Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG HÓA HỌC GLUCID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 31 trang )

Trao đổi trực tuyến tại:
/>

HÓA HỌC GLUCID
Ths Lê Xuân Trường

MỤC TIÊU

1. Viết được đònh nghóa và phân loại được glucid.
2. Viết được công thức cấu tạo của một số MS quan
trọng

3. Viết được công thức cấu tạo của một số DS quan
trọng
4. Viết được công thức cấu tạo của một số PS quan
trọng


1. ĐẠI CƯƠNG:

- Phân bố rộng khắp ở thực vật và động vật
- Nguồn gốc:
Thực vật: CO2 + H2O
Động vật:

--- h  cây, hạt, quả, củ

thực vật, protid, lipid  glucid

- Vai trò: đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa
các chất, tham gia cấu trúc tế bào và mô.




Ý nghóa sinh học:
- Glucose là đường-huyết  cung cấp năng lượng cơ thể
- Các đường khác sau khi ăn vào cơ thể  glucose/gan
- Glucose  glycogen gan,cơ.
- Rối loạn chuyển hóa  Bệnh ĐTĐ, bệnh galactose-niệu,
bệnh ứ đọng glycogen ởgan…


Phân loại glucid:
- Monosacarid (MS) hay đường đơn: thí dụ triose, tetrose,
pentose, hexose…
- Disacarid (DS) hay đường đôi: thí dụ maltose, lactose,
sacarose…
- Polysacarid (PS) hay đường đa: Oligosacarid, PS
PS thuần: Tinh bột, glycogen, cellulose,inulin…
PS tạp: acid hyaluronic, heparin, chondroitin sulfat…


• 2. ĐƯỜNG ĐƠN (MS):
• - Đònh nghóa: MS là các aldehyd alcol (đường aldose) hoặc
ceton alcol (đường cetose), có công thức tổng quát:



Đường aldose

• n = 0,1,2,…


Đường cetose


Xếp loại một số MS quan trọng:

Triose
Tetrose
Pentose
Hexose

Aldose
Glycerose
Erythrose
Ribose
Glucose

Cetose
Dihyroxyaceton
Erythrulose
Ribulose
Fructose

Trong các MS trên thì Glucose là MS quan trọng nhất.


Glucose: là aldehyd alcol, 6C, công thức có thể viết dưới dạng:
- Dạng thẳng:

L-glucose


D-glucose

Công thức thẳng của glucose có 3 nhược điểm


- Dạng vòng Tollens (dạng cầu oxy nội phân tử): loại 6 cạnh
(vòng pyran) hoặc 5 cạnh (vòng furan)

pyran

-D-glycopyranose

-D-glycopyranose


Furan

-D-glucofuranose
-D-glucofuranose
Ưu điểm: giải thích được 3 nhược điểm của công thức thẳng


- Dạng vòng của Haworth:

- Phân biệt cấu trúc trong không gian 3 chiều, dạng 6 cạnh bền
hơn dạng 5 cạnh, dạng ghế bền hơn dạng thuyền.
- Các ký hiệu trong phân tử glucose: dạng D và L-glucose,
dạng  và -glucose, dạng D (+) và D (-) glucose.



Công thức của một số MS quan trọng: Nhóm đường aldose:


Nhoùm ñöôøng cetose:


Sự khác biệt giữa 3 đường aldose 6C thường gặp:


Sự chuyển đổi qua lại giữa 2 dạng  và  của D-glucose:


- D-glucose: hay còn gọi là đường huyết, có nhiều trong nước
trái cây, tinh bột, maltose, lactose.
- D-fructose: có trong nước trái cây, mật ong  glucose ở gan.
- D-galactose: có trong lactose  glucose ở gan, STH lactose ở
tuyến vú, glucoprotein, glucolipid.

- D-ribose: có trong acid nucleic, coenzym: ATP, NAD, NADP…


Những phản ứng hóa học của MS:
- Phản ứng tạo Osazon: cho tinh thể đặc thù của mỗi MS.
- Phản ứng Oxyhóa: tùy mức độ acid hóa glucose
C1 = acid gluconic
C6 = acid glucuronic: có vai trò khử độc, tạo PS tạp…
Định tính
- Đònh tính, đònh lượng đường: có 3 phương pháp: PP khử (test
Fehling…), PP tạo dẫn chất furfural (test Molish, Seliwanoff…),
PP enzym đặt hiệu (test glucose oxydase/peroxidase …)



Caực daón xuaỏt tửứ MS:
Thớ duù: Deoxyribose, glucosamin, N-acetyl-glucosamin


3. DISACARID (DS) HAY ĐƯỜNG ĐÔI:
- Maltose: có ở mầm lúa, men bia, kẹo mạch nha, tinh bột; Có

tính khử, không tác dụng với iod; Tạo thành từ sự kết hợp 2
phân tử glucose qua liên kết -1-4-glucosid.


- Lactose (dạng ):đường sữa, có trong nước tiểu của phụ nữ
trước và sau sinh; Có tính khử, không tác dụng với iod; Tạo
thành từ sự kết hợp giữa phân tử glucose và galactose qua
lk -1-4-glucosid.


- Sacarose (sucrose): đường mía, củ cải đường; Không có
tính khử, không tác dụng với iod; Tạo thành từ sự kết hợp
giữa phân tử glucose và fructose qua lk -1--2-glucosid


4. POLYSACARID (PS) HAY ẹệễỉNG ẹA:
- PS thuan: tinh boọt, glycogen, cellulose, inulin, dextrin.

- PS taùp: acid hyaluronic, chondroitin sulfat, heparin



+PS thuaàn:
- Tinh boät:

A. Amylose (lk -1,4)

B.Amylopectin (lk -1,4 vaø1,6)


- Glycogen:

A: caáu truùc toång quaùt
- Inulin, cellulose, dextrin…

B: caáu truùc nhaùnh



×