Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Volex Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.14 KB, 58 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH VOLEX VIỆT NAM....... 3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty............................................................ 3
1.1.1 Loại hình và thời gian sản xuất........................................................... 3
1.1.2 Đặc điểm của sản phẩm dở dang......................................................... 3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Volex Việt
Nam............................................................................................................. 3
1.2.1 Qui trình công nghệ............................................................................ 3
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất...................................................................... 4
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty....................................................8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VOLEX
VIỆT NAM.................................................................................................12
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Volex Việt Nam................12
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................12
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................17
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................23
2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang........................................................................................................33
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Volex Việt
Nam.............................................................................................................35
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty.......................35
2.2.2 Qui trình tính giá thành.......................................................................35
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VOLEX
VIỆT NAM.................................................................................................37


3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty..........................................................................37
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................37
3.1.2 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân chủ yếu...................................39
3.2 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm Công ty.............................................................40
3.3 Nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản 41
phẩm tại Công ty..........................................................................................
3.3.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................41


3.3.2 Hoàn thiện phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty...................................................................................41
3.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán..............45
KẾT LUẬN................................................................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................48
PHỤ LỤC...................................................................................................49
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
CPNC
CPNCTT
CPNVL
CPNVLTT

CPSX

Giải thích
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất


CPSXC
GTSP
KPCĐ
NVLTT
TSCĐ

Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu trực tiếp
Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty

9


Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty……………………………….10
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý chi phí của Công ty…………………………..13


Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ và khốc liệt đã và đang
đặt ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam
nói riêng. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trong quy luật
cạnh tranh hiện nay thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả kinh tế cao,
mang lại lợi nhuận, đồng thời phát huy được mọi lợi thế cạnh tranh của chính doanh
nghiệp đó.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất, sức cạnh tranh không chỉ dừng lại ở chất
lượng sản phẩm hay chất lượng dịch vụ tốt mà còn phụ thuộc rất nhiều vào giá cả sản
phẩm của doanh nghiệp đó. Một sản phẩm có chất lượng tốt đi kèm với giá thành
hợp lý sẽ là lợi thế cạnh tranh lớn nhất của doanh nghiệp, là tiền đề tích cực giúp
doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng cường sức cạnh tranh và mang lại ngày càng
nhiều lợi nhuận. Để thực hiện được điều đó, doanh nghiệp cần phải có những biện
pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là phải tổ
chức tốt quy trình sản xuất sản phẩm nhằm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
xuất để tối đa hóa được lợi nhuận.
Một trong những công cụ quản lý quan trọng và mang lại hiệu quả nhất đối với
mỗi doanh nghiệp đó là công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm nói riêng. Chính vì vậy, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là thực sự cần thiết và có ý nghĩa rất lớn. Sử
dụng hợp lý những thông tin này sẽ giúp cho doanh nghiệp có các biện pháp tiết
kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo đầu ra cho quá trình sản
xuất, từ đó tạo đòn bẩy kinh tế giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và
tăng năng suất lao động.

Là công ty con của một công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới về thiết kế, sản
xuất và cung cấp các thiết bị truyền dẫn cho các thiết bị điện, điện tử và cáp quang,
công ty TNHH Volex Việt Nam đã và đang khẳng định uy tín của mình trên thị
trường trong nước và ngoài nước. Một trong những nguyên nhân để công ty thành
công là công ty đã nhận thức được tầm quan trọng và xác định được một quy trình
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khá hoàn chỉnh.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu chung về công ty và được tiếp xúc trực tiếp với
công tác kế toán tại công ty TNHH Volex Việt Nam, em nhận thấy rằng quy trình
SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

1


Chuyên đề thực tập
hạch toán CPSX và tính GTSP của công ty còn một số tồn tại cần khắc phục. Với
mong muốn hoàn thiện và tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này tôi đã lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Volex Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của chuyên đề thực tập chuyên ngành
gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty
TNHH Volex Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Volex Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Volex Việt Nam.
Trong thời gian vừa qua em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh Phạm
Hải Châu – Trưởng phòng kế toán tài chính, anh Phạm Tuấn Anh – Kế toán tổng hợp,
phụ trách hướng dẫn thực tập, cùng các anh chị trong phòng kế toán và các phòng

ban khác đã giúp đỡ em trong việc tìm hiểu, thu thập thông tin về công ty và công tác
hạch toán kế toán mà công ty áp dụng. Cùng với đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến các thầy cô ở các học phần kế toán, đặc biệt là PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành bài chuyên đề thực tập chuyên ngành này.
Do việc tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp và công việc thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày
và đánh giá về hoạt động công tác kế toán tại công ty, rất mong sự đóng góp của anh
chị, thầy cô và các bạn để chuyên đề em được hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Thắm

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

2


Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH VOLEX VIỆT NAM
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty:

1.1.1 Loại hình và thời gian sản xuất
Công ty TNHH Volex Việt Nam sản xuất sản phẩm từ các nguyên liệu chủ yếu
do nhập khẩu bởi các nguyên liệu sản xuất các sản phẩm truyền dẫn phần lớn là
các nguyên liệu đã qua sơ chế mà ở Việt Nam hiện nay chưa sản xuất được, một
số nguyên liệu có thể mua được ở trong nước nhưng nếu đem ra sản xuất thì chất

lượng không cao như nguyên liệu nhập từ nước ngoài. Một số nguyên liệu dùng
cho sản xuất sản phẩm công ty là: Dây điện, vỏ nhựa, dây buộc, nhãn giấy đã in
hoặc chưa in, dây hàn… trong đó 60% là nhập dây điện.
Sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc sản xuất hàng loạt. Các sản
phẩm sản xuất ra chủ yếu như dây điện có phích cắm, các loại dây điện đầu nối 2
hoặc 3 chạc dùng để truyền dẫn theo tiêu chuẩn cacr về mẫu mã và chất lượng.
Tất cả sản phẩm của Công ty đề đạt chất lượng ISO 9001, ISO 9002 và ISO
14000 (đây là các tiêu chuẩn đo lường quốc tế về chất lượng quản lý cũng như
chất lượng môi trường mà công ty đã đạt được).
1.1.2 Đặc điểm của sản phẩm dở dang:
Công ty TNHH Volex Việt Nam là công ty con của một công ty đa quốc gia
hàng đầu thế giới về thiết kế, sản xuất, và cung cấp các thiết bị truyền dẫn cho
các thiết bị điện, điện tử và cáp quang, sản phẩm sản xuất hàng loạt có qui trình
công nghệ phức tạp theo kiểu chế biến liên tục. Nên đối tượng tính giá thành sản
phẩm là từng loại sản phẩm hoàn thành nhập kho và đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ theo khối lượng hoàn thành tương đương.
1.2 . Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Volex Việt Nam

1.2.1 Qui trình công nghệ:
Sản phẩm của Công ty TNHH Volex Việt Nam là các thiết bị truyền dẫn có
phích cắm. Các sản phẩm sản xuất ngay tại phân xưởng bằng một qui trình công
nghệ khá phức tạp và trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi sản phẩm đều có

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

3


Chuyên đề thực tập
qui trình sản xuất và những tiêu chuẩn kỹ thuật riêng nhưng nhìn chung đều trải

qua giai đoạn sản xuất như sau:
-

Giai đoạn chuẩn bị sản xuất
Giai đoạn sản xuất
Giai đoạn kiểm nghiệm nhập kho thành phẩm

Sau đây là qui trình sản xuất sản phẩm của Công ty
Nghiên cứu
thị trường
nmtrươngf\\

Kẹp điện cực
đầu phích cắm

Lồng vỏ
hộp

Nghiên cứu
sản phẩm

Bản vẽ BOM,
tiêu chuẩn

Kẹp điện cực
đầu phích nối

Tuốt vỏ
ngoài


Đúc đầu
phích nối

Đúc đầu
phích cắm

Xuất sang khách hàng hoặc
nhập kho

Bó dây

Sản phẩm
mẫu

Cắt
cáp

Sản xuất
hàng loạt

Chuẩn bị nguyên vật
liệu, kế hoạch sản xuất

Kiểm tra ngoại
quan sản phẩm

Dán nhãn

Kiểm tra điện
cao áp


Kiểm tra lực
kéo rút

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty
(Nguồn: Tài liệu nội bộ, công ty TNHH Volex Việt Nam)

1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Công ty có một cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý có nhiêm vụ điều hành toàn bộ
quá trình sản xuất theo hệ thống quản lý chất lượng, an toàn, tiết kiệm, năng
suất, chất lượng, hiệu quả. Ngoài ra, phải cân đối kế hoạch vật tư, nguyên vật
liệu điều độ, ra lệnh sản xuất và theo dõi việc đáp ứng.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

4


Chuyên đề thực tập
Tổ chức quản lý sản xuất được mô tả theo 1.2:

Giám đốc sản xuất

Giám sát sản xuất

Quản trị sản
xuất

Trưởng ca sản xuất


BP in nhãn

LĐ dòng Sp

BP Cắt cáp

BP đóng
gói

Chức năng, nhiêm vụ và quyền hạn của tổ chức sản xuất của Công ty như sau:
-Giám đốc sản xuất:

Nhà khai
thác

Hoạch định chiến lược sản xuất, hoạch định quản lý các nguồn lực vật chất trong
sản xuất như: nguyên
vật liệu,
thiếtsản
bị, xuất
tài chính,
nhân lực.
Sơ đồ 1.2:Tổ
chức
sản phẩm
của Công ty
Tổ chức bộ máy sản xuất, áp dụng công cụ quản lý tiên tiến và công tác hậu cần
(Nguồn: Tài liệu nội bộ, công ty TNHH Volex Việt Nam)
sản xuất.
Chỉ huy điều phối quá trình sản xuất hiệu quả, cập nhật nâng cao hệ thống quản

lý, điều hành quá trình sản xuất nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm.
-Giám sát sản xuất:
Giám sát và thúc đẩy nhân viên hướng tới việc gắn kết chặt chẽ và đảm bảo một
môi trường sản xuất có hiệu quả.
SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

5


Chuyên đề thực tập
Thiết lập mục tiêu về sản lượng sản xuất, năng suất sản xuất.
Hàng tuần xem xét tiến độ sản xuất từ khâu lập kế hoạch chỉ ra những thiếu sót
bất kỳ và nổi bật để cấp trên chú ý hơn về điều đó.
Hàng ngày cập nhật báo cáo thông tin để quản lý nếu thấy bất kỳ điều bất
thường nào trong quá trình sản xuất, khi giao hàng đề phải kịp thời báo lên giám đốc
sản xuất và phối hợp với các phòng ban khác để có biện pháp xử lý.
Xem xét hiệu suất của nhân viên sau một năm tài chính kết thúc.
Thực hiện liên tục việc cải tiến sản xuất.
Đào tạo nhân viên có kinh nghiệm làm việc và đào kép để cải thiện nâng cao kỹ
năng của họ.
Hoàn thành báo cáo theo đúng thời hạn và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu
cầu của báo cáo viên.
Giám sát sản xuất có quyền yêu cầu cấp trên thay đổi lịch trình sản xuất khi
không có hiện diện của kế hoạch nếu không có lý do chính đáng. Và đưa ra cảnh báo
cho nhân viên nếu vi phậm qui định của công ty về qui trình và hệ điều hành 5S đẫn
đến hậu quả vi phạm về chất lượng an toàn.
-Quản trị sản xuất:
Cập nhật dữ liệu về các chỉ số trong sản xuất như sản lượng, tỷ lệ sai hỏng, tỷ lệ
công nhân vắng mặt.

Hàng ngày và cuối mỗi chu kỳ kinh doanh phải nhập các báo cáo được chỉ định
Lưu các loại báo cáo sản xuất theo yêu cầu qui trình
Giữ và phát lại các bản vẽ sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm, quy trình trên dây
chuyền.
Kiểm kê hàng thuộc sản xuất tại mỗi cuối chu kỳ kinh doanh và báo cáo kết quả
lên giám sát sản xuất.
Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu khác của giám sát.
Yêu cầu trưởng nhóm cấp cao, trợ lý hoặc trưởng nhóm bàn giao báo cáo sản
xuất rõ ràng và đúng hạn.
-Trưởng ca sản xuất:
Hỗ trợ cấp trên trong việc giám sát và kiểm soát các hoạt động sản xuất trong ca
sản xuất.
Quản lý các vấn đề trong ca sản xuất: nhân lực, kế hoạch, năng suất, thiết bị vật
tư…

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

6


Chuyên đề thực tập
Đảm bảo sản lượng đầu ra của từng dây chuyền theo đúng yêu cầu đặt ra.
Chịu toàn bộ trách nhiệm về sản lượng, năng suất, chất lượng, vệ sinh và an toàn
lao động trong ca sản xuất.
Kết hợp các phòng ban liên quan ra quyết định xử lý và báo cáo lại cấp trên
những sự cố ảnh hưởng đến sản lượng, chất lượng sản phẩm xảy ra trong ca sản xuất.
Bố trí sắp xếp nhân lực cho từng dây chuyền theo dõi việc chấp hành đúng nội
qui lao động của công nhân.
Theo dõi kế hoạch sản xuất, cập nhật sản lượng từng giờ để đảm bảo tiến độ kế
hoạch sản xuất. Trực tiếp thông báo đến nhân viên kế hoạch và cấp trên khi nhận

diện có dấu hiệu không đủ hàng giao theo lịch đã định.
Kiểm soát được số lượng thành phẩm, bán thành phẩm số lượng sản phẩm hỏng
trong ca sản xuất.
Kiểm soát được tình trạng thiết bị, nhân lực trong ca làm việc. Nhanh chóng đưa
ra yêu cầu khắc phục các sự cố về máy móc thiết bị.
Tổ chức bàn giao việc giữa các ca về máy móc, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
và nhân sự.
Kiểm soát được các chỉ tiêu về năng suất, tiêu hao, chất lượng.
Tập hợp các số liệu trong ca để báo cáo lên trên.
Tổng hợp các số liệu để làm báo cáo và gửi báo cáo hàng tuần, tháng.
Tuân thủ sự sắp xếp điều động của nhân viên.
Trưởng ca sản xuất có quyền dừng sản xuất nếu phát hiện bất kỳ điều gì ảnh hưởng
tới chất lượng sản phẩm hoặc bảo đảm không an toàn. Bố trí, điều động công nhân
theo kỹ năng và tình hình thực tế để hoàn thành kế hoạch sản xuất. Đánh giá dây
chuyền sản xuất hàng năm. Cảnh cáo những công nhân vi phạm nội qui trong ca sản
xuất, đề cao cảnh giác dây chuyền sản xuất không hoàn thành nhiệm vụ.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty:
Bộ máy quản lý chi phí của Công ty TNHH Volex Việt Nam được tổ chức chặt
Giám đốc

chẽ từ trên xuống dưới, các phòng ban được phân công rõ ràng, mỗi phòng ban có
nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn riêng nhưng có sự phối hợp và lên hệ chặt chẽ với
nhau. Bộ máy quản lý chi phí của Công ty được trình bày ở 1.3 sau:
BP sản
xuất

BP thiết
bị

sản xuất


Thiết bị

BP kinh
doanh

PX Cơ
điện

Phòng
TCKT

Phòng

Phòng

Hành chính

Kỹ thuật

7

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm
PX Sản
xuất

Phòng
KHSX

Phòng kinh

doanh


sản xuất

Kinh doanh

Chuyên đề thực tập

Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý chi phí
(Nguồn: Tài liệu nội bộ, công ty TNHH Volex Việt Nam)
Qua sơ đồ trên :
Giám đốc là người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động
của Công ty. Phụ trách chung và điều hành trực tiếp các vấn đề tài chính, đầu tư xây
dựng cơ bản, kế hoạch phát triển công ty, công tác nhân lực và các công tác tổ chức.
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo qui định hiện hành.
Giám đốc có quyền điều hành và quyết định mọi lĩnh vực hoạt động của Công ty
theo đúng chính sách pháp luật và nghị quyết của đại hội công nhân viên chức.
Phó giám đốc là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, chỉ đạo trực tiếp về
mặt nghiệp vụ, các bộ phận hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của mình, Phó
giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Hội đồng quản trị về việc phân công
và giúp đỡ giám đốc trong việc điều hành về kỹ thuật công nghệ.

+ BP sản xuất: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá
thành sản phẩm theo tháng, quý, năm. Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng kịp
thời, đầy đủ số lượng và chất lượng các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu phụ
tùng thiết bị, phân tích đánh giá việc tổng kết thực hiện kế hoạch và làm báo
cáo định kỳ. Hoạt động sản xuất phải liên tục đảm bảo cho các lô hàng được
giao đúng hạn cho khách hàng và đảm bảo chất lượng

+ BP thiết bị: Là người chịu trách nhiệm phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh được liên tục và đảm bảo chất lượng.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

8


Chuyên đề thực tập

+ BP kinh doanh : Có nhiệm vụ lập kế toán giá thành, kế hoạch sản xuất
tổ chức các biện pháp thực hiện. Giúp giám đốc lập kế hoạch cung cấp nguyên
vật liệu, vật tư. Trường hợp không có nguyên vật liệu, vật tư như yêu cầu phải
mua loại khác thay thế sau khi có ý kiến của người phụ trách và thông báo kịp
thời tới các đơn vị sản xuất.Tiến hành công tác tiêu thụ sản phẩm,tìm kiếm
khách hàng tiêu thụ, cung cấp nguyên vật liệu vận chuyển hàng hoá cho khách
hàng,kịp thời cung cấp phản ánh ý kiến của khách hàng với lãnh đạo Nhà máy.
- Các phòng, ban :
+ Phòng kế hoạch sản xuất : Có chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế
hoạch giá thành sản phẩm theo tháng, quý, năm. Lập kế hoạch và tổ chức cung
ứng kịp thời, đầy đủ số lượng và chất lượng các loại vật tư, nguyên nhiên vật
liệu phụ tùng thiết bị, phân tích đánh giá việc tổng kết thực hiện kế hoạch và
làm báo cáo định kỳ. Đề xuất các biện pháp tổ chức thực hiện, đôn đốc kiểm
tra, giám sát trong suốt quá trình triển khai kế hoạch, phát hiện kịp thời các khó
khăn, vướng mắc để tham mưu cho Giám đốc khắc phục điều hòa kịp thời phù
hợp với tình hình thực tế. Đồng thời tổng hợp kết quả sản xuất theo từng hạng
mục công việc và từng kỳ.
+ Phòng hành chính: Tổ chức lao động tiền lương, nghiên cứu đề xuất
các phương án về công tác tổ chức cán bộ, lập kế hoạch tiền lương và các
khoản trích theo BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định và theo dõi qua

trình thực hiện, giải quyết chính sách, hưu trí, tử tuất tai nạn lao động,… hàng
năm lập danh sách thi tay nghề công nhân. Đồng thời làm thủ tục cho cán bộ
công nhân viên đi học và lao động ở nước ngoài. Báo cáo thống kê nhân lực
theo quy định của Công ty. Có nhiệm vụ quản lý tài sản, dụng cụ hành chính
của nhà máy, quản lý hộ khẩu của các bộ phận công nhân viên theo dõi việc sử
dụng điện,điện thoại, nước các chi phí khác,… có trách nhiệm chăm lo sức
khoẻ cho cán bộ công nhân viên, chăm lo tới đời sống tính thần của họ. Ngoài
ra con tham mưu cho thủ trưởng về công tác dân sự,giữ gìn an ninh trật tự an
toàn xã hội. Bảo vệ thành quả lao động sản xuất của Công ty.
+ Phòng tài chính kế toán :
SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

9


Chuyên đề thực tập

Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính thu, chi, vay và đảm
bảo các nguồn thu chi. Chịu trách nhiệm trong công tác lưu trữ chứng từ, trực
tiếp quản lý vốn và nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, theo dõi chi phí
sản xuất và hạch toán kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phản
ánh đúng, trung thực nhất tình hình tài chính của Công ty, phục vụ cho việc ra
quyết định của Ban giám đốc. Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn
công nợ… trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của
Công ty.
Ký các văn bản nghiệp vụ theo qui định của pháp luật và của Công ty để
thực hiện các công việc được phân công và theo sự ủy quyền của Giám đốc.
Đồng thời được tham gia bố trí đề bạt khen thưởng kỷ luật cán bộ nhân viên
của phòng, đề xuất việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với nhân viên
không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

+ Phân xưởng sản xuất: Là bộ phận sản xuất ra các mặt hàng chủ yếu
phục vụ cho quá trình kinh doanh của Công ty.
+ Phân xưởng cơ điện: Là bộ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được liên tục và đảm bảo chất lượng. Đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật cũng như yêu cầu.
Các phòng ban:
Việc tổ chức phòng ban tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý kinh doanh đứng
đầu là các trưởng phòng và phó phòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám
đốc và đồng thời có vai trò trợ giúp giám đốc chỉ đạo các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông suốt.
* Các phân xưởng.
- Phân xưởng sản xuất: có chức năng sản xuất có hiệu quả các sản phẩm
như dây điện có phích cắm, các loại dây điện đầu nối 2 chạc hoặc 3 chạc dùng
để truyền dẫn theo quy định của Công ty giao, bảo đảm về tỷ số lượng và chất
lượng, chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản và sử dụng có hiệu quả tài sản cố
định, vật tư nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng công cụ lao động sản xuất, thành
SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

10


Chuyên đề thực tập

phẩm chưa nhập kho, giữ bí mật về công nghệ sản xuất, số liệu chủng loại
trong quá trình sản xuất.
- Phân xưởng Cơ điện: có chức năng quản lý kỹ thuật về thiết bị máy
móc của Công ty, tổ chức thực hiện các công việc cụ thể phục vụ cho dây
truyền hoạt động ổn định, bền, đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, tổng kết
đánh giá hiệu quả của thiết bị hoạt động.Tại các phân xưởng, các tổ chức sản
xuất có quản đốc phân xưởng trực tiếp quản lý điều hành các hoạt động kinh

doanh của phân xưởng mình.
Các phòng ban và các phân xưởng có mối quan hệ chặt chẽ, cùng bàn
bạc, kiểm khai công nghệ khi có lệnh của Giám đốc nhằm thực hiện mọi việc
nhanh gọn, có hiệu quả.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

11


Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VOLEX VIỆT NAM
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
Tại công ty, có rất nhiều khoản mục chi phí khác nhau phát sinh. CPSX bao
gồm chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác...
Các khoản mục chi phí phát sinh tại công ty sẽ được tính và phân bổ theo từng
tháng. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các bảng phân bổ của để tập hợp chi phí và
tiến hành tính giá thành.
CPSX của công ty sau khi được tập hợp theo các yếu tố thì được phân theo ba
khoản mục chính: CPNVLTT, CPNCTT, CPSX.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là việc xác định nội
dung chi phí và giới hạn tập hợp chi phí.
Tất cả sản phẩm của công ty được sản xuất trực tiếp ở phân xưởng, vì vậy
công ty đang thực hiện việc tập hợp CPSX và tính GTSP ngay tại phân xưởng sản
xuất.
Với mỗi khoản mục CPSX, kế toán tiến hành tập hợp gián tiếp và phân bổ cho
từng sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức định mức CPNVLTT của sản phẩm hoàn

thành. Riêng đối với CPNVLTT thì kế toán đã hạch toán được phần chi phí này cho
từng sản phẩm theo mã sản phẩm.
Việc tập hợp CPSX được kế toán của công ty tiến hành một cách trình tự, hợp
lý và khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính GTSP.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Nội dung:
Ở công ty, nguyên vật liệu được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên do đòi hỏi việc cập nhật thường xuyên thông tin về nhập, xuất nguyên vật liệu.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí của các nguyên vật liệu như:
cáp điện, chân cực đầu phích cắm, nhựa đúc đầu phích cắm, chân cực đầu phích nối,
voe hộp đầu phích nối, nhựa đúc đầu phích nối, dây buộc sản phẩm,… trực tiếp dùng
để sản xuất ra sản phẩm.
b) Tài khoản sử dụng:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

12


Chuyên đề thực tập
Tài khoản này dùng để tập hợp các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho các hoạt động sản xuất sẩn phẩm.Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí như sau:
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu chính
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu phụ
c) Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ sản xuất, nhu cầu nguyên vật liệu
thực tế tại xưởng, căn cứ vào định mức sử dụng nguyên vật liệu, kế toán sẽ lập lệnh
sản xuất với số lượng vật tư được yêu cầu.
Sau khi lập phiếu và được kí nhận, lệnh sản xuất sẽ được chuyển đến bộ phận

kế hoạch, trưởng bộ phận kế hoạch sẽ ký duyệt số lượng xuất. Sau đó căn cứ vào
phiếu đề nghị, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho gồm 3 liên:
- Liên 1 sẽ được lưu tại phòng kế toán.
- Liên 2 và liên 3 được chuyển xuống kho nguyên vật liệu để làm thủ tục xuất
kho.
Thủ kho sẽ xuất nguyên vật liệu và ghi số lượng nguyên vật liệu thực tế xuất
kho vào phiếu đề nghị và phiếu xuất kho. Sau khi nhận đủ nguyên vật liệu, người
nhận sẽ kí nhận vào hai liên ở kho và giữ lại liên 3 của phiếu xuất kho. Thủ kho giữ
lại liên 2 để làm căn cứ ghi vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để ghi nhận
số liệu vào máy và lưu lại tại phòng.
Nguyên vật liệu chính được xuất dùng cho sản xuất phân xưởng được tính
theo phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này, cuối tháng đơn vị
căn cứ vào số lượng vật liệu tồn cuối tháng trước và số lượng vật liệu nhập trong
tháng này để tính giá bình quân một đơn vị vật liệu xuất dùng trong tháng.
Đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng được tính theo phương pháp đơn giá bình
quân gia quyền:
Đơn giá nguyên =
vật liệu

Trị giá thực tế nguyên vật
liệu tồn đầu kỳ

+

Trị giá nguyên vật liệu
nhập trong tháng

Số lượng nguyên vật
liệu tồn đầu kỳ


+

Số lượng nguyên vật
liệu nhập trong tháng

`
Trị giá nguyên vật liệu
Đơn giá bình quân
x Số lượng nguyên vật liệu
=
xuất dùng
nguyên vật liệu
xuất dùng
Khi xuất nguyên vật liệu trong kho ra nhà máy để sản xuất, kế toán tiến hành
cập nhật số liệu vào phần mềm. Nhập số liệu vào phiếu xuất kho, kế toán chỉ nhập số

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

13


Chuyên đề thực tập
lượng, còn ô tồn kho, đơn giá và trị giá vật tư do máy tự tính theo công thức đã cài
đặt trong phần mềm.
Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu ngày 01/03/2013 để sản xuất sản phẩm
QK13761-KCN (PHỤ LỤC I) như sau:
Tên hàng
Cáp điện

Mã vật tư

1511020-B004

Đơn vị tính
Mét

Số lượng
1.779

Chân cực đầu phích cắm

6700227-G001

Chiếc

2

Nhựa đúc đầu phích cắm

4100098-M009

Kg

0.0134

Chân cực đầu phích nối

6700071-S047

Chiếc


2

Vỏ hộp đầu phích nối

6500173-S020

Chiếc

1

Nhựa đúc đầu phích nối

4100115-M009

Kg

0.008

Dây buộc sản phẩm

6310056-H001

Chiếc

1

Sau khi đã nhập số liệu vào phiếu xuất kho, phần mềm lưu lại nghiệp vụ và tự
động tính toán, cập nhật số liệu vào các sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết, sổ Cái
các tài khoản liên quan.
Trích sổ chi tiết TK 621 của sản phẩm QK13761- KCN tháng 03/2013 (PHỤ

LỤC II) như sau:
Diễn giải

TK đối ứng

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh
Nợ



0

0

Số phát sinh trong kỳ
Cáp điện

152

Chân cực đầu phích cắm

152

Nhựa đúc đầu phích cắm

152

Chân cực đầu phích nối


152

Vỏ hộp đầu phích nối

152

Nhựa đúc đầu phích nối

152

Dây buộc sản phẩm

152

Kết chuyển chi phí vào tính giá thành

154

Cộng số phát sinh

32.150.320
25.780.255
30.453.164
28.300.236
22.433.232
27.500.043
18.418.964
185.036.214


185.036.214
185.036.214

Số dư cuối kỳ

d) Quy trình ghi sổ tổng hợp:

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

14


Chuyên đề thực tập
Tại phòng kế toán, Kế toán tổng hợp ghi nhận hóa đơn chứng từ có liên quan
thì tiến hành nhập số liệu vào máy tính, nhập lần lượt từng chứng từ theo số trên
bảng kê vào từng mục với nội dung phù hợp theo yêu cầu của máy tính và lấy chi tiết
từng đối tượng.
Sau đó phần mềm sẽ tự động ghi vào sổ Cái TK 621 như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Volex Việt Nam
Địa chỉ: 5B Lô D, KCN Thăng Long, H.Đông Anh, Hà Nội

Mẫu số S03b- DN
(Ban hành theo Q Đ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI

Từ ngày: 01/03/2013 đến 31/03/2013
Tên tài khoản: CPNVLTT
Số hiệu: 621
ĐVT: VNĐ

Ngày, tháng

Chứng từ

ghi sổ

Số hiệu

Ngày, tháng

A

B

C

Diễn Giải

D
Số dư đầu năm

Nhật ký chung

Số hiệu

Trang

STT

TK đối


số

dòng

ứng

E

G

H

Số tiền
Nợ



1

2

0

Số phát sinh
…..

…..

…..


…..

…..

…..

Xuất kho sản suất QK13761-

31/03/3013

PX

31/03/2013

31/03/2013

PX

31/03/2013

31/03/2013

PX 85118

31/03/2013

…..

…..


…..

…..

31/03/2013

PKC

31/03/2013

Kết chuyển để tính giá thành

KCN
Xuất kho sản xuất QK13048KCN
Xuất kho sản xuất QK15317KCN
…..

…..

…..

…..

152

185.036.214

152


219.512.045

152

184.534.623

…..
154

…..

…..
4.255.832.934

Cộng số phát sinh

4.255.832.93

Số dư cuối kỳ

0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trích Sổ Cái TK 621-CPNVLTT tháng 03/2013


SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

4.255.832.93

15


Chuyên đề thực tập
Theo số liệu tổng hợp được thì tổng CPNVLTT trong tháng 03/2013 đã xuất là
4.255.832.934 VNĐ, trong đó xuất cho sản phẩm QK13761-KCN là 185.036.214
VNĐ.
Cuối tháng, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm.
Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu tháng 03/2013 như sau:
Công ty: TNHH Volex Việt Nam
Địa chỉ: 5B Lô D,KCN Thăng Long, H. Đông Anh, HN

Mẫu số S10 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 03/2013
ĐVT: VNĐ
TK ghi Có
STK

621

TK ghi Nợ

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
QK13761-KCN

TK 152
4.255.832.934

TK 153

Tổng cộng

0

4.255.832.934

185.036.214
219.512.045

0

QK13048-KCN

0

185.036.214
219.512.045

QK15317-KCN

184.534.623


0

184.534.623

QK15318_KCN

120.145.118

0

120.145.118

0

663.829.626,8

….

….


627
….

Chi phí SXC
….

663.829.626,8
….


Cộng
Ngày ….tháng … năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu, máy tính sẽ tự động hạch toán chi phí để
sản xuất cho từng loại sản phẩm trong tháng ở phân xưởng theo định khoản sau:
Nợ TK 621 (QK13761-KCN)
Có TK 152 (QK13761-KCN)

185.036.214 VNĐ
185.036.214 VNĐ

Và tiếp tục kết chuyển sang TK 154 theo định khoản sau:
Nợ TK 154 (QK13761-KCN)
SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

185.036.214 VNĐ

16


Chuyên đề thực tập
Có TK 621 (QK13761-KCN)

185.036.214 VNĐ


2.1.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a) Nội dung:
Bao gồm chi phí như tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp
sản xuất, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải trả cho công nhân sản xuất.
b)Tài khoản sử dụng:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ánh và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham
gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh của người lao động trong công ty và
lao động thuê ngoài tùy theo loại công việc trong kỳ. Ngoài ra, còn có một số tài
khoản sử dụng liên quan:
TK 334: Phải trả cho người lao động
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp

c) Quy trình ghi sổ chi tiết:
Hiện nay công ty TNHH Volex Việt Nam đang áp dụng hình thức trả lương cho
công nhân sản xuất theo số ngày công và số giờ làm thêm.
Mức lương cơ bản tháng
Mức lương tháng

=

x Số ngày công
Số ngày làm việc theo
chế độ (24 ngày)

Lương thưởng


=

làm thêm/giờ
Trong đó:

Mức lương cơ bản tháng
Số ngày làm việc theo
chế độ (24 ngày)
x 8(giờ/ngày)

x Hệ số

Hệ số là 1,5 nếu làm thêm ngày bình thường
Hệ số là 2 nếu làm thêm ngày nghỉ
Hệ số là 3 nếu làm thêm ngày lễ.

Mức lương thưởng tháng = Lương thưởng làm thêm/giờ x Số giờ làm thêm/tháng
Dựa vào các chỉ tiêu lương cơ bản, lương thực tế để doanh nghiệp tính các
khoản trích theo lương theo tỉ lệ quy định:

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

17


Chuyên đề thực tập

-

Các khoản trích


Doanh nghiệp

Người lao động

Cộng

theo lương
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Cộng (%)

(%)
17
3
1
2
23

(%)
7
1,5
1

(%)
24
4,5
2

2
32,5

9,5

Qui trình tính lương:
Hàng ngày nhân viên công ty sẽ được chấm công bằng máy vân tay khi bắt

đầu và kết thúc ngày làm việc. Cuối tháng, kế toán dựa vào báo cáo để thành lập
bảng chấm công.
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán lập bảng tính lương, bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương cho công nhân sản xuất có tên trong bảng chấm
công trên Excel.
Bảng phân bổ tiền lương gồm mức lương cơ bản, lương chính, lương thưởng,
lương thực tế và các phụ cấp khác ngoài lương theo qui định của doanh nghiệp và
các khoản trích theo lương theo luật lao động quy định.
Công ty có các khoản phụ cấp khác ngoài lương cho công nhân sản xuất như:
phụ cấp tiền đi lại (345 nghìn/tháng), trợ cấp chuyên cần (200 nghìn/tháng), trợ cấp
đời sống (100 nghìn/ tháng). Tổng phụ cấp hàng tháng là 645 nghìn/ tháng
Cuối tháng kế toán tiền lương sẽ tính tổng quỹ lương phải trả cho nhân viên
và các khoản trích theo lương để phân bổ cho từng sản phẩm trong tháng đó.
Việc tính CPNCTT được kế toán tính trên Excel rồi sau đó nhập vào phần
mềm kế toán:
Trích bảng chấm công của công nhân sản xuất trực tiếp dưới phân xưởng
tháng 03/2013 như sau:

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

18



Chuyên đề thực tập

Công ty TNHH Volex Việt Nam
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03/2013

STT
1
2
3
4
5
6

Tổng

Chức

Họ và tên

vụ

Nguyễn Thị
Thanh Huyền
Phạm
Đức
Thuận
Hoàng


Văn

Đông
Trần Văn Bình
Nguyễn
Trang
Nguyễn
Lan
………

Thị
Thị

CNSX
CNSX
CNSX
CNSX
CNSX
CNSX

Số ngày trong tháng
1
2
3
4
16
17
18
19(CN)
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

5(CN)
20
x
x
x
x
x
x

6
21
x
x

x
x
x

x
x
x

7
22

x
x

x
x
x

x
x
x
x
x
x

8
23
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

Đơn vị: Ngày


9
24
x
x
x
x
x
x
x
x

10
25
x
x
x
x
x
x
x

11
26(CN)
x

12(CN)
27
x
x


x
x
x

x

x

x
x
x

x

13
28
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x


x
x

14
29
x
x
x
x
x
x
x
x

15
30
x
x
x
x
x
x

x

Tổng
31



tên

21
22
19
24
21
21

……
6.624

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

19


Chuyên đề thực tập

Bên cạnh đó, kế toán còn lập bảng số giờ làm thêm có nhân hệ số để tính mức lương thưởng. Trích bảng giờ làm thêm của công
nhân sản xuất công ty tháng 03/2013 như sau:
Công ty TNHH Volex Việt Nam
BẢNG GiỜ LÀM THÊM
Tháng 03/20123
STT

Chức

Họ và tên


vụ

1

Nguyễn Thị

2

Thanh Huyền
Phạm
Đức

3
4
5
6

Thuận
Hoàng

Đông
Trần Văn Bình
Nguyễn Thị
Trang
Nguyễn
Lan
……

Tổng


Văn

CNSX
CNSX

2

CNSX

5(CN)
20

6
21

7
22
2

8
23

9
24

10
25

11
26(CN)


12(CN)
27

13
28
1

14
29

3
1

2

2

2

3

2

1
2

3
2
2


3

3

1
2
2

2
2

CNSX

2

2

2

2
1

2

1
2
1

2

1

2
2

1

3
2

15
30
1

Tổng
31


tên

18,83
26

1

2

CNSX

CNSX

Thị

Số ngày trong tháng
1
2
3
4
16
17
18
19(CN)
1
2
2

Đơn vị: giờ (h)

1

18
27.5
23.5
19

….
578.000

Từ bảng chấm công và bảng giờ làm thêm kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân sản xuất bằng Excel. Trích bảng
thanh toán lương tháng 03/2013 như sau:


SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

20


Chuyên đề thực tập

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT THÁNG 03/2013
Lương thực tế
STT

Họ và Tên

Chức
vụ

Mức lương
Cơ bản

Ngày
công

Mức lương
tháng

Giờ làm
thêm

Lương
thưởng


Phụ cấp

(TK 334)
= (Lương tháng
+ Lương thưởng

Đơn vị: VNĐ
Các khoản phải nộp khác
BHXH

BHYT

BHTN

(7%)

(1,5%)

(1%)

Tổng
Tổng cộng

cộng

lương tháng

(TK 338)


+ Phụ cấp)
1

Nguyễn Thị

CNSX

2.800.000

21

2.450.000

18,83

274.604,17

645.000

3.369.604,2

196.000

42.000

28.000

266.000

3.103.604,17


2

Thanh Huyền
Phạm Đức Thuận

CNSX

2.500.000

22

2.291.667

26

338.541,67

645.000

3.275.208,3

175.000

37.500

25.000

237.500


3.512.708,33

3

Hoàng Văn Đông

CNSX

3.000.000

19

2.375.000

18

281.250

645.000

3.301.250

210.000

45.000

30.000

285.000


3.586.250,00

4

Trần Văn Bình

CNSX

2.800.000

24

2.800.000

27,5

401.041,67

645.000

3.846.041,7

196.000

42.000

28.000

266.000


4.112.041,67

5

Nguyễn Thị Trang

CNSX

2.800.000

21

2.450.000

23,5

342.708,33

645.000

3.437.708,3

196.000

42.000

28.000

266.000


3.703.708,33

6

Nguyễn Thị Lan

CNSX

2.500.000

21

2.187.500

19

247.395,83

645.000

3.079.895,8

175.000

37.500

25.000

237.500


3.317.395,83

…..



….



…..









840.250.000

6.624

765.235.186

578.000

91.200.000


193.500.000

1.049.935.186

58.817.500

12.603.750

8.402.500

79.823.750

970.111.436

Tổng

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

21


×