Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại theo quy định của pháp luật việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.27 KB, 25 trang )

Ket-noi.com kho ti liu min phớ

Đề tài: Các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng SA8000
gặp những khó khăn thuận lợi gì? Giải pháp cho những
doanh nghiệp này.
Trả lời
I-Tổng quan về SA8000

SA 8000
SA 8000 l gỡ?
SA 8000 (Social Acountability 8000) l tiờu chun a cỏc yờu cu v
trỏch nhim xó hi do Hi ng Cụng nhn Quyn u tiờn Kinh t (nay l
t chc Trỏch nhim Quc t SAI) c ban hnh ln u vo nm
1997. Cui thỏng 12 nm 2001, sau khi sa i thớch hp vi s thay
i mụi trng lao ng ton cu, tiờu chun SA 8000 phiờn bn 2001
ó ra i. õy l mt tiờu chun quc t c xõy dng nhm ci thin
iu kin lm vic trờn ton cu, tiờu chun ny c xõy dng da trờn
cỏc Cụng c ca T chc lao ng Quc t ( ILO ), Cụng c ca Liờn
hip quc v Quyn tr em v Tuyờn b ton cu v Nhõn quyn. õy l
tiờu chun t nguyn v cú th ỏp dng tiờu chun ny cho cỏc nc
cụng nghip v cho c cỏc nc ang phỏt trin, cú th ỏp dng cho cỏc
Cụng ty ln v cỏc Cụng ty cú qui mụ nh Tiờu chun SA 8000 l
cụng c qun lý giỳp cỏc Cụng ty v cỏc bờn hu quan cú th ci thin
c iu kin lm vic v l c s cỏc t chc chng nhn ỏnh
giỏ chng nhn. Mc ớch ca SA 8000 khụng phi khuyn khớch hay
chm dt hp ng vi cỏc nh cung cp, m cung cp s h tr v k
thut v nõng cao nhn thc nhm nõng cao cht lng iu kin sng
v lm vic ú chớnh l ngun gc s ra i ca tiờu chun quc t SA
8000.
1



Ket-noi.com kho ti liu min phớ

Cỏc yờu cu
Tiờu chun SA 8000 c xõy dng da trờn cỏc cụng c v
khuyn ngh ca ILO:
13 yờu cu ca ILO
1. Tui ti thiu v cỏc khuyn ngh;
2. Khuyn ngh v sc kho v an ton ngh nghip;
3. Cụng c v lao ng cng bc;
4. T do hip hi v bo v cỏc quyn v cụng c t
chc;
5. Quyn v cụng c t chc v thng lng tp th;
6. Cụng c v tr cụng bỡnh ng;
7. Bói b lao ng cng bc;
8. Cụng c v phõn bit i x (s lm cụng v ngh
nghip);
9. Cụng c v i din ca ngi lao ng;
10. Cụng c v tui lao ng ti thiu;
11. Cụng c v sc kho v an ton ngh nghip;
12. Cụng c v tuyn dng (thuờ mn) v phc hi ngh
nghip
13. Cụng c v lao ng ti gia;
Dựa trên những công ớc và khuyến nghị của ILO, tổ chức
trách nhiệm Quốc tế SAI đã đa ra bộ tiêu chuẩn SA 8000
trong đó bao gồm 8 yêu cầu cụ thể sau:

8 yờu cu ca SA 8000

2



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

1. Lao động trẻ em
• Công ty cam kết sẽ không có liên hệ trực tiếp hoặc ủng hộ đối với
sử dụng lao động trẻ em (theo định nghĩa về trẻ em).
• Công ty phải thiết lập, lập thành văn bản, duy trì và trao đổi
thông tin một cách có hiệu quả tới các cá nhân và những bên liên
quan về chính sách và các thủ tục khắc phục tình trạng lao động
trẻ em được phát hiện đang làm việc trong các điều kiện phù hợp
với định nghĩa lao động trẻ em ở trên và phải cung cấp những hỗ
trợ cần thiết để trẻ em vẫn có thể đến trường và tiếp tục đến
trường cho đến khi hết độ tuổi trẻ em theo như định nghĩa trẻ em.
• Công ty phải thiết lập, lập thành văn bản, duy trì và trao đổi
thông tin một cách có hiệu quả đến các cá nhân và các bên liên
quan về chính sách và các thủ tục khuyến khích giáo dục trẻ em
nêu trong Khuyến nghị 146 của ILO và lao động trẻ em được đề
cập đến trong luật giáo dục phổ cập hoặc trong trường học, bao
gồm các biện pháp đảm bảo rằng; không có trẻ em hoặc lao động
vị thành niên nào như vậy bị làm việc trong suốt thời gian đi học,
đồng thời khoảng thời gian đi lại từ trường học đến nơi làm việc
và thời gian làm việc không được phép vợt quá 10 giờ trong một
ngày.
• Công ty không được phép sử dụng trẻ em hoặc lao động vị
thành niên vào các nơi làm việc độc hại, nguy hiểm, không an
toàn hoặc có hại cho sức khoẻ

2. Lao động cưỡng bức


3


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

• Công ty không đợc thuê mướn hoặc ủng hộ việc sử dụng lao
động cưỡng bức, cũng không được phép yêu cầu cá nhân đặt cọc
bằng tiền hoặc giấy tờ tuỳ thân khi tuyển dụng vào công ty.
3. Sức khoẻ và an toàn
• Công ty phải phổ biến kiến thức về ngành công nghiệp và các
mối nguy đặc thù và phải đảm bảo một môi trường làm việc an
toàn và lành mạnh, phải có các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa
tai nạn và tổn hại đến sức khoẻ liên quan trong quá trình làm việc,
bằng cách hạn chế đến mức có thể các nguyên nhân của mối
nguy có trong môi trường làm việc.
• Công ty phải chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo có trách
nhiệm đảm bảo an toàn và sức khoẻ của mọi thành viên, và chịu
trách nhiện thực hiện các yêu cầu về sức khoẻ và an toàn của tiêu
chuẩn này.
• Công ty phải đảm bảo rằng người lao động được đào tạo định kỳ
và có hồ sơ về sức khoẻ và an toàn, các chương trình đào tạo
cũng được thực hiện cho lao động mới và lao động được phân
công nhiệm vụ khác.
• Công ty phải thiết lập hệ thống để phát hiện, phòng tránh hoặc
đối phó với các nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng tới sức khoẻ và an
toàn của các nhân viên.
• Công ty phải cung cấp phòng tắm sạch sẽ, nước sạch cho việc
sử dụng của mọi thành viên, và nếu có thể, các thiết bị vệ sinh
cho việc lưu trữ thực phẩm.
• Công ty phải đảm bảo rằng, nếu cung cấp chỗ ở cho nhân viên

thì công ty phải đảm bảo nơi đó sạch sẽ, an toàn và đảm bảo các
yêu cầu cơ bản của họ.

4


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

4. Quyền tự do hiệp hội và thoả ước tập thể
• Công ty phải tôn trọng quyền của các cá nhân trong việc tổ
chức, gia nhập công đoàn và quyền thương lượng tập thể theo sự
lựa chọn của họ.
• Trong trường hợp quyền tự do lập hiệp hội và quyền thương
lượng tập thể phải được tuân thủ ngặt nghèo theo luật, công ty
phải tạo điều kiện thuận lợi cho sự độc lập đi đôi giữa quyền độc
lập và tự do hiệp hội và quyền thương lượng cho tất cả các nhân
viên.
• Công ty phải đảm rằng đại diện cho người lao động không bị
phân biệt đối xử và các đại diện đó phải có cơ hội tiếp xúc với các
thành viên trong nơi làm việc.
5. Phân biệt đối xử
• Công ty không được tham gia hoặc ủng hộ việc phân biệt đối xử
trong việc thuê mướn, bồi thường, cơ hội huấn luyện, thăng tiến,
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc nghỉ hưu dựa trên cơ sở chủng
tộc, đẳng cấp, quốc tịch, tôn giáo, giới tính, tật nguyền, thành viên
công đoàn hoặc quan điểm chính trị.
• Công ty không được cản trở việc thực hiện quyền cá nhân trong
việc tuân thủ các tín ngưỡng, lề thói hay việc đáp ứng các yêu cầu
liên quan đến chủng tộc, đẳng cấp, quốc tịch, tôn giáo, tật nguyền,
giới tính, thành viên công đoàn.

• Công ty không được cho phép cách cư xử nh cử chỉ, ngôn ngữ
tiếp xúc mang tính cưỡng bức, đe doạ, lạm dụng hay bóc lột về
mặt tình dục.
6. Kỷ luật

5


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

• Công ty không được tham gia hoặc ủng hộ việc áp dụng hình
phạt thể xác, tinh thần và sỉ nhục bằng lời nói.
7. Thời gian làm việc
• Công ty phải tuân thủ theo luật áp dụng và các tiêu chuẩn công
nghiệp về số giờ làm việc trong bất kỳ trường hợp nào, thời gian
làm việc bình thường không vượt quá 48 giờ/tuần và cứ bảy ngày
làm việc thì phải sắp xếp ít nhất một ngày nghỉ cho nhân viên.
• Công ty phải đảm bảo rằng giờ làm thêm (hơn 48 giờ/tuần)
không được vượt quá 12 giờ/người/tuần, trừ những trường hợp
ngoại lệ và những hoàn cảnh kinh doanh đặc biệt trong thời gian
ngắn và công việc làm thêm giờ luôn nhận được mức thù lao
đúng mức.
8. Bồi thường
• Công ty phải đảm bảo rằng tiền lương trả cho thời gian làm việc
trong một tuần ít nhất phải bằng mức thấp nhất theo qui định của
luật pháp hoặc theo qui định của ngành và phải luôn thoả mãn các
nhu cầu tối thiểu của các cá nhân, tạo thêm những khoản thu
nhập phụ cho chi tiêu tuỳ ý.
• Công ty phải đảm bảo rằng mọi hình thức kỷ luật không được áp
dụng khấu trừ vào lương, công ty phải đảm bảo rằng mức lương

và lợi nhuận cũng phải được phổ biến chi tiết, rõ ràng và thường
xuyên cho công nhân; công ty cũng phải đảm bảo các mức lương
và lợi nhuận được trả hoàn toàn phù hợp với luật áp dụng, tiền
lương được trả theo hình thức tiền mặt hoặc séc sao cho thuận
tiện với người công nhân.
• Công ty phải đảm bảo không được sắp xếp lao động giao kèo và
chương trình học nghề giả tạo nhằm cố tránh né phải thực hiện

6


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

cỏc ngha v i vi cỏc nhõn viờn theo lut nh liờn quan n
qui nh v lao ng v an ninh xó hi.
Cuối tháng 12 năm 2001 tổ chức trách nhiệm Quốc tế đã tiến
hành sửa đổi và cho ra đời bộ tiêu chuẩn SA 8000 phiên bản
2001 trong đó có một vài sự sửa đổi cho phù hợp với sự thay
đổi của môi trờng lao động toàn cầu. Bộ tiêu chuẩn SA 8000
phiên bản 2001 bao gồm các yêu cầu sau:
Ni dung ca Tiờu chun SA 8000:2001
+

Lao ng tr em: Khụng s dng lao ng di 15
tui; hoc mc thp nht l di 14 tui cỏc nc ang phỏt
trin (theo cụng c 138 ca T chc Lao ng th gii, gi tt
l ILO); ngoi gi lao ng, tr em phi c to iu kin
tham d cỏc chng trnh giỏo dc ph thụng.

+


Lao ng cng bc: Khụng s dng hoc ng h
vic s dng lao ng cng bc, cng khụng c yờu cu
ngi lao ng úng tin th chõn hoc lu giy t tựy thõn
cho ch doanh nghip.

+

Sc khe v an ton: Mụi trng lm vic phi m
bo an ton v v sinh; ngi lao ng c tham gia cỏc
khúa hun luyn nh k v an ton v v sinh; m bo vic
cung cp y khu vc v sinh cỏ nhõn cng nh nc ung
phi luụn sch s.

+

T do hi hp v quyn thng lng tp th:
Quyn c t do lp v tham gia cụng on cng nh cỏc
tha c tp th; khi cỏc quyn trờn b gii hn bi phỏp lut

7


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

sở tại, người lao động có quyền được lập và tham các hội hay
đoàn thể có tính chất tương tự.
+

Sự phân biệt đối xử: Không phân biệt chủng tộc, đẳng

cấp, nguồn gốc quốc gia, tôn giáo, tật nguyền, giới tính, thành
viên của nghiệp đoàn hoặc phe đảng chính trị, không lạm dụng
tình dục.

+

Kỷ luật: Không áp dụng các biện pháp nhục hình về thể
xác, tinh thần hoặc sỉ nhục hay lạm dụng lời nói.

+

Thời gian làm việc: Phải phù hợp với luật pháp hiện
hành, bất kỳ trường hợp nào, người lao động không làm việc
quá 48 giờ/ tuần và cứ 7 ngày làm việc thì phải sắp xếp ít nhất
1 ngày nghỉ; nếu tình nguyện làm thêm ngoài giờ thì sẽ không
quá 12 giờ/ tuần và được chi trả đúng theo luật định.

Làm thêm ngoài giờ chỉ được chấp thuận khi người lao động tình
nguyện hoặc khi đã được qui định trong thỏa ước lao động tập thể.
+

Việc chi trả lương: Tiền lương trả cho thời gian làm
việc chuẩn trong một tuần phải phù hợp với qui định của luật
pháp hoặc của ngành và phải đáp ứng đủ nhu cầu cơ bản của
người lao động và gia đình họ, không áp dụng việc trừ lương
như là một hình thức kỷ luật.

+

Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội (gọi tắt là


SMS): Cũng tương tự như các hệ thống quản lý chất lượng theo
ISO 9000 và hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000, hệ
thống quản lý trách nhiệm xã hội được xây dựng dựa trên chu trình
quản lý của Deming PDCA. Phần này của tiêu chuẩn đưa ra các
yêu cầu của hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội mà việc thực hiện
8


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

tt cỏc yờu cu ny s giỳp doanh nghip kim soỏt cú hiu qu
cỏc yờu cu c bn v trỏch nhim xó hi nờu cỏc phn trờn.
So vi SA 8000: 1997 thỡ phiờn bn SA 8000: 2001 cú hai im thay i
quan trng, ú l: (1) b sung khỏi nim cụng nhõn ti gia
(homeworker) v nhng quy nh liờn quan; (2) b sung quy nh (7.3),
trong ú nờu rừ: Mt khi cụng ty l mt bờn ca tha c tp th, thỡ
cụng ty cú th yờu cu cụng nhõn lm vic ngoi gi ỏp ng nhu
cu sn xut - kinh doanh ngn hn ca mỡnh.

Cấp chứng chỉ SA 8000
Cp chng ch thc hin SA8000 cú ngha l mt nh mỏy, xớ nghip ó
c kim tra v cụng nhn ó tuõn th nhng quy trỡnh kim tra ca
CEPAA -The Council of Economic Priorities Accreditation Agency (Hi
ng cỏc vn u tiờn kinh t) v thc hin nghiờm ngt nhng chun
ny. B phn kim tra cp chng ch tm kim nhng bng chng
chng minh rng h thng qun lý hot ng hiu qu, cỏc quy trỡnh v
kt qu thc hin chng t vic tuõn th SA8000. Thờm vo ú, xớ
nghip c cp chng ch cng s c kim tra giỏm sỏt cht ch
qua nhng cuc thanh tra gia k trong nm. Mt khi ó c cp

chng ch, nh sn xut s c quyn trng du hiu ca chng ch
ny v dựng chng ch chng minh vi khỏch hng v c ụng v
thỏi tuõn th SA8000 ca mỡnh.
Một chứng chỉ SA 8000 có giá trị trong 3 năm. Sẽ có sự kiểm
tra, giám sát thực hiện trong vòng 6 tháng hoặc một lần trong
một năm tuỳ vào việc ngời kiểm tra chứng chỉ thấy rằng khả
năng thực hiện của tổ chức đó tốt hay không trong việc tuân

9


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

theo các tiêu chuẩn đó. Trong vòng 3 năm, tổ chức sẽ phải trải
qua một sự kiểm tra chứng chỉ để duy trì chứng chỉ đó.
SA 8000 TRấN TH GII
Cụng ty Avon Products Suffern t ti New York ó c cp chng ch
SA8000 u tiờn, m mn cho hng lot cỏc cụng ty khỏc trờn th gii,
ch yu l cỏc cụng ty sn xut chi, cỏc cụng ty may mc, v cỏc
cụng ty giy da ca Trung Quc v cỏc quc gia ang phỏt trin khỏc.
Vn l khi mt cụng ty a quc gia thc hin SA8000, nhng nh
cung cp v cỏc nh thu ph ca cụng ty ny cng phi thc hin
SA8000 theo. Nh trng hp ca cng ty M phm Avon, khi Avon
tuyờn b thc hin SA8000, 19 nh mỏy ca Avon v cỏc nh cung cp
nguyờn liu v bỏn thnh phm cho Avon cng phi thc hin SA8000.
Cụng ty sn xut chi ToysR Us cng cú nhng ũi hi tng t i
vi cỏc nh cung cp v cỏc nh thu ph ca mỡnh. Cụng ty chi
ny yờu cu 5000 nh cung cp ca mỡnh, ch yu l Trung Quc
cng phi cú chng ch SA8000. Tp on Siờu th Sainsburys chõu
u cng ang tuõn th nghiờm ngt h thng tiờu chun SA8000 ang

chun b thc hin yờu cu ny trờn cỏc chi nhỏnh ton cu.
Bng 1 : Tng s cụng ty c cp chng ch SA8000 tớnh n
thỏng 12 nm 2001
Ni ng

S



lng

1

Trung Quc

31

May, da

2

n

10

Thuc lỏ, may, an

STT

Ngnh


10


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

3

Anh

3

Tw vấn, mỹ phẩm, may mặc

4

Ba Lan

3

Mỹ phẩm, điện tử

5

Bangladesh

1

May mặc


6

Brazil

6

Tư vấn, mỹ phẩm, điện tử, chế biến thực phẩm

7

Hà Lan

1

May

8

Hàn Quốc

3

Mỹ phẩm

9

Hy Lạp

1


Điện tử

10

Indonesia

7

May, đan, gỗ, trái cây đóng hộp

11

Malaysia

1

Nhựa

12

Mỹ

1

Ô tô

13

Nam Phi


1

Rượu

14

Nhật

1

Mỹ phẩm

15

Pakistan

5

Dược, may

16

Phần Lan

1

Xây dựng

17


Pháp

3

Thực phẩm, tư vấn, dược

18

Philippines

2

Trái cây đóng hộp

11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

19

20

Slovenia
Tây Ban
Nha

1

Gia dụng


3

Trái cây đóng hộp, dịch vụ vệ sinh, vận tải

21

Thái Lan

6

May mặc, giày thể thao

22

Thổ Nhĩ Kỳ

4

Vận tải, xây dựng, hoá chất, dược

23

Việt Nam

8

May, đồ chơi

24


Ý

21

Tổng cộng

124

Dịch vụ vệ sinh, cơ khí, nhựa, gia dụng, xây dựng,
hoá chất, tư vấn, chế biến thực phẩm

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của CEPAA
Những số liệu trên cho thấy sự tham gia đông đảo của các xí
nghiệp gia công trong 3 ngành chủ yếu là đồ chơi, may mặc và
giày da tại Trung Quốc và các nước đang phát triển. Việt Nam
cũng đã có số doanh nghiệp được cấp chứng chỉ SA8000 tăng từ
1 doanh nghiệp vào 1999 lên đến 8 vào tháng 5/2002.
II- Doanh nghiÖp víi SA8000
1. TẠI SAO DOANH NGHIÖP PHẢI QUAN TÂM ĐẾN SA8000
Các doanh nghiệp ( chñ yÕu lµ doanh nghiÖp giÇy da, may mặc và
gia công xuất khẩu) của Việt Nam đang đứng trước rất nhiều thách thức
trong quá trình hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu. Một trong những
thách thức lớn nhất của các doanh nghiệp gia công Việt Nam là phải đáp
12


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

ng cỏc yờu cu ca bờn i tỏc v c yờu cu ca ngi tiờu dựng

cỏc th trng nc ngoi. Ngi tiờu dựng cỏc th trng Bc M v
chõu u khụng ch ũi hi cỏc tiờu chun thụng thng v sn phm
nh giỏ c, cht lng, mu mó, bao bỡ, v.v... m cũn ũi hi giỏ tr o
c ca sn phm, c th hn l iu kin lm vic ca cụng nhõn to
ra cỏc sn phm ny. Ngi tiờu dựng ti cỏc nc tiờn tin ang b lụi
cun vo cỏc chin dch qung cỏo ca cỏc hip hi u tranh cho
quyn li ca cụng nhõn v tr em, ó tr nờn dố dt hn khi mua cỏc
sn phm cú ngun gc t cỏc quc gia Chõu v chõu Phi, nhng
quc gia m bỏo chớ v cỏc phng tin thụng tin i chỳng ó a
thụng tin v cỏc trng hp ngc ói cụng nhõn. Chớnh vỡ vy,
SA8000, mt h thng tiờu chun chỳ trng nhiu n iu kin lm vic
ca ngi lao ng, c xem l mt gii phỏp khng nh giỏ tr o
c ca sn phm.
2.Li ớch ca vic ỏp dng SA 8000
Vic a vo ỏp dng SA 8000 s mang lI nhiu li ớch thit thc
cho cỏc t chc m c th l:


Lợi ích đối với công nhân, Công đoàn và các tổ chức
phi chính phủ:
_

Nâng cao vai trò cho các tổ chức Công đoàn và

những thoả thuận tập thể
_

Là một công cụ để giúp các công nhân thấy rõ

quyền lợi của ngời lao động


13


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

_

Lµ c¬ héi ®Ó c¸c c«ng nh©n lµm viÖc trùc tiÕp

víi doanh nghiÖp trong viÖc ®a ra c¸c quyÒn lîi cña ngêi lao ®éng
Lợi ích ®èi víi khách hàng:




Sử dụng sản phẩm được sản xuất từ một tổ chức
có trách nhiệm cao đối với cộng đồng và xã hội.



Khách hàng và người tiêu dùng tin rằng sản phẩm
hay dịch vụ cung ứng đã được sản xuất trong một môi
trường làm việc an toàn và công bằng và tạo cơ sở để
nâng cao uy tín cũng như hình ảnh tốt đẹp về doanh
nghiệp trên thương trường.
Lợi ích ®èi víi doanh nghiÖp:





Trong môi trường kinh doanh khi mà vấn đề xã hội
ngày có nhiều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức thì SA 8000 chính là cơ hội để đạt được
lợi thế cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng hơn và xâm
nhập được vào thị trường mới đồng thời đem lại cho Công
ty cũng như các nhà quản lý “Sự yên tâm về mặt trách
nhiệm xã hội”.



Áp dụng tiêu chuẩn SA 8000 sẽ giúp các tổ chức
giảm được chi phí liên quan đến tai nạn lao động, sức
khỏe nghề nghiệp, … dẫn đến việc gia tăng năng suất lao
động.



Tiêu chuẩn SA 8000 tạo cho Công ty có một chỗ
đứng tốt hơn trong thị trường lao động. Cam kết rõ ràng về
14


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

các chuẩn mực đạo đức và xã hội giúp cho Công ty có thể
dễ dàng thu hút được các nhân viên được đào tạo và có kỹ
năng, đây là yếu tố được xem là “Chìa khóa cho sự thành
công” đốI với mọi tổ chức.
− Cam kết của Công ty về đảm bảo phúc lợi xã hội cho người

lao động sẽ làm tăng sự gắn bó và cam kết của họ đối với
công ty.
3.Việc áp dụng SA8000 trong các doanh nghiệp tại Việt Nam
Qua một số nghiên cứu sơ bộ và khảo sát về việc áp dụng các tiêu
chuẩn SA8000 do nhóm nghiên cứu SA8000 của Viện Kinh Tế TP.HCM
tiến hành trong năm 2000, việc áp dụng SA8000 trong các doanh nghiệp
Nhà nước có nhiều thuận lợi hơn các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh.
Các doanh nghiệp Nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc và các điều
luật về Lao động, vốn rất gần gũi với các quy định của Luật lao động
quốc tế mà SA8000 lấy đó làm nền tảng. Việc áp dụng SA8000 trong các
doanh nghiệp Nhà nước giúp triển khai cụ thể và đi sâu vào khía cạnh
hiệu quả của hoạt động quản lý lao động nên gặp rất nhiều thuận lợi và
ủng hộ từ các cấp quản lý và ngay chính công nhân. Ngược lại, áp dụng
SA8000 trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có phần khó khăn
hơn và đòi hỏi nỗ lực và cam kết của cấp quản lý. Nếu cấp quản lý
không ủng hộ thì SA8000 rất khó thực hiện. Sức ép từ phía người mua
hàng hay công ty mẹ chính là động cơ thúc đẩy chính để áp dụng SA
8000 trong các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh, trong khi các doanh
nghiệp Nhà nước hầu như đã ở bước đầu ủng hộ SA8000.
Mặc khác, tất cả các bên lợi ích của xã hội: nhà cung cấp, nhà sản xuất,
người tiêu dùng, các nhà thầu chính và các nhà thầu phụ mặc dù quan
hệ chặt chẽ với nhau trong những hợp đồng sản xuất và tiêu thụ nhưng
15


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

người lao động của từng doanh nghiệp, từng công ty không lao động
trong những điều kiện giống nhau. Trong xu hướng toàn cầu hóa, việc
chia nhỏ các công đoạn sản xuất và một sản phẩm được hoàn thành từ

những chi tiết có xuất xứ từ nhiều xưởng sản xuất khác nhau, những
quốc gia có nền văn hóa khác nhau và điều kiện lao động khác nhau
càng trở nên có hiệu quả về kinh tế hơn. Vấn đề là làm thế nào để cạnh
tranh công bằng và phát triển bền vững? Phát triển bền vững phải cân
nhắc khía cạnh lợi ích xã hội trước tiên. Nếu xét riêng yếu tố lao động trẻ
em và xem những điều khoản khác của hệ thống tiêu chuẩn SA8000
như những tiêu chuẩn tối thiểu đảm bảo mức thu nhập và điều kiện làm
việc thích hợp cho người lao động như những lợi ích thêm vào thu nhập
của người lao động, thì xét về phương diện chung, việc thực hiện
SA8000 sẽ là hướng đi đúng của con đường phát triển bền vững. Vấn
đề là phải ghi nhớ rằng doanh nghiệp luôn phải duy trì lợi thế cạnh tranh.
Họ theo đuổi SA8000 là nhằm củng cố lợi thế cạnh tranh chứ không
nhằm mục đích nhân từ, lý tưởng hay thực hiện dân chủ. Chừng nào
doanh nghiệp còn tạo ra lợi nhuận thì nó còn tồn tại. Chính vì vậy, họ áp
dụng SA8000 phải đem lại thế cạnh tranh và duy trì lợi nhuận chứ không
phải vì theo đuổi lý tưởng nào khác.
Hoạt động quảng cáo SA8000 cũng là một rủi ro. Nếu không tham gia
đúng luật chơi theo đòi hỏi của khách hàng và các công ty mẹ, các đơn
vị gia công có thể mất hợp đồng và đứng ngoài cuộc chơi. Chính vì vậy,
SA8000 đã vượt ra khỏi tầm kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý lao
động tại các doanh nghiệp và đóng vai trò thể hiện sự thành công của
một công ty.bằng cách giữ lại những cá nhân tài năng. Đây chính là cuộc
cách mạng về khái niệm và sự công nhận về nghĩa vụ xã hội của doanh
nghiệp. SA8000 ngày càng được sử dụng như một công cụ thể hiện

16


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí


hoạt động và sứ mệnh của doanh nghiệp, công đoàn và các tổ chức phi
chính phủ.
Nhiều công ty ngày nay hoạt động ở khắp các châu lục trên thế giới và
có hàng ngàn nhà cung cấp, người bán lẻ và các đơn vị gia công nên
việc thực hiện được điều này rất khó khăn và đòi hỏi rất nhiều thời gian
chuẩn bị. Tuy nhiên, đây chính là một trong những thử thách đặt ra trong
quá trình toàn cầu hóa. SA8000 trở nên một vấn đề không còn ở giai
đoạn tranh cãi nữa mà đang trong giai đoạn hòan thiện và lôi cuốn sự
chú ý của công chúng. Từ những trường hợp tranh chấp lao động được
báo chí và các phương tiện đại chúng đề cập đến, ta có thể thấy một số
khó khăn trong việc áp dụng SA8000 tại Việt Nam như sau:
• Ít được ưu tiên, đặc biệt là trong những thời điểm kinh tế xuống dốc.
• Không muốn tiết lộ các ghi chép tài chánh.
• Không có khả năng chi trả chi phí áp dụng SA8000.
• Khó khăn trong hệ thống giám sát.
• Chênh lệch về nguồn lực giữa các công ty đa quốc gia và các doanh
nghiệp vừa và nhỏ:
• Nhận thức của các bên lợi ích về SA8000 chưa cao.
• Cách biệt văn hóa giữa khách hàng và các nhà cung cấp.
• Thực tế của hoạt động gia công gây ra nhiều khó khăn trong việc xác
định khối lượng công việc giám sát.
Hoạt động gia công tại Việt Nam cho thấy rằng một sản phẩm cuối cùng
thường trải qua nhiều công đoạn khác nhau trong các doanh nghiệp độc
17


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

lập khác nhau. Các công ty áp dụng việc gia công nhằm trả chi phí thấp
cho hàng hóa và dịch vụ có chất lượng. Và chính các đơn vị gia công có

thể đưa ra giá gia công thấp bởi vì họ không đáp ứng được các quy định
luật pháp của nhà nước về mức lương tối thiểu hay các quy định lao
động chẳng hạn. Quy mô nhỏ của doanh nghiệp giúp họ trốn tránh sự
thanh tra giám sát của nhà nước. Các doanh nghiệp này từ chối hoạt
động của công đoàn bởi vì họ không muốn bị phiền nhiễu bởi họ không
thể đáp ứng hết được những yêu cầu của nghiệp đoàn và công đoàn.
Làm thế nào để các điều kiện lao động và các thực tiễn lao động có thể
cải thiện trong những doanh nghiệp này khi chính những công ty lớn hơn
tạo ra thịnh vượng và việc làm cho các xí nghiệp vừa và nhỏ chính là
một vấn đề đang thách thức các cấp quản lý lao động, bản thân các
doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu xã hội đang quan tâm đến lãnh
vực này.
III-Gi¶i ph¸p gióp c¸c doanh nghiÖp ViÖt Nam triÓn khai
¸p dông SA 8000
Triển khai áp dụng SA8000 trong điều kiện hiện nay của Việt Nam tuy đã
và đang trở thành bức thiết với nhiều Doanh nghiệp xuất khẩu, đặc biệt
là những Doanh nghiệp trong ngành Dệt May vẫn còn gặp rất nhiều khó
khăn. Những điều kiện về giờ làm việc, an toàn lao động và vệ sinh để
đảm bảo sức khỏe cho người lao động vẫn là những rào cản rất khó
vượt qua đối với nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Tuy
nhiên, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế tại thời điểm này,
các Doanh nghiệp không thể lơ là về những tiêu chuẩn bảo vệ quyền lợi
của người lao động được. Đó là quan điểm về việc tham gia vào một sân
chơi quốc tế ngày càng đòi hỏi khắt khe hơn, các Doanh nghiệp vẫn phải
thực hiện tiêu chuẩn xã hội như SA 8000 đã đề xướng hoặc những tiêu
chuẩn tương tự. Còn những tiêu chuẩn này có thực sự đáp ứng được
18


Ket-noi.com kho ti liu min phớ


nguyn vng c lm thờm gi tng thờm thu nhp ca ngi lao
ng hay li y h vo tỡnh cnh phi lm chui nhng cụng vic khỏc
ngoi gi lm vic cho phộp m bo thu nhp li l nhng vn
ang c tranh cói. Dự sao i na, trc mt, cỏc Doanh nghip Dt
May vn phi m bo vic thc hin SA000 cú th bỏn hng vo
nhng th trng ũi hi thc hin trỏch nhim xó hi. V lõu di, sc ộp
ca cụng chỳng s khụng úng vai trũ dn dt vic thc hin SA8000
na m cỏc cụng ty phi t nhn thc c SA8000 chinh l mt
phng thc cng c th mnh cnh tranh. Kinh nghim hiu bit ca
Cụng ty v vic thc hin trỏch nhim xó hi cú th giỳp Cụng ty tỡm ra
nhng phng thc tit kim nht, hiu qu nht ci thin iu kin
lao ng. Trong bài này em xin đa raba nhóm giải pháp lớn gồm
những giải pháp về phía các tổ chức xã hội, những giải pháp
về phía Nhà nớc và những giải pháp từ chính doanh nghiệp.
1.Về phía các tổ chức xã hội
1.1 Nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội:
Xột trờn phng din chung, chớnh cỏc t chc xó hi nh cỏc t chc
phi Chớnh ph v Cụng on s úng mt vai trũ quan trng trong vic
giỏm sỏt thc hin SA8000: cỏc n v cp chng ch phi thm dũ ý
kin ca cỏc nhúm li ớch ti a phng trc khi tin hnh kim tra
mt xớ nghip v vic thc hin SA8000 m bo dung hũa nhng li
ớch ca Doanh nghip, ngi lao ng v cng ng ti a phng. Vai
trũ ca cỏc t chc xó hi th hin rừ nht trong quỏ trỡnh kim tra, giỏm
sỏt. Mt h thng kim tra giỏm sỏt ch thnh cụng khi ginh c s tin
tng ca cụng nhõn ch khụng phi nh hot ng ca b phn thanh
tra trong hu ht cỏc c quan xớ nghip, ch lp ra cho cú ch khụng
úng vai trũ tớch cc nh ó ra. Cụng nhõn thng khụng dỏm nờu
19



Ket-noi.com kho ti liu min phớ

cỏc phn nn thc mc ca mỡnh vỡ s b mt vic hoc trự úm. Mt lý
do khỏc lm cho cụng nhõn khụng tin tng vo h thng kim tra giỏm
sỏt vỡ h cho rng nhng thanh tra viờn, giỏm sỏt viờn ó c ch
doanh nghip b tin ra thỡ s bờnh vc quyn li ca ch ch khụng
bờnh vc quyn li ca cụng nhõn. Chớnh vỡ vy, vai trũ ca cỏc t chc
Phi Chớnh ph v Cụng on rt quan trng trong vic khuyn khớch
cụng nhõn v lm rừ vai trũ trỏch nhim ca cỏc c quan ỏnh giỏ
cụng nhõn cú th hp tỏc cht ch vi cỏc c quan ny.
1.2 Đào tạo, nâng cao năng lực giám sát cho các tổ chức đánh
giá trong nớc.
Vn cp thit i vi mt nc sn xut hng húa nh Vit Nam hin
nay l cỏc nhúm li ớch trong v ngoi nc ang ngy cng chỳ ý n
vic trin khai thc hin cỏc h thng kim tra giỏm sỏt phi hp nhp
nhng v hot ng hiu qu. Chớnh vỡ vy, vic t chc ph bin, o
to nng lc giỏm sỏt cho cỏc t chc, n v trong nc s phn no
gim c cỏc chi phớ liờn quan n kim tra ni b v xin cp chng
ch. C th l gim c chi phớ nhng giai on u nh: chi phớ
ỏnh giỏ s b, chi phớ lp ỏn ch ra nhng lónh vc cn khc phc
v nhng bin phỏp khc phc hiu qu, ớt tn kộm nht. Cỏc n v
trong nc, vi nhng nhõn viờn c o to bi bn s m ng
tt cỏc khõu ny. Khi cn thit phi cú chng ch SA8000 thuyt phc
khỏch hng v cỏc cụng ty m, cỏc doanh nghip mi mi cỏc n v
cp chng ch cú uy tớn n ỏnh giỏ v cp chng ch. Nh vy, chỳng
ta s tit kim c thi gian v chi phớ cho cỏc chuyờn gia ỏnh giỏ
nc ngoi nhng giai on u.

20



Ket-noi.com kho ti liu min phớ

1.3 Tăng cờng sự hợp tác với các tổ chức phi chính phủ trong và
ngoài nớc để có đợc sự giúp đỡ và t vẫn về việc thực hiện SA
8000
Nhng tranh cói v ni quy v h thng cng c iu kin lao ng thc
ra xut phỏt trc ht t cỏc nc tiờu th hng húa nh M, Canada
v cỏc nc Tõy âu. Cỏc t chc phi chớnh ph ang tp trung chỳ ý
n vic tỡm cỏc bin phỏp giỳp v t vn vic thc hin SA8000 cho
cỏc nc chuyờn sn xut v xut khu hng húa nh cỏc nc ụng
Nam , Nam , ụng , Nam M, Mexico v Trung M. Vic nghiờn cu
SA8000 s giỳp cỏc nc ny, trong s ú cú Vit Nam s giỳp tỡm hiu
v chun b cho cỏc bc thc hin tiờu chun ny mt cỏch hiu qu
v tit kim nhm ỏp ng yờu cu ca khỏch hng ti cỏc nc nhp
khu hng húa.
2. V phớa Nh nc
Nh nc cng úng vai trũ ht sc quan trng trong vic khuyn khớch
ci thin iu kin lao ng v thỳc y quỏ trỡnh ny. Lut phỏp thng
khú ỏp dng trong vic ci thin iu kin lao ng trong khu vc phi
quc doanh. Nhiu nc chuyờn sn xut hng may mc nh Vit Nam
tuy cú nhng quy nh lut phỏp rt rừ rng v lónh vc ny nhng vic
thc thi phỏp lut trong thc t cũn rt nhiu khú khn, phc tp. Vn
l tớnh cng ch thc thi phỏp lut cha mnh ỏp ng yờu cu
ca phỏp lut t ra. Hn na, cỏc nc gia cụng hng may mc
thng ang mang nhng khon n ln v buc phi tuõn th nhng
quy nh ca IMF v Ngõn hng th gii trong Chng trỡnh iu chnh
c cu. Vit Nam cng nm trong s cỏc nc buc phi thc hin cỏc
chớnh sỏch khuyn khớch u t nc ngoi. Ngnh may mc v nhng

ngnh cụng nghip nh khỏc nh da giy, chi, in t... thng l
21


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

nhng bc i u tiờn nhm thc hin s nghip cụng nghip húa t
nc v chớnh vỡ vy cỏc ngnh ny thng nm trong cỏc chớnh sỏch
tỏi cu trỳc.
Cỏc nh u t nc ngoi tuy b lụi cun bi mc tin lng thp
nhng cỏc yu t sn xut khỏc cng úng vai trũ riờng trong vic hp
dn u t. Mt trong cỏc yu t ny l vic pht l cỏc quy nh lut
phỏp v lao ng v mụi trng. Nu chớnh ph c gng thc hin
nghiờm tỳc cỏc quy nh ny, nhiu nh u t s chy sang nhng
nc cú quy nh lng lo hn. Chớnh vỡ vy, mt nghch lý xy ra l cỏc
nc ang phỏt trin li phi duy trỡ mt li th cnh tranh ca mỡnh l
duy trỡ iu kin lao ng kộm an ton cho ngi lao ng. Tuy nhiờn,
nu cho rng nh nc khụng kim soỏt c u t nc ngoi thỡ
tht l sai lm. Nh nc s úng vai trũ ht sc tớch cc trong vic
khuyn khớch cỏc doanh nghip, trc ht l cỏc doanh nghip Nh
nc, cỏc doanh nghip ó c c phn húa v cỏc doanh nghip t
nhõn, cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi thc hin cỏc quy
nh ca phỏp lut v lao ng v theo dừi quỏ trỡnh thc hin ca
doanh nghip thụng qua nhng h thng tiờu chun nh SA8000. Tuy
nhiờn, vic can thip ca Nh nc ch nờn dng li cp khuyn
khớch m bo n nh mụi trng u t.
3.Về phía doanh nghiệp
3.1 Nâng cao vai trò của các tổ chức Công đoàn trong doanh
nghiệp
V trớ, vai trũ ca t chc Cụng on ti cỏc Doanh nghip hin nay cũn

rt yu. Nhiu cỏn b Cụng on ph thuc gii ch nờn khụng phỏt huy
vai trũ, chc nng ca mỡnh. Ngi lao ng li khụng cú s la chn t

22


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

chc nghip on no khỏc (do Vit Nam ch cú mt t chc cụng on
duy nht). Vỡ vy, cn nghiờn cu t chc mt h thng cụng on cú
tớnh chuyờn nghip ti cỏc doanh nghip, cú lng riờng (t ngõn sỏch
v t s úng gúp ca ngi lao ng). T ú, cú c s nõng cao v th
v vai trũ ca cỏc cỏn b cụng on trong doanh nghip, nhm bo v
hiu qu quyn li ca ngi lao ng.
3.2 Đào tạo, nâng cao nhận thức của chủ doanh nghiệp về trách
nhiệm xã hội
Lợi nhuận là mục đích của các chủ doanh nghiệp, kinh doanh,
buụn bỏn, thng mi (húa) gn lin vi li nhun v cỏc mỏnh khúe
trờn thng trng, v l phng tin cỏc nh kinh doanh t c
cỏc li ớch cỏ nhõn ca mỡnh. Nhng cho n õy kinh doanh vn cha
cú ý ngha xu v ch xu khi xut hin mõu thun gia li ớch cỏ nhõn
ca nh doanh nghip vi cỏc li ớch chung ca cng ng, xó hi, v
nh doanh nghip quyt nh ỏnh i li ớch chung ti a húa li ớch
cỏ nhõn. Nếu quyết định nh vậy doanh nghiệp đã tự tạo ra cho
mình một mâu thuẫn với cộng đồng, xã hội và với ngời tiêu
dùng. Hậu quả sẽ làm doanh nghiệp giảm tính cạnh tranh đồng
nghĩa với những khó khăn trong kinh doanh nảy sinh. Đối với
một nhà kinh doanh thành đạt, vấn đề li khụng phi l liu cú
th dung hũa li ớch doanh nghip vi li ớch xó hi m l ch khi cỏc
doanh nghip cam kt v thc hin tt trỏch nhim vi khỏch hng v

cng ng thỡ khi ú doanh nghip phỏt trin v thnh vng. Ngha l
trỏch nhim xó hi ó khụng cũn l trỏch nhim, nú tr thnh s mnh
v mc tiờu nh hng cho cỏc hot ng ca doanh nghip. n õy
rt nhiu doanh nghip bn khon, nh rng cỏc giỏ tr cng ng/xó
hi l iu tt, nờn lm, nhng thc hin chỳng liu cú ci thin kt qu
kinh doanh ca doanh nghip hay ch lm gia tng cỏc chi phớ cho doanh
23


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

nghiệp? Kinh nghiệm của các doanh nghiệp cho thấy trong ngắn hạn chi
phí có thể gia tăng, nhưng về lâu dài chi phí giảm xuống đi kèm theo sự
gia tăng của các lợi ích.

24


Ket-noi.com kho ti liu min phớ

Mục lục
I-Tổng quan về SA8000 ................................................
II- Doanh nghiệp với SA8000..........................................
1. TI SAO DOANH NGHIệP PHI QUAN TM N SA8000.............
2.Li ớch ca vic ỏp dng SA 8000 ................................
3.Vic ỏp dng SA8000 trong cỏc doanh nghip ti Vit Nam............
III-Giải pháp giúp các doanh nghiệp Việt Nam triển khai
áp dụng SA 8000............................................................
1.Về phía các tổ chức xã hội..........................................
1.1 Nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội................................

1.2 Đào tạo, nâng cao năng lực giám sát cho các tổ chức đánh
giá trong nớc..................................................................................
1.3 Tăng cờng sự hợp tác với các tổ chức phi chính phủ trong và
ngoài nớc để có đợc sự giúp đỡ và t vẫn về việc thực hiện SA
8000..............................................................................................
2. V phớa Nh nc................................................................................
3.Về phía doanh nghiệp ...............................................
3.1 Nâng cao vai trò của các tổ chức Công đoàn trong doanh
nghiệp..........................................................................................
3.2 Đào tạo, nâng cao nhận thức của chủ doanh nghiệp về
trách nhiệm xã hội........................................................................
25


×