngành nghề xây dựng cơ bản, trải qua nhiều năm nỗ
lực hoạt động, nâng cao trình độ quản lý và kỹ thuật, công ty đã nhanh chóng tạo
được uy tín và mở rộng được lĩnh vực hoạt động kinh doanh trên thị trường.
1.3 Nhiệm Vụ Và Chức Năng Của Công Ty
- Kinh doanh hàng hoá về phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh.
- Sản xuất và kinh doanh các ngành nghề khác theo qui định của pháp luật

SV: Trần Thị Giang

1

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

2. Đặc điểm quy trình kinh doanh, quy trình cung cấp dịch cụ của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản xuất kinh doanh phân bón
nông nghiệp.
Quy trình SXKD được khái quát qua sơ đồ sau: (Phụ lục 1)
3. Đặc Điểm Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Kinh Doanh Của Công Ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Vật tư
Nông nghiệp Tân Kỳ
(Sơ đồ phần phụ lục 2 )

- Chủ tịch hội đồng quản trị (Giám đốc) : Giám đốc có nhiệm vụ điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch về bán hàng, báo
giá các sản phẩm và thỏa thuận các điều kiện bán hàng với khách hàng.
- Phòng hành chính: có chức năng quản lý nhân sự và đảm bảo chế độ cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
- Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê, phân tích hoạt
động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo và pháp luật về
số liệu báo cáo.
4. Tình Hình Và Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Trong 2 Năm Gần Nhất
(Sơ đồ phần phụ lục 3)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy:
+ Doanh thu của năm sau cao hơn năm trước. Đạt được ở mức độ cao, tổng
doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 36,58% tương ứng với số tiền là
105.061.529 đồng.
+ Giá vốn hàng bán năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 30,99 % tương ứng
với số tiền là 84.057.931 đồng.
+ Thu nhập hoạt động tài chính năm 2011 so với năm 2010 tăng 74,62%
tương ứng với số tiền là 249.622 đồng

SV: Trần Thị Giang

2

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo


Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

+ Số lượng công nhân viên trong công ty năm 2011 so với năm 2010 cũng
tăng lên 60 người và thu nhập bình quân đầu người cũng tăng 500.000đồng/người.
Đạt được kết quả này đó là do sự cố gắng không ngừng hoàn thiện của cán bộ
công nhân viên toàn công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển và ổn định, bởi vậy công ty đạt được những thành tích rất đáng tự hào.

PHẦN II
SV: Trần Thị Giang

3

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


B Giỏo Dc & o To

i Hc Kinh Doanh v Cụng Ngh H Ni

TèNH HèNH THC T T CHC B MY K TON V CễNG TC
K TON TI CễNG TY C PHN VT T NễNG NGHIP TN K
1. T Chc B Mỏy K Toỏn Ca Cụng Ty C Phn Vt t nụng nghip Tõn K
1.1. Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty
Cụng ty t chc b mỏy k toỏn theo hỡnh thc tp trung, ton b cụng tỏc k
toỏn trong cụng ty u c tin hnh tp trung ti phũng k toỏn.
1.2. C cu b mỏy k toỏn ca cụng ty
(S ph lc4 )
Nhim v c th ca tng b phn nh sau:
* Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tài

chính thống kê và bộ máy kế toán ,công tác phù hợp với tổ chức
sản xuất kinh doanh của đơn vị.v chu trỏch nhim v tớnh hp
phỏp,hp lý ca cỏc thụng tin ti chớnh c cụng khai,giỳp cỏc nh qun lý bo
ton v phỏt trin ngun vn hin cú thụng qua vic phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh
k toỏn thu c lm c s cho quỏ trỡnh ra quyt nh. Lp k hoch v thu np
ngõn sỏch, trớch lp cỏc qu theo ch .
* Kế toán tổng hợp :
- K toỏn tng hp kim tra tớnh ỳng n ca chng t, cỏc mu biu k toỏn
do cỏc b phn k toỏn thc hin i chiu s liu gia cỏc b phn k toỏn. Xỏc
nh k hoch sn xut kinh doanh theo nh k bỏo cỏo do B Ti chớnh quy nh,
phõn tớch cỏc nhõn t nh hng n kt qu sn xut kinh doanh.
*K toỏn vn bng tin bao gm : tin gi, tin mt v thanh toỏn.
Nhõn viờn k toỏn ny cú trỏch nhim qun lý cỏc khon thu chi bng tin
mt, tin gi ngõn hng, cỏc khon thanh toỏn bng tin
* K toỏn ti sn c nh (TSC), vt t hng hoỏ :
Qun lý tỡnh hỡnh v TSC ca cụng ty nh:
+ Lp k hoch trớch khu hao c bn TSC hng quý, nm.
+ Tỡnh hỡnh tng gim TSC
SV: Trn Th Giang

4

MSV:7CD01201 - Lp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

+Lập báo cáo về TSCĐ theo năm

Theo dõi phản ánh kịp thời mọi phát sinh làm thay đổi số lượng, chất lượng
vật tư, thành phẩm trong ngày. Lập bảng phân bổ giá trị vật tư vào CPSX kinh
doanh.
* Kế toán tiền lương, Bảo hiểm xã hội thanh toán :
Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương BHYT, và các khoản phụ cấp theo lương,
lập Bảng phân bổ tiền lương BHXH vào chi phí sản xuất, hàng tháng tập hợp
chứng từ BHXH. Trích nộp kinh phí BHXH; kinh phí công Đoàn cho cơ quan chức
năng , lưu trữ bảo quản chứng từ theo quy định của Bộ tài chính.
*Kế toán bán hàng :
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của hoạt động bán hàng theo dõi chi tiết số nợ
của khách hàng.
* Thủ quỹ:
- Quản lý tiền mặt thu chi, chi chứng từ cụ thể, đối chiếu tồn quỹ thực tế với
sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền
mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại doanh nghiệp
Công ty đang áp dụng chính sách kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hóa xuất kho: sử
dụng phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho:theo phương pháp ghi thẻ song
song
SV: Trần Thị Giang


5

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

- Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng: Công ty hiện đang áp dụng
hình thức kế toán Nhật Ký Chung
- Sơ đồ kế toán hình thức Nhật Ký Chung: (Sơ đồ phụ lục 5)
3. Tổ chức công tác kế toán và Phương pháp kế toán các phần hành chủ yếu:
3.1

Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền hiện có ở công ty gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang

chuyển
3.1.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt hiện có ở Công ty gồm: VNĐ
+ Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
+ Tài khoản sử dụng: Tk 111 – Tiền mặt
- Ví dụ: Chứng từ số 05 ngày 01/05/2010 Công ty CP Cát Tiên trả nợ tiền mua
chịu từ tháng trước số tiền 100.000.000 đồng. (phụ lục 01)
Kế toán ghi:
Nợ Tk 111: 100.000.000 đ
Có TK 131: 100.000.000 đ
- Ví dụ: Chứng từ số 07 ngày 02/05/2010 Công ty xuất tiền mặt mua mực máy

in máy tính số tiền 550.000đ. do chị Nguyễn Thu Huyền phòng kỹ thuật đi mua.
(phụ lục 2)
Kế toán ghi:
Nợ Tk 642(8): 550.000đ
Có Tk 111 : 550.000đ
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng hiện có ở công ty gồm: Tiền gửi VNĐ
+ Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản,
séc bảo chi
+ Tài khoản sử dụng: Tk 112
SV: Trần Thị Giang

6

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

-

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Ví dụ: Chị Lê Thanh Thương phòng kế toán rút séc nhập quỹ tiền mặt

với số tiền 10.000.000 đ, căn cứ vào đó kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 111: 10.000.000 đ
Có TK 112: 10.000.000 đ
3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển

Tiền đang chuyển ở công ty gồm: VNĐ
+ Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có…
+ Tài khoản sử dụng:Tk 113
- Ví dụ: Chứng từ số 09 ngày 02/05/2011 xuất bán đất K98 cho Công ty
TNHH Hà An, giá vốn 147.000.000, giá bán 200.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng( trong ngày chưa nhận được giấy báo có)
Kế toán ghi:
Bút toán 1:

Nợ TK 632: 147.000.000 đ
Có TK 156: 147.000.000 đ

Bút toán 2:

Nợ Tk 113 ( Cty Hà An): 220.000.000 đ
Có T 511: 200.000.000 đ
Có Tk 333(1):20.000.000 đ

3.2

Kế toán nguyên liệu, vật liệu
* Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng, biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu xuất kho
- Hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT.
* TK sử dụng: TK 152
* Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song.
* Phương pháp kế toán vật tư :
+ Kế toán tăng vật tư do mua ngoài:


Trị giá thực tế

Trị giá

Chi

VL mua ngoài = mua theo +
Nhập kho

hoá đơn

SV: Trần Thị Giang

phí

Thuế nhập
+

thu mua

khẩu

các khoản
-

giảm trừ

(nếu có)
7


MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển bốc dỡ, tiền công tác phí của
cán bộ thu mua, giá trị vật liệu hao hụt trong định mức.
- Ví dụ: Phiếu nhập kho số 06 (phụ lục 3 ) ngày 30/04/2011 nhập kho 100 Tấn
Đạm của công ty Cổ phần Linh Hà, đơn giá 980.000 đồng/Tấn. Thuế GTGT 10%.
Hoá đơn thuế GTGT 0025251( phụ lục 4 ), chưa thanh toán cho người bán.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152

: 98.000.000 đ

Nợ TK 133(1)

:

9.800.000 đ

Có TK 331 : 107.800.000 đ
Kế toán hạch toán tổng hợp giảm vật tư: NVL xuất kho được tính theo đơn
giá bình quân gia quyền.
- Ví dụ: Ngày 09/05/2011 xuất bán 50 Tấn Ka ly Công ty CP Cát tiên, đơn giá
1.200.000 đồng/Tấn. Tổng tiền 60.000.000 đồng.(phụ lục 9)
Kế toán ghi:
Nợ TK 632


: 60.000.000 đ

Có TK 152 : 60.000.000 đ
3.3

Kế toán tài sản cố định tại công ty

3.3.1 Đặc điểm tài sản cố định tại công ty
TSCĐ của công ty được phân thành 2 loại bao gồm:
- TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, máy móc thiết bị vận tải, văn phòng…
- TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất
3.3.2 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
* Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,
bảng tính trích khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ
* Sổ sử dụng: Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ,
* Tài khoản sử dụng: TK 211(tài sản cố định hữu hinh, 214( hao mòn TSCĐ)
3.3.3 Quy trình hạch toán
* Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty: Được đánh giá theo nguyên giá và
giá trị còn lại.
SV: Trần Thị Giang

8

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội


- Ví dụ 1: Ngày 1/5 công ty nhượng bán một ôtô tải có nguyên giá
500.000.000đ, đã khấu hao 200.000.000đ, bán cho ông Tâm với giá 120.000.000đ
(đã có thuế GTGT 10%), ông Tâm trả tiền mặt.
Giá trị còn lại = 500.000.000 – 200.000.000= 300.000.000 đ
TSCĐ của công ty chủ yếu là do mua sắm nên nguyên giá TSCĐ của công ty
là toàn bộ chi phí mua, thuế nhập khẩu , chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử và
một số chi phí liên quan khác.
Giá trị còn lại của công ty được xác định như sau:
Giá trị còn lại =

Giá trị đánh giá lại

của TSCĐ

-

số khấu hao luỹ kế

TSCĐ

* Kế toán chi tiết:
- Đối tượng ghi TSCĐ: Để phục vụ yêu cầu quản lý, TSCĐ phải được ghi sổ
theo từng đối tượng ghi TSCĐ
+ Với TSCĐ hữu hình: Đối tượng ghi là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm
cả vật gá lắp và phụ tùng kèm theo
+ Với TSCĐ vô hình: Đối tượng ghi là từng TSCĐ vô hình gắn với nội dung
chi phí và mục đích sử dụng
- Nội dung của kế toán chi tiết TSCĐ:
+ Lập, thu thập chứng từ ban đầu có liên quan đến TSCĐ (biên bản bàn giaomẫu 01- TSCĐ; Biên bản thanh lí- mẫu 02- TSCĐ; Biên bản bàn giao TSCĐ SCL

đã hoàn thành mẫu 04- TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu 05- TSCĐ; Bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và tài liệu khác có liên quan
+ Tổ chức kế toán chi tiết tại phòng kế toán và tại nơi sử dụng
- Tổ chức kế toán chi tiết tại phòng (bộ phận kế toán):
Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng thẻ và sổ TSCĐ để ghi chép, theo dõi số
hiện có, tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ
+ Thẻ dùng để ghi chép, theo dõi từng đối tượng ghi TSCĐ vê nguyên giá,
tình hình tăng giảm, giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế dựa vào các chứng từ có liên
quan
SV: Trần Thị Giang

9

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

+ Sổ TSCĐ để theo dõi tình hình bíên động của TSCĐ, tình hình hao mòn
+ Tổ chức kế toán tại nơi sử dụng TSCĐ, bảo quản tại nơi bảo quản, sử dụng,
cần mở sổ TSCĐ để theo dõi tình hình biến động về TSCĐ.
* Kế toán tổng hợp: Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ của công ty kế
toán sử dụng TK 211
- Ví dụ 2: Ngày 03/5/2011 mua 1 chiếc ô tô Huyndai của công ty Ôtô Hàn
Quốc nguyên giá 700.000.000 đồng, thuế GTGT 10% là 70.000.000 đồng thanh
toán bằng chuyển khoản
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211: 700.000.000 đ

Nợ TK 133(2): 700.000.000 đ
Có TK 112: 770.000.000 đ
- Ví dụ 3: Ngày 10/05/2011 công ty nhượng bán 1 chiếc ôtô đã qua sử dụng
cho công ty TNHH Thái Dương nguyên giá 900.000.000 đồng, đã khấu hao
400.000.000 đồng. Chi phí nhượng bán phát sinh bằng tiền mặt là 50.000.000
đồng. Giá bán chưa có thuế là 500.000.000 đồng công ty thu bằng tiền mặt thuế
suất thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản:
- Bút toán 1: Kế toán phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm.
Nợ TK 811: 500.000.000 đ
Nợ TK 214(1): 400.000.000 đ
Có TK 211: 900.000.000 đ
- Bút toán 2: Kế toán phản ánh chi phí nhượng bán.
Nợ TK 811: 50.000.000 đ
Nợ TK133(2): 5.000.000 đ
Có TK 111(1): 55.000.000
- Bút toán 3: Kế toán phản ánh thu về nhượng bán
Nợ TK 111: 550.000.000 đ
Có TK711: 500.000.000 đ
Có TK 333(1): 50.000.000 đ
SV: Trần Thị Giang

10

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội


3.3.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao là một trong những yếu tố cấu thành chi phí vì vậy việc sử
dụng phương pháp nào để trích khấu hao có ảnh hưởng trực tiếp đến sự chính xác
của việc tính tổng chi phí sản xuất kinh doanh và có ý nghĩa là ảnh hưởng đến giá
thành, cuối quý kế toán tiến hành tính và phân bổ khấu hao cho từng bộ phận, từng
loại sản phẩm
Công ty đang áp dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng(khấu
hao tuyến tính), tỷ lệ khấu hao căn cứ theo thời gian sử dụng ước tính của tài sản.
Như vậy, mức khấu hao năm được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao năm

=
Thời gian sử dụng

Mức khấu hao quý sẽ bằng mức khấu hao năm chia cho 4.
* TK sử dụng: TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
- Ví dụ: Trong tháng 5 năm 2011 công ty tiến hành tính khấu hao 1 máy phát
điện cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, có nguyên giá 19.500.000đ, thời gian sử
dụng là 4 năm.:
Như vậy tiền khấu hao máy phát điện trong tháng 5 là:
19.500.000.
= 406.250 đồng
4*12
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642(12) : 406.250 đ
Có TK 214 : 406.250 đ
Tất cả số liệu được phản ánh trên NKC, sổ cái
3.3.5 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh nhiều tài sản mà chủ yếu là

máy móc thiết bị của công ty bị hư hỏng nặng, phải tiến hành sửa chữa lớn và thay
SV: Trần Thị Giang

11

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

thế một số bộ phận, việc này có thể do công nhân tự sửa chữa cũng có khi là thuê
ngoài. Để phản ánh kế toán công ty sử dụng TK : 241
3.4

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

3.4.1 Kế toán tiền lương
* TK kế toán sử dụng: TK 334 “Phải trả người lao động”.
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh
toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành,
phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, phiếu chi.
* Hình thức trả lương: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian làm
việc thực tế (ngày công thực tế). Hàng tháng kế toán tiền hành tổng hợp tiền lương
phải trả trong kỳ theo từng đối tượng , trả lương một tháng một lần vào ngày
30hàng tháng và bằng tiền mặt.
* Phương pháp tính lương: công ty áp dụng công thức tính lương cơ bản sau:
Lương = Lương
cơ bản


tối thiểu

Lương thực tế

*

Hệ sô
cấp bậc

= lương cơ bản

+

Phụ cấp

+

trách nhiêm

Phụ cấp
thường xuyên

+ Phụ cấp lưu động

3.4.2 Các khoản trích theo lương
Công ty áp dụng theo định khoản đối với khoản trích theo lương như sau:
- Đối với BHXH trích 24% lương cơ bản. Trong đó, 17% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, 7% còn lại khấu trừ vào lương của người lao động.
- Đối với BHYT trích 4.5% lương cơ bản. Trong đó 3% tính vào chi phí sản

xuất kinh doanh, 1.5% khấu trừ vào lương của người lao động.
- Kinh phí công đoàn trích 2% (tính vào chi phí doanh nghiệp)
- Đối với BHTN trích 2% ( công ty chịu 1% và người lao động chịu 1%)
* Tài khoản sử dụng gồm các tài khoản sau:
- TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan Nhà nước, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về

SV: Trần Thị Giang

12

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản khấu trừ vào lương. TK 338 có các các tiểu
khoản như 338.2-KPCĐ,TK 338.3- BHXH, TK 338.4- BHYT,338.9 BHTN.
- Ví dụ: Căn cứ bảng lương tháng 05/2011 công ty trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN cho nhân viên văn phòng.
Kế toán thực hiện định khoản như sau:
- Căn cứ bảng lương kế toán định khoản sau:
Nợ TK 642: 48.900.000
Có TK 334: 48.900.000
- Căn cứ bảng lương Công ty Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ:
Nợ TK 642

: 10.758.000 đ


Có TK 338

: 10.758.000đ

- TK 338(2):

978.000đ

- TK338 (3):

7.824.000đ

- TK338 (4):

1.467.000đ

- TK338 (9):

489.000đ

Căn cứ bảng lương tháng 5/2011 số tiền BHXH, BHYT, BHTN trừ lương
của nhân viên. Kế toán định khoản:
Nợ TK 334

: 4.156.500 đ

Có TK 338
- TK 338(3)


: 4.156.500 đ
: 2.934.000 đ

- TK 338(4) : 733.500đ
- TK 338(9) : 489.000 đ
Ngày 30/5/2011 Thanh toán lương: Nợ TK 334

: 44.743.500 đ

Có TK 111 : 44.743.500 đ
3.5

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

3.5.1 Kế toán doanh thu:
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo
có, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng, nhật ký chứng từ
và các chứng từ thanh toán khác….
SV: Trần Thị Giang

13

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

* Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, TK

512 “Doanh thu nội bộ”, TK 333.1 “Thuế GTGT phải nộp”, TK 338.7
“Doanh thu chưa thực hiện”
Các tài khoản liên quan khác như: 111, 112, 131…..
- Ví dụ: Hóa đơn số 44598 ngày 26/5/2010 Công ty xuất bán 800 tấn NPK
cho Công ty cổ phần Thiết bị

Tân Phát giá bán chưa thuế VAT 10% là

452.800.000đ.Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 131

: 498.080.000 đ

Có TK 511 : 452.800.000 đ
Có TK 333(1) : 45.280.000 đ
3.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty:
* TK sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”,
-Ví dụ: Ngày 28/5/2010 sau khi kiểm tra phát hiện NPK có một số bao kém
chất lượng, không đạt tiêu chuẩn quy định, công ty CP Thiết bị Tân Phát trả lại
hàng phần hàng kém chất lượng trên. Trị giá sản phẩm kém chất lượng là
9.680.000 đ (đã bao gồm VAT 10%). Công ty Cổ Phần vật tư nông nghiệp Tân kỳ
đồng ý nhận lại hàng nhưng chưa trả lại tiền. Kế toán ghi:
Nợ TK 531

:8.800.000 đ

Nợ TK 333(1)
Có TK 131

:880.000 đ

: 9.680.000 đ

Kết chuyển giảm doanh thu:
Nợ TK 511: 8.800.000 đ
Có TK 531: 8.800.000 đ
3.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
* TK sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho….
* Phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất bán: Công ty sử dụng phương
pháp bình quân gia quyền liên hoàn để tính trị giá vốn của hàng xuất bán.

SV: Trần Thị Giang

14

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

- Ví dụ: Ngày 20/5/2011 công ty xuất bán Lân cho công ty CP thương mại
Hiếu Trung. Giá vốn trị giá 100.000.000 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 632

: 100.000.000 đ

Có TK 156 : 100.000.000 đ

3.5.4 Kế toán chi phí bán hàng:
* TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng” và các TK liên quan như : 111,
112, 331…..
* Chứng từ sử dụng: Bảng tính lương, các hóa đơn thanh toán về mua đồ
dùng vật liệu….
- Ví dụ: Ngày 30/5/2011, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng:
10.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 641: 15.000.000 đ
Có TK 334 : 15.000.000 đ
3.5.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
* TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” và các TK liên quan
như : 111, 112, 331
* Chứng từ sử dụng: Bảng tính lương, các hóa đơn thanh toán về mua đồ
dùng vật liệu, bảng trích khấu hao TSCĐ
- Ví dụ: Ngày 16/5/2011, mua máy vi tính trị giá 9.000.000 đ, thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 9.000.000 đ
Nợ TK 133(1): 900.000 đ
Có TK 111 : 9.900.000 đ
3.5.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng của Công ty:
* TK sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
* Chứng từ sử dụng: sổ cái tài khoản (phụ lục 10)
SV: Trần Thị Giang

15

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19



Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Công thức xác định kết quả kinh doanh như sau:
Kết
quả

Giá
=

Doanh Thu thuần –

Bh

vốn
Hàng bán

-

Chi

Chi chí

phí

- Quản lý

Bán hàng


doanh nghiệp

Trong đó :
Doanh thu thuần về

Tổng doanh thu

=

bán hàng

-

bán hàng

Các khoản giảm trừ

Vậy Kết quả kinh doanh tháng 5/2011 :
= (( 452.800.000 - 8.800.000) – 100.000.000 – 15.000.000 - 9.000.000 )
= 365.280.000 đ
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 444.000.000đ
Có TK 911: 444.000.000đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 100.000.000đ
Có TK 632: 100.000.000đ
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 24.000.000đ
Có TK 641: 15.000.000đ

Có TK 642: 9.000.000đ

SV: Trần Thị Giang

16

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

PHẦN III
THU HOẠCH - NHẬN XÉT
1. Thu hoạch của bản thân (qua đợt thực tập):
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về công tác kế toán “Bán hàng và xác định
kết quả bán hàng” ở công ty Cổ Phần Vật tư nông nghiệp Tân Kỳ, em càng nhận
thấy tầm quan trọng của nội dung công tác này. Đây là một công cụ quản lý quan
trọng giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh của mình để kịp
thời có phương pháp khắc phục những mặt hạn chế, đồng thời phát huy những mặt
tích cực để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bán hàng là một khâu rất quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức
bán hàng cũng như công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng
vai trò quan trọng, giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác thu nhập và kết quả
hoạt động kinh doanh, nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay.
2. Nhận xét về công tác kế toán của Công ty:
2.1 Những ưu điểm:
*Về bộ máy kế toán:
Bộ máy của công ty hiện nay được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty

và phù hợp với chuyên môn của mỗi nhân viên kế toán.
Với quy mô tổ chức công tác kế toán tập trung đã tạo điều kiện thuận lợi cho
việc theo dõi quá trình tiêu thụ hạch toán kế toán một cách tổng hợp.
Kế toán bán hàng của công ty luôn ghi chép đầy đủ chính xác tình hình tiêu
thụ hàng hóa cũng như các khoản tiền do khách hàng thanh toán, cung cấp kịp thời
các số liệu cần thiết giúp cho công tác quản lý vốn và các công tác kinh doanh đạt
kết quả tối ưu.
* Về chứng từ sổ sách kế toán:
Việc hạch toán, lập báo cáo kế toán của công ty tuân thủ đúng pháp lệnh kế
toán thống kê của nhà nước, chấp hành chế độ kế toán hiện hành một cách nghiêm
chỉnh (công ty đã mở đầy đủ sổ theo dõi chi tiết từng tài khoản). Do vậy đã phát
SV: Trần Thị Giang

17

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

huy được vai trò kế toán tron việc giám đốc bằng tiền đối với tài sản của doanh
nghiệp, đã phản ánh trung thực kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
2.2 Những hạn chế:
- Do sử dụng khối lượng sổ kế toán phức tạp, khối lượng nhân viên kế toán ít
dẫn đến việc cung cấp thông tin không được thông suốt kịp thời, công ty bị hạn chế
bởi vấn đề ứng dụng tin học trong công tác kế toán.
- Công ty chưa có chính sách hưởng chiết khấu thương mại với những hợp
đồng kinh tế có giá trị lớn và cho những khách hàng thanh toán trước tiền hàng.

2.3 Một số kiến nghị:
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói
riêng và công tác kế toán nói chung phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công ty nên áp dụng rộng rãi các phần mềm kế toán trong công tác kế toán
giảm bớt khối lượng ghi chép, việc xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác, hạn
chế sai sót, tiết kiệm lao động.
- Công ty nên tăng cường công tác bán hàng, nên cho khách hàng được hưởng
chiết khấu thương mại với những hợp đồng có giá trị lớn nhằm duy trì mối quan hệ
kinh doanh tốt trong tương lai và nên có chính sách chiết khấu cho cả những khách
hàng thanh toán trước tiền hàng

SV: Trần Thị Giang

18

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, chế độ kê toán luôn thay đổi đòi hỏi
những doanh nghiệp cần phải vận dụng linh hoạt, hợp lý chế độ kế toán mới vào
công tác kế toán cuả mình một cách đúng đắn, đầy đủ kip thời nhằm đem lại hiệu
qủa cao nhất.
Để có hiệu quả sử dụng kinh doanh cao, các doanh nghiệp cần có các phương
án kinh doanh phù hợp và linh hoạt phù hợp với tình hình thực tế của nền kinh tế
và một khâu quan trọng là hoàn thiện công tác kế toán ở doanh nghiệp.

Công ty Cổ Phần Vật tư nông nghiệp Tân Kỳ đã rất chú trọng quan tâm đến
khâu quản lý hàng hóa, tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, là
một công ty mới thành lập nên công ty rất chú trọng tới công tác mở rộng và phát
triển thị trường. Phòng kế toán và bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng đã góp phần không nhỏ vào sự thành công của công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Vật tư nông nghiệp Tân Kỳ , thời
gian thực tập tuy không nhiều nhưng đây là khoảng thời gian rất quan trọng đối với
bản thân em nói riêng và đối với những sinh viên mới tốt nghiệp nói chung, giúp
em nắm vững và hiểu sâu hơn những kiến thức đã học trên ghế nhà trường đồng
thời để vận dụng chúng vào thực tế, phục vụ tốt hơn cho công tác nghiệp vụ kế
toán của bản thân sau này.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong
phòng kế toán của Công ty Cổ Phần Vật tư nông nghiệp Tân Kỳ . Và sự hướng dẫn
, chỉ bảo tận tình của cô giáo GIANG HIỀN LƯƠNG để em có thể hoàn thành
được bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trần Thị Giang

19

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TÂP
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………....
Hà nội, ngày …. tháng … năm 2012
Đơn vị thực tập

SV: Trần Thị Giang

20

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà nội, ngày …. tháng … năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

SV: Trần Thị Giang

21

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Phụ Lục
Sơ đồ 1: Quy trình SXKD

Tìm kiếm

tiếp thị,
đấu thầu
đơn hàng

Ký hợp
đồng và
triển khai
hợp đồng

Giao
hàng và
thanh
toán tiền

Thanh lý
hợp đồng

Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phßng kinh
doanh

Phßng hµnh
chÝnh

Phßng kÕ
to¸n


Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

SV: Trần Thị Giang

22

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Sơ đồ 3: Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
2 năm gần nhất
Đơn vị tính: 1000 đồng
So sánh năm
Chỉ tiêu

Năm 2010

1. Tổng doanh thu
2. Giá vốn hàng bán
3. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
4. Thu nhập hoạt động tài
chính
5. Chi phí hoạt động tài

chính
6. Tổng lợi nhuận trước
thuế
7. Lợi nhuận sau thuế
8. Tổng số lao
động(người)
9. Thu nhập bình quân
đầu người

Năm 2011

2011/2010
+(-)
(%)
287.234.428 392.295.957 +105.061.529 36,58
271.257.325 355.315.256 +84.057.931 30,99
5.951.526

8.459.067

+2.507.541

42,13

334.511

493322

+249.622


74,62

5.255.662

7.476.634

+2.220.972

42.25

3.844.156

6.355.165

+2.511009

65.3

2.614.026

3.652.806

+1.038.780

39.74

530

590


+60

11,32

3.500

4000

+500

14,29

Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

SV: Trần Thị Giang

23

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Kế toán
trưởng

KÕ to¸n tổng hợp


Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Thủ quỹ

Kế toán viên

Kế
toán
TSCD
VT
hàng
hóa
ho¸

Kế
toán
tiền
lương
thanh
toán

Kế
toán
TSCD
Vật tư
hàng

hóa

Chú thích:  Mối quan hệ chỉ đạo hướng dẫn

Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký chung

SV: Trần Thị Giang

24

MSV:7CD01201 - Lớp :7LTCDKT19


×