LẬU CẦU KHUẨN
Neisseria gonorrhoeae
PGs. TS TRẦN ĐỖ HÙNG
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Trình bày được những đặc điểm sinh học cơ bản
của lậu cầu
Khả năng gây bệnh của lậu cầu
Các phương pháp chẩn đoán vi sinh vật bệnh lậu
TỔNG QUAN
ĐẠI CƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
› Hình thái vi khuẩn
› Nuôi cấy, sinh vật hóa học
› Hệ thống kháng nguyên
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
› Ký chủ
› Các thể lâm sàng
CHẨN ĐOÁN VI SINH VẬT
PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại khoa học
Giới (regnum)
Bacteria
Ngành (phylum)
Neisseriaceae
Proteobacteria
Lớp (class)
Bộ (ordo)
Họ (familia)
Neisseriaceae
Beta proteobacteria
Chi (genus)
Neisseria
Loài (species)
Neisseria gonorrhoeae
ĐẠI CƯƠNG
Lịch sử
Lậu cầu do Albert Ludwig Sigesmund Neisser
phát hiện năm 1879
Albert Ludwig Sigesmund Neisser
(1855 – 1916)
Bác sĩ, nhà vi sinh vật học người Đức
Đại học Breslau
Nổi tiếng với công trình phát hiện ra
lậu cầu khuẩn
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hình thái
Song cầu hình hạt cà phê
Gram âm
Các trường hợp lậu điển hình (cấp tính): VK đứng
trong Tb như lèn chặt vào bạch cầu trung tính
Trường hợp lậu mạn tính: VK đứng ngoài tế bào và
có rất ít VK trong TB
Nhuộm Gram VK lậu trong bệnh
lậu mạn tính
Nhuộm Gram VK lậu trong bệnh
lậu cấp tính
Nhuộm Gram VK lậu trong
bệnh lậu cấp tính
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hình thái
Trong môi trường nuôi cấy
› Vi khuẩn đa dạng về kích thước và sắp xếp
› Sự thay đổi biểu hiện theo môi trường nuôi cấy
› Cấy chuyển nhiều lần gây mất đặc trưng
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất nuôi cấy
Yêu cầu của môi trường nuôi cấy
› Lậu cầu là loại vi khuẩn khó nuôi cấy
› Đòi hỏi môi trường giàu dinh dưỡng (CA, Martin-Thayer, Martin-
Lewis,…)
› Có kháng sinh ức chế các vi khuẩn khác nhưng không ức chế VK
lậu (VCNL: Vancomycin, Colistin, Nystatin, Lincomycin)
› Khí trường CO2 5-10%, độ ẩm 70%, pH ~7,3
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất nuôi cấy
Hình thái khuẩn lạc (sau 24h nuôi cấy)
›
›
›
›
Kích thước 0.4 – 1 mm (tham khảo)
Xám trắng, mờ đục, lồi tròn, lấp lánh sáng
Để từ 48 – 72h có thể đạt 3mm
Sau 72h vi khuẩn thường tự ly giải
Có 5 loại khuẩn lạc T1, T2, T3, T4, T5
› T1 và T2 có pili
› T3, T4, T5 thường to, phẳng, không có lấp lánh sáng
Nuôi cấy lậu cầu trên thạch nâu (A) và thạch máu (B)
Khuẩn lạc lậu cầu và một số thử nghiệm sinh hóa
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Sức đề kháng của VK
Dễ bị bất hoạt bởi điều kiện ngoại cảnh
› 55OC sau 5p vi khuẩn chết
› Trong điều kiện khô và giàu oxy chết sau 1-2h
› Bị diệt bởi một số loại hóa chất sát khuẩn thông thường
› Nhiệt độ lạnh và khô VK lậu chết nhanh => không giữ bệnh
phẩm ở điều kiện lạnh
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hệ thống kháng nguyên
Cấu trúc kháng nguyên của lậu cầu rất phức tạp,
đặc biệt cho từng type
Cấu trúc kháng nguyên không đồng nhất và có
thể thay đổi cấu trúc bề mặt in vitro (để tránh
sức đề kháng của ký chủ)
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hệ thống kháng nguyên
Cấu trúc bề mặt của lậu cầu
› Pili: giúp vi khuẩn bám vào tế bào ký chủ tốt hơn và
chống thực bào.
› Protein I: tạo lỗ trên bề mặt cho dinh dưỡng đi vào
(khác nhau ở mỗi chủng)
› Protein II: kết dính vào TB ký chủ và sự kết dính của
VK tạo khuẩn lạc, có ở các khuẩn lạc đục.
› Lipopolysaccharide: là kháng nguyên màng ngoài
(3000 – 7000Da), quyết định độc tính của VK, tác
động như nội độc tố.
Cấu trúc tổng thể của Lậu cầu khuẩn
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hệ thống kháng nguyên
Trong
các nghiên cứu về di truyền của lậu cầu, có 3
dạng plasmid
› Loại 1: 24,5 Md hoạt hóa các plasmid khác
› Loại 2: 2,6 Md chưa có chức năng
› Loại 3 (quan trọng nhất) quy định sinh – Lactamase, quy
định tính kháng kháng sinh của lậu cầu khuẩn. TLPT thay
đổi (4.4; 3.2; 2.9 Md)
Các plasmid trong sự kháng thuốc của lậu cầu
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất sinh vật hóa học
Lậu cầu có phản ứng Oxydase và Catalase dương
tính
Oxydase test
Catalase test
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất sinh vật hóa học
Chuyển hóa đường
› Người ta có thể dùng phản ứng này để phân biệt với
lậu cầu
Glucose
Maltose
Levulose
Sucrose
Oxidase
Catalase
Lậu cầu
+
+
-
+
+
Não mô
cầu
+
+
+
-
+
+
Vi Khuẩn
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Tính chất sinh vật hóa học
Chuyển hóa peptide: có khả năng phân giải prolin
do chúng có men hydroxyprolinaminpeptidase
Với nitrat và nitrit: VK lậu không khử nitrat nhưng
có khả năng khử nitrit sinh Nito
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Bệnh sinh
Ký chủ duy nhất của lậu cầu là người
Bệnh liên quan chặt chẽ đến hoạt động tình dục
Gây viêm niệu đạo ở cả nam và nữ
Triệu chứng
›
›
›
›
Đải mủ (giọt mủ ban mai ở nam giới)
Đái khó, chảy mủ niệu đạo
1/5 số người mắc không có triệu chứng điển hình
Ở phụ nữ triệu chứng phức tạp hơn nam giới
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Một số thể bệnh
Ở đàn ông
›
›
›
›
›
Ủ bệnh 3 – 4 ngày
Có triệu chứng viêm niệu đạo cấp tính (đái đau, đái khó và có mủ)
Dẫn tới viêm tiền liệt tuyến, viêm mào tinh
Không điều trị gây sợi hóa làm hẹp niệu đạo
3 – 10% bệnh nhân nhiễm khuẩn k có triệu chứng