Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH A.K systec Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.94 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH A.K SYSTEC VIỆT NAM............4
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH A.K
SYSTEC VIỆT NAM.............................................................................................4
1.1.1. Danh mục bán hàng của công ty TNHH A.K systec Việt Nam.................4
1.1.2. Thị trường của công ty TNHH A.K systec Việt Nam...............................5
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH A.K systec Việt Nam.............5
1.1.3.1. Bán buôn...........................................................................................5
1.1.3.2. Bán lẻ................................................................................................7
1.1.3.3. Phương thức bán hàng trả góp...........................................................7
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
TNHH A.K SYSTEC VIỆT NAM.........................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH SYSTEC VIỆT NAM................................................................................13
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU.............................................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................13
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................13
2.1.1.2. Thủ tục kế toán................................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.......................................................................15
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu...............................................................23
2.2. GIÁ VỐN HÀNG BÁN................................................................................26
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................26
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................26
2.2.1.2. Thủ tục kế toán................................................................................26
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................26
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...................................................28
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU................................29


Phạm Thị Hiên

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................29
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................29
2.3.1.2. Thủ tục kế toán................................................................................30
2.3.2. Kế toán chi tiết giảm trừ doanh thu........................................................30
2.3.3. Kế toán tổng hợp về giảm trừ doanh thu................................................34
2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.........................................35
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................35
2.4.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................35
2.4.1.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.....................................................36
2.4.1.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng.............................................37
2.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................38
2.4.3. Kế toán xác định kế quả bán hàng..........................................................39
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH A.K SYSTEC VIỆT NAM.........................................................................41
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN...........................................41
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................41
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................42
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.......................................................................43
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH A.K SYSTEC VIỆT NAM.................................................................44
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng và bộ máy tổ chức kế toán......................44
3.2.2. Về tài khoản sử dụng..............................................................................44
3.2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ.........................................................46

3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..............................................................................50
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng............................................51
KẾT LUẬN.............................................................................................................54

Phạm Thị Hiên

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục bán hàng của công ty................................................................4
Sơ đồ 1.1: Trình tự quy trình bán hàng.....................................................................12
Bảng 2.1: Mẫu sổ bảng kê hàng hoá.........................................................................16
Bảng 2.2: Mẫu hoá đơn GTGT.................................................................................17
Bảng 2.3: Mẫu phiếu xuất kho.................................................................................19
Bảng 2.4: Mẫu sổ nhật ký thu tiền............................................................................20
Bảng 2.5: Mẫu sổ chi tiết theo công nợ....................................................................21
Bảng 2.6: Mẫu sổ chi tiết các tài khoản....................................................................22
Bảng 2.7: Sổ chi tiết thanh toán với người mua.......................................................23
Bảng 2.8: Mẫu sổ nhật ký bán hàng.........................................................................24
Bảng 2.9: Mẫu sổ cái................................................................................................25
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp nhật xuất tồn..................................................................27
Bảng 2.11: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán tính cho từng đối tượng.............................28
Bảng 2.12: Mẫu sổ cái giá vốn hàng bán..................................................................29
Bảng 2.13: Mẫu bien bản huỷ hóa đơn.....................................................................31
Bảng 2.14: Mẫu sổ cái doanh thu hàng bán bị trả lại................................................33
Bảng 2.15: Mẫu sổ chứng từ ghi sổ..........................................................................34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ mua ngoài..................................................35

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chi phí nguyên vật liệu..............................................35
Bảng 2.16: Mẫu sổ chi tiết chi phí bán hàng cho từng tài khoản cấp 2 của tài
khoản 641................................................................................................................. 37
Bảng 2.17: Mẫu sổ cái chi phí bán hàng...................................................................38
Bảng 2.18: Mẫu bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.................................39
Bảng 3.1: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng.......................................................................47
Bảng 3.2: Mẫu giấy thanh toán tạm ứng..................................................................48
Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển giấy đề nghị tạm ứng..........................................49
Sơ đồ 3.2: Giấy thanh toán tạm ứng.........................................................................49
Bảng 3.3: Mẫu sổ theo dõi chi phí bán hàng............................................................50
Bảng 3.4: Mẫu sổ chi tiết bán hàng..........................................................................51
Bảng 3.5: Mẫu bảng báo cáo kết quả kinh doanh.....................................................53

Phạm Thị Hiên

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế thì
tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước
kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng
hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy thì các doanh nghiệp phải nhận thức
được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp
chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên

việc xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất
quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp
lý công tác kế toán bán hàng la rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ
thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh dạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị
trường ngày càng cạnh tranh quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
tại công ty TNHH A.K systec Việt Nam em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH A.K systec Việt Nam” để làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình. Dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s
Phí Văn Trọng cùng với sự giúp đỡ của các anh chị kế toán trong phòng kế
toán của công ty thì em đã hoàn thành bài báo cáo của mình gồm những phần
chính sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bán hàng
của công ty TNHH A.K systec Việt Nam.
Phạm Thị Hiên

1

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH
A.K systec Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện công tác bán hàng tại công ty TNHH A.K systec
Việt Nam.

Phạm Thị Hiên


2

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
GTGT
TNDN
TSCĐ
TK
TCKT
ĐVT
SL
STT
DTBH
DTCCDV

Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài khoản
Tài chính kế toán
Đơn vị tính
Số lượng
Số thự tự

Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ

DT

Doanh thu

CPBH

Chi phí bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

Phạm Thị Hiên

3

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH A.K
SYSTEC VIỆT NAM
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH A.K
SYSTEC VIỆT NAM.
1.1.1. Danh mục bán hàng của công ty TNHH A.K systec Việt Nam.

Bảng 1.1: Danh mục bán hàng của công ty.
STT Mã hàng Chủng loại hàng bán
1
A 01
Nước Lavi
2
A02
Nước C2
3
A03
Nước coca
4
A04
Trà xanh không độ
5
B01
Nước chanh muối
6
B02
Bò húc
7
B03
Nồi cơm điện
8
B04
Bánh gạo ngọt
9
C01
Sữa tươi TH
10

C02
Sưa tươi TH vị dâu
11
C03
Sữa tươi Ba Vì
12
C04
Sưa tươi Mộc Châu
13
D01
Sữa bột (200g)
14
D02
Sữa bột (500g)
15
D03
Sữa bột (800g)
16
F01
Bánh trứng Kinh Đô
17
F02
Bánh trứng Bibica
1.1.2. Thị trường của công ty TNHH A.K systec Việt Nam.

Đơn vị tính
Chai
Chai
Chai
Chai

Chai
Chai
Chiếc
Túi
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Túi
Túi

Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến
sự tồn tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một trong những
doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm tốt và có một thị trường tốt. Nhất là trong giai đoạn hiện
nay khi tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật của cơ chế thị trường

Phạm Thị Hiên

4

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
thì các biện pháp và chính sách để tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng
phức tạp và cần cụ thể tăng cường thường xuyên hơn.

Là một doanh nghiệp tư nhân chức năng chủ yếu là bán đồ dùng gia
đình, các loại nước uống chủ yếu là bia và nước ngọt. Trụ sở chính của công
ty đóng tại quận Long Biên – thành phố Hà Nội.
 Mạng lưới kinh doanh của công ty bao gồm:
- Cơ sở tại phường Định Công.
- Cơ sở tại phường Minh Khai.
- Cơ sở tại Đông Anh.
- Cơ sở tại Hà Đông.
- Cơ sở tại Mỹ Đình.
Các cơ sở này chủ yếu là cung cấp cho các cửa hàng trong khu vực.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH A.K systec Việt Nam.
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng
hàng hoá tiêu thụ. Các phương thức bán hàng của công ty:
1.1.3.1. Bán buôn.
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kính tế khác
nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất.
Hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa
đi vào lĩnh vực tiêu dùng vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực
hiện. Hàng thường được bán với số lượng lớn.
Ưu điểm của phương thức này là thời gian thu hồi vốn nhanh, có điều
kiện để đẩy nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhược điểm của phương thức này là chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ đọng, dư
thừa hàng hoá.
Có hai hình thức bán buôn chủ yếu:
Phạm Thị Hiên

5

Khoa Kế Toán



Chuyên đề thực tập
Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó
hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phương
thức này có hai hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp
đồng đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng
hoá đó được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi
thuê ngoài, chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định trong hợp
đồng. Hàng hóa chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cho nên hàng chưa được xác định là tiêu thụ và chưa ký nhận doanh thu.
Hàng hoá chỉ được xác định là tiêu thụ khi nhận được giấy báo của bên mua
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc giấy báo có của ngân hàng bên
mua đã thanh toán tiền hàng. Chi phí bán hàng do hai bên thoả thuận, nếu
công ty chịu thì ghi vào chi phí bán hàng, nếu bên mua chịu thì phải thu tiền
của bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển đến bán
thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức sau:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba): doanh nghiệp sau khi mua hàng thì giao trực tiếp cho đại
diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao - nhận đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, khi đó
hàng được xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Hàng hóa
doanh nghiệp mua của nhà cung cấp không chuyển về nhập kho mà chuyển đi

Phạm Thị Hiên

6

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
bán thẳng. Hàng được gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi nhận được thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng thì quyển
sở hữu về hàng hóa mới được chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá chuyển
đi mới được xác định là tiêu thụ.
1.1.3.2. Bán lẻ.
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế.
Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện. Khối lượng
khách hàng lớn, khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hóa phong phú về mẫu mã,
chủng loại và thường xuyên biến động theo nhu cầu của thị trường.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng,
do vậy có thể nắm bắt nhanh nhạy đối với sự thay đổi của nhu cầu, sự thay
đổi của thị hiếu tiêu dùng, từ đó có những biện pháp và đưa ra những phương
án thích hợp.
Nhược điểm: Khối lượng hàng hoá bán ra chậm, thu hồi vốn chậm.
1.1.3.3. Phương thức bán hàng trả góp.
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì hàng hoá được
coi là tiêu thụ. Người mua phải thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
một phần số tiền, số tiền còn lại được trả hàng tháng và chịu một lãi suất nhất
định. Thông thường gía bán trả góp thường lớn hơn gía bán theo phương thức
thông thường.

1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
TNHH A.K SYSTEC VIỆT NAM.
Hiện nay, công ty sử dụng các chứng từ kế toán hiện hành theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC kế toán ngày 20/03/2006.
Công ty TNHH A.K systec Việt Nam là một doanh nghiệp với chức
Phạm Thị Hiên

7

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
năng chủ yếu là kinh doanh và cung cấp nước giải khát phục vụ cho cuộc
sống hàng ngày, chính vì vậy mà chức năng kinh doanh của công ty mang
những đặc điểm riêng biệt.
Khi công ty có phát sinh hàng hoá nhập kho. Kế toán tiến hành lập
phiếu nhập kho hàng hoá.
Do công ty kinh doanh nhiều mặt hàng hoá nên đơn vị tính của các loại
hàng là khác nhau (Bảng 1.1).
Những đặc điểm trên đặt ra cho công ty yêu cầu cao trong công tác
quản lý và hạch toán hàng hoá, bao gồm quá trình thu mua, vận chuyển, bảo
quản, dự trữ hàng đặc biệt là hoạt động bán hàng cần phải được tổ chức chặt
chẽ. Vì trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng là yếu tố quan
trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn
chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một vị trí
vững chắc trên thị trường.
Công tác phân loại hàng hoá và theo dõi chi tiết số hiện có và tình hình
biến động của hàng hoá được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của

công ty và có tính khoa học cao. Nhờ vậy mà công ty có thể nắm bắt được dễ
dàng, toàn diện cũng như chi tiết các loại hàng hoá tại công ty. Hệ thống kho,
phòng kế toán tại công ty có sự gắn bó đối chiếu, kiểm tra số liệu hàng hoá
nhập - xuất - tồn đảm bảo hàng hoá được chặt chẽ.
Trong hoạt động bán hàng của công ty mỗi phòng ban có chức năng và
nhiệm vụ rõ ràng:
- Giám đốc: Có vai trò quản lý và điều hành mọi hoạt động của công
ty. Kiểm tra kiểm soát hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác. Giám đốc là người trực tiếp ký kết các hợp đồng mua và bán hàng.
Phạm Thị Hiên

8

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
- Phòng hành chính tổng hợp: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc xúc
tiến việc quảng bá hình ảnh công ty,…Ngoài ra phòng còn có chức năng đưa
ra các chính sách, kế hoạch kinh doanh cụ thể trong từng thời kỳ kinh doanh
(tháng, quý, năm) và đề ra các chiến lược nhằm tham mưu cho giám đốc trong
việc hoạch định chính sách cũng như chiến lược phát triển cho công ty.
- Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ sau:
+ Ghi chép số lượng, chất lượng, chi phí mua hàng: giá mua, phí khác,
thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ kế toán đã
lập.
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán
và tồn cuối kỳ để từ đó xác định giá vốn hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa.
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để

đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
+ Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa, báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
+ Theo dõi và thanh toán kịp thời với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của từng giao dịch.
- Phòng thiết kế: Phụ trách thiết kế mẫu mã các sản phẩm các sản phẩm
của công ty, thực hiện các dịch vụ khác dưới sự điều động của giám đốc.
Phòng thiết kế còn có nhiệm vụ nghiên cứu xu hướng và thị hiếu của khách
hàng, tiến hành đánh giá và định kỳ báo cáo với giám đốc để lãnh đạo công ty
đưa ra các chiến lược kinh doanh. Bên cạnh đó, bộ phận này còn có nhiệm vụ
rất quan trọng đó là đề xuất các phương án kinh doanh tốt nhất trong từng thời
điểm và vấn đề lựa chọn nhà cung cấp, đưa các ra các giải pháp kỹ thuật để
duy trì và củng cố chất lượng các sản phẩm, dịch vụ.
- Bộ phận kho: Lưu trữ hàng hoá của công ty nhằm đáp ứng sự hoạt
Phạm Thị Hiên

9

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
động của công ty, đưa ra các phương án nhập, xuất, bảo quản hàng hoá, vật tư
để đảm bảo chất lượng tốt nhất cũng như quá trình hoạt động được liên tục và
thông suốt. Ngoài ra bộ phận này còn có nhiệm vụ tìm kiếm các nhà cung cấp
hàng hoá đảm bảo cả về chất lượng, giá cả, số lượng.
Khi công ty có phát sinh hàng hoá nhập kho. Kế toán tiến hành lập phiếu nhập
kho hàng hoá.
Thủ tục xuất kho tiêu thụ hàng ở công ty:
Công ty TNHH A.K systec Việt Nam kinh doanh chủ yếu là bán buôn

cho các đại lý, siêu thị, những mặt hàng thực phẩm và nước giải khác, ngoài
ra công ty còn bán lẻ cho các cửa hàng, trường học, trung tâm trong thành
phố.
Thủ tục xuất kho: Phòng kinh doanh căn cứ hợp đồng mua hàng, xác
nhận đơn hàng của đơn vị cần mua (loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương
thức, thời hạn thanh toán).
Khi xuất kho hàng hoá, kế toán tiêu thụ sẽ viết phiếu xuất kho kiêm hoá
đơn bán hàng trên hoá đơn. Sau đó, giao hoá đơn cho khách hàng hoặc người
vận chuyển. Phiếu xuất kho có 3 liên, người lập phiếu xuất kho phải ghi rõ họ
tên và giao cho khách hàng. Người cầm phiếu xuất kho sẽ mang phiếu xuất
kho xuống kho để lấy hàng, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất hàng.
Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số lượng thực xuất của từng mặt hàng,
ghi ngày tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên và phiếu xuất.
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi
vào cột đơn giá và thành tiền rồi ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Người mua hàng giữ để ghi vào sổ của đơn vị.
Khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì nhân viên phòng
tiêu thụ lập hoá đơn GTGT theo mẫu quy định. Hoá đơn GTGT được đánh số
Phạm Thị Hiên

10

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
liên tục từ đầu đến cuối quyển, nếu ghi sai phải huỷ ngay, không được sửa
chữa gạch xoá ngay trên hoá đơn và lập hoá đơn khách thay thế liền kề. Mỗi
số hoá đơn được lập thành 3 liên:

Liên 1: Lưu lại quyển gốc (là căn cứ ghi sổ kế toán).
Liên 2: Giao cho khách hàng (để làm căn cứ cho người mua vận
chuyển hàng và khấu trừ thuế GTGT đầu vào).
Liên 3: Giao cho kế toán tổng hợp giữ để làm chứng từ kế toán.
Ngoài các chứng từ trên, định kỳ 10 ngày phòng kế toán còn nhận được
các chứng từ như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng thanh toán
hàng đại lý, Bảng kê bán lẻ hàng hoá, các phiếu chi, phiếu thu, giấy báo của
ngân hàng,…. nhận được chứng từ kế toán tiến hành phân loại chứng từ rồi
vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết các tài khoản TK 632, TK 131, TK 641,
TK 642…

Phạm Thị Hiên

11

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 1.1: Trình tự quy trình bán hàng.
Khách hàng

Phòng kinh
doanh

Ban
Giám đốc

Thủ kho
Kế toán bán

hàng

Khách hàng

Ngân hàng

Kế toán

Phạm Thị Hiên

12

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH SYSTEC VIỆT NAM
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng.
- Hoá đơn bán lẻ hàng hoá.
- Phiếu xuất kho (lệnh xuất kho, yêu cầu xuất).
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.1.1.2. Thủ tục kế toán.

Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro, lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm.
- Doanh th xác nhận tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp không còn nắm dữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản
phẩm.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ của nghhiệp vụ bán buôn qua kho:
- Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT và
thủ kho xuất hàng tại kho. Theo phương thức này công ty giao hàng trực tiếp
cho người mua tại kho. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hoá đơn
Phạm Thị Hiên

13

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
GTGT là căn cứ để tính doanh thu.
- Khách hàng tiến hành đặt hàng thông qua nhân viên kinh doanhcủa
công ty. Nhân viên kinh doanh sẽ lập một bảng kê hàng hoá, sau đó chuyển
đến phòng kế toán để nhân viên kế toán xác định phương pháp thanh toán và
viết hóa đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: một bản lưu tại
phòng kế toán, khách hàng cầm hai liên xuống kho để làm thủ tục nhật hàng
(với trường hợp khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho), tại đây thủ kho sẽ dữ
lại một liên để thủ kho lập phiếu xuất kho giao cho khách hàng và là căn cứ
để vào thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng chi tiết theo từng loại hàng hoá, một

liên khách hàng giữ. Hàng hoá sau khi giao nhận, hai bên bán và mua cùng ký
biên bản bàn giao.
- Nếu khách hàng không nhận hàng trực tiếp tại kho thì nhân viên bán
hàng sẽ cầm 2 liên hoá đơn GTGT xuống kho nhận hàng, tại đây thủ kho sẽ
giữ lại 1 liên và giao hàng cho nhân viên bán hàng để chuyển tới khách hàng.
Khi giao hàng, hai bên sẽ ký biên bản bàn giao (biên bản bàn giao được lập
thành 2 bản mỗi bên giữ một bản) và nhân viên bán hàng sẽ giao một liên hoá
đơn GTGT cho khách hàng dữ.
- Sau khi giao hàng cho thủ kho chuyển hoá đơn lên phòng kế toán lúc
này kế toán vào sổ theo dõi hoá đơn quay về.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán buôn vận chuyển
thẳng có tham gia thanh toán:
- Với trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì
công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho khách hàng sau khi mua hàng hoá. Công
ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng quen thuộc,
điều này giúp công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, tránh ứ đọng hàng
hoá tại công ty.
- Sau khi nhận hàng hóa từ kho của nhà cung cấp, hàng hóa được
Phạm Thị Hiên

14

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
chuyển tới cho khách hàng với chủng loại và số lượng theo đơn đặt hàng. Khi
hàng được chuyển tới cho khách và khách hàng chấp nhận mua, hàng được
coi là đã được tiêu thụ, khi đó hai bên cùng ký biên bản bàn giao. Sau đó, biên
bản bàn giao được chuyển tới phòng kế toán để kế toán lập hoá đơn GTGT và

ghi nhận doanh thu.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán lẻ:
Với nghiệp vụ bán lẻ khách hàng thường nhận hàng trực tiếp tại kho
của công ty nên quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán lẻ giống
như quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán buôn qua kho kho
khách hàng nhận hàng trực tiếp tại công ty.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.
Từ các chứng từ gốc như: hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho… kế toán
tiến hành ghi sổ chi tiết doanh thu.
Khi khách hàng đặt hàng qua nhân viên kinh doanh, nhân viên kinh
doanh lập bảng kê hàng hóa như sau:

Phạm Thị Hiên

15

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Bảng 2.1: Mẫu sổ bảng kê hàng hoá

Bảng kê hàng hóa
Ngày … tháng …. năm …
Khách hàng:
Địa chỉ:
STT

Nội dung


ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành
tiền

Sau đó nhân viên kinh doanh sẽ chuyển bảng kê này vào phòng kế toán.
Kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT. Nhân viên kinh doanh cầm hóa đơn xuống
kho làm thủ tục để nhận hàng rồi chuyển hàng tới cho khách.

Phạm Thị Hiên

16

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Bảng 2.2: Mẫu hoá đơn GTGT
Hoá đơn

Mẫu

số: 01GTKT-3LL
Giá trị gia tăng
MK/2009B
Liên


:

0016694

Ngày … tháng … năm…
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
STT

Tên hàng hoá dịch vụ

Thuế suất GTGT: 10%

ĐVT

MST
Số
lượng

Đơn giá


Thành tiền

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Hiên

Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

17

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho xẽ lập phiếu xuất kho và giao hàng
cho nhân viên kinh doanh.
Khi hàng đã được tiêu thụ kế toán tiến hành ghi sổ các sổ chi tiết sau:
- Vào sổ nhật ký thu tiền khi khách hàng thanh toán ngay, khi khách
hàng thanh toán các khoản trả chậm bằng tiền mặt.
- Vào sổ nhật ký bán hàng cả khi khách hàng thanh toán chậm hay

thanh toán ngay.
- Để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng từ sổ nhật ký bán
hàng và sổ nhật ký thu tiền kế toán tiến hành vào sổ chi tiết theo dõi công nợ
theo từng đối tượng khách hàng.
- Khi thu tiền hàng kế toán vào sổ nhật ký thu tiền:

Phạm Thị Hiên

18

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Bảng 2.3: Mẫu phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH A.K systec

Mẫu số: 02 - VT

Việt Nam

Ban hành theo quyết định
số: 15/2006QĐ – BTC

ngày 20/03/2006 của BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày …. tháng … năm …

Số:

Nợ TK 632
Có TK 156

Họ tên người nhận hàng:
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
STT

Tên hàng hóa

A

B


số
C

Số lượng
ĐVT
D

Yêu Thực
cầu
1

xuất
2

Đơn


Thành

giá

tiền

3

4

Cộng
Người lập
( Ký, họ tên )

Phạm Thị Hiên

19

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Bảng 2.4: Mẫu sổ nhật ký thu tiền.

NHẬT KÝ THU TIỀN
Tháng … năm ….
Ngày
tháng
ghi sổ


Chứng từ
Số
Ngày
hiệu

Phạm Thị Hiên

Diễn giải

Ghi nợ
TK 111

Ghi có các TK
TK 131
TK511

tháng

20

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Bảng 2.5: Mẫu sổ chi tiết theo công nợ

SỔ CHI TIẾT THEO DÕI CÔNG NỢ
Tên khách hàng:
Tháng … năm …

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ
Ngày Số hiệu

Diễn giải

TK
đối ứng

Số tiền
Nợ



Số dư đầu kỳ

Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

Phạm Thị Hiên

21

Khoa Kế Toán


Chuyên đề thực tập
Bảng 2.6: Mẫu sổ chi tiết các tài khoản
Đơn vị: Công ty TNHH A.K systec Việt Nam


SỔ CHI TIẾT

Ngày
Ctừ

Số Ctừ

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
Đối tượng tập hợp:
Tháng ….. năm ….
Số dư đầu kỳ:
Nợ:
Có:
Diễn
TK đối
Số
Đơn
Số phát sinh
giải
ứng
lượng
giá
Nợ


Phát sinh lũy kế :
Nợ:
Có:
Ngoại tệ:

Nợ:
Có:
Số dư cuối kỳ :
Nợ :
Có:
Ngày … tháng … năm …
Người lập phiếu
(Đã ký)

Phạm Thị Hiên

Kế toán trưởng
(Đã ký)

22

Khoa Kế Toán


×