Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt Vải Công nghiệp Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.59 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY DỆT VẢI
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THÙY NINH
Sinh viên thực hiện

: LÊ QUANG HUY

Lớp

: CDNH 04-03

Khoá

:4

Hệ

: Chính quy


Hà Nội, tháng 05/2013




MC LC
LI M U............................................................................................................1
CHƯƠNG I: GII THIU CHUNG V CÔNG TY Cổ PHầN DệT
CÔNG NGHIệP Hà NộI....................................................................................2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển......................................2
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh ca Cụng ty........................................................2
1.1.2. Quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty..........................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản tr..........................................................4
1.3.1. Sơ đồ các cấp quản tr trong công ty....................................4
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong
công ty............................................................................................................ 6
1.4. Đặc điểm c cu sn xut của công ty........................................8
1.4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD............................8
1.4.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm.............................................................................................................9
1.5. c im kinh t - k thut cú nh hng n vn kinh doanh ca
Cụng ty................................................................................................................ 11
1.5.1. c im ngun nhõn s......................................................................11
1.5.2. . c im v th trng v sn phm.................................................11
1.5.2. c im v mỏy múc thit b................................................................12
1.6. Kết quả kinh doanh.......................................................................12
CHNG II: Thực trạng HIU QU sử dụng VN KINH DOANH
CA công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội............................15
2.1. c im tổ chức VKD của công ty cổ phần dệt công
nghiệp Hà Nội..............................................................................................15
2.2. Tình hình quản lý và sử dụng VKD ở công ty cổ
phần dệt công nghiệp Hà Nội..........................................................19
2.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng VLĐ......................................19

2.2.1.1. Tình hình quản lý vốn bằng tiền và khả năng
thanh toán của công ty.......................................................................19
2.2. 1.2. Tình hình quản lý các khoản phải thu.....................22


2.2.1.3. Tình hình tổ chức và quản lý HTK.............................24
2.2. 1.4. TSNH khác............................................................................25
2.2.1.5. Hiệu quả sử dụng VLĐ.........................................................25
2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định của
công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội.....................................27
2.2. 2.1. Tình hình trang bị mua sắm TSCĐ..........................27
2.2.2.2. Tình hình khấu hao TSCĐ...............................................30
2.2. 2.3. Hiệu suất sử dụng vốn cố định...................................31
2.2. 3.4 . Hiệu quả sử dụng VKD của công ty.............................33
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình tổ chức và sử dụng
VKD tại công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội......................35
2.2.3.1. Những thành tựu trong công tác quản lý và sử
dụng VKD.................................................................................................36
2.2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội.
36
2.2.3.3. Những tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng
VKD............................................................................................................37
Chơng 3: Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần dệt công
nghiệp Hà Nội.................................................................................................40
3.1. Định hớng phát triển của công ty trong những năm
tới. 40
3.2. Một số giải pháp tài chính nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng VKD tại công ty cổ phần dệt

công nghiệp Hà Nội.................................................................................41
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng
VKD, điều chỉnh cơ cấu nguồn VKD hợp lý...................................41
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN..........................42
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ....................................42
3.2.2.2. Tăng cờng công tác quản lý TSCĐ và sử dụng có
hiệu quả quỹ khấu hao của công ty..............................................48
3.2.3.Tăng cờng vai trò quản trị tài chính DN..............................49


3.2.4. C¸c gi¶i ph¸p ng¨n ngõa rñi ro trong kinh doanh.............49
3.3. Mét sè kiÕn nghÞ vÒ c¬ chÕ chÝnh s¸ch..........................50
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

XNK

: Xuất nhập khẩu


DTT

: Doanh thu thuần

GVHB

: Giá vốn hàng bán

TSL§

: Tài sản lưu động

DN

: Doanh nghiệp

TSC§

: Tài sản cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

NVL

: Nguyên vật liệu

TSNH


: Tài sản ngắn hạn

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

LN

: Lợi nhuận

CPSXKD

: Chi phí sản xuất kinh doanh

GTGT

: Giá trị gia tăng

TSC§HH

: Tài sản cố định hữu hình


1
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động tài chính đóng một vai trò hết sức quan trọng trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của mỗi Công ty và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn
tại và phát triển của Công ty. Vai trò đó được thể hiện ngay từ khi thành lập Công ty,
trong việc thiết lập các dự án đầu tư ban đầu, dự kiến hoạt động. Và để đảm bảo cho
quá trình đó được tiến hành một cách liên tục, thường xuyên và đạt hiệu quả cao trước

hết và khâu đầu tiên là phải đảm bảo đầy đủ nhu cầu về vốn kinh doanh.
Sự phát triển kinh doanh với quy mô ngày càng lớn của các Công ty đòi hỏi
phải có lượng vốn ngày càng nhiều. Vì thế, vấn đề đảm bảo vốn kinh doanh cho hoạt
động của Công ty ngày càng có một vai trò quan trọng, nhất là trong điều kiện kinh tế
như ngày nay. Để đảm bảo có đủ vốn thì yêu cầu đầu tiên là phải xác định được nhu
cầu vốn, khơi thông các nguồn vốn, lựa chọn phương pháp cũng như sử dụng hợp lý
các hình thức huy động vốn và đây chính là nội dung của việc lập kế hoạch huy động
vốn nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động của mỗi Công ty
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, chỉ có luôn đẩy mạnh, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn thì mới đảm bảo tồn tại và thu được những hiệu quả kinh doanh
mong muốn của doanh nghiệp.
Nhận thức rõ các yêu cầu, đòi hỏi, đặc biệt là sau một thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần Công nghiệp Dệt Hà Nội, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt Vải Công nghiệp Hà Nội”.
Kết cấu của chuyên đề gồm
Chuyên đề ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục gồm có 3 chương.
Chương I. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Công nghiệp Dệt Hà Nội
Chương II. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Công
nghiệp Dệt Hà Nội
Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần công nghiệp Dệt Hà Nội
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của Th.s. Vũ Trọng Nghĩa và các cô,
bác,anh chị trong công ty, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do trình độ lý luận, khả năng tiếp cận thực tế của bản thân và thời
gian thực tập có hạn nên bài chuyên đề của em vẫn còn một số thiếu sót và hạn chế.
Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!


2


CHƯƠNG I
GII THIU CHUNG V CÔNG TY Cổ PHầN
DệT CÔNG NGHIệP Hà NộI
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển

1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh ca Cụng ty
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội.
Tên giao dịch quốc tế: HAICATEX (Ha Noi Industrial Canvas Textile
company)
Trụ sở : 93 Lĩnh Nam- Mai Động- Hoàng Mai- Hà Nội.
Website:
Email:
Công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội, đặt trụ sở tại 93
Lĩnh Nam- Mai Động- Hoàng Mai- Hà Nội, đợc thành lập ngày 10-41967 ,là một doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty dệt may Việt
Nam,. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là sản xuất các loại vải dùng
trong công nghiệp nh vải bạt dân dụng, vảI mành dùng để sản xuất
các loại lốp xe ô tô, xe đạp. Qua quỏ trỡnh phỏt trin, n nay công ty đã có
thêm những mặt hàng mới đó là vải không dệt ( sản phẩm vải địa
kỹ thuật, dùng trong các công trình thủy lợi, bấc thấm, vải lót giầy thể
thao, vải thảm) đợc sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại.
1.1.2. Quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty
Giai đoạn 1: Công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội (19671973) ra đời trong cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ leo
thang bắn phá Miền Bắc, là một trong những xí nghiệp thành viên
của Nhà máy Liên hiệp dệt Nam Định. Giai on ny Nh mỏy đợc lệnh
tháo dỡ thiết bị sơ tán lên Hà Nội mang tên là Nhà máy dệt chăn, trụ
sở chính tại Vĩnh Tuy- Thanh Trì- Hà Nội.
Năm 1970- 1972 nhà máy nhập dây chuyền thiết bị sn xut của

Trung Quốc để đa vào sản xuất cung cấp các sản phẩm cho nhà
máy cao su Sao Vàng thay thế hàng nhập khẩu.
Tháng 10- 1973, Nh mỏy đổi tên thành nhà máy dệt vải công nghiệp
Hà Nội.
Giai đoạn 2 (1974- 1988): Từ quy mô nhỏ ,LNH VC SN XUT
HP, cán bộ công nhân chỉ có 77 ngời. Đến năm 1988 tổng vốn


3
kinh doanh đạt trên 5 tỷ đồng, giá trị tài sản đạt 10 tỷ đồng, tổng
số cán bộ công nhân viên là 1079 ngời.Ngnh ngh kinh doanh cha m
rng sang nhiu lnh vc. Nhà máy sản xuất kinh doanh theo cơ chế bao
cấp, nhận vật t từ nhà nớc do đó kế hoạch sản xuất tiêu thụ ổn
định năm sau cao hơn năm trớc.
Giai đoạn 3 ( từ 1989 đến nay): Nền kinh tế nớc ta chuyển
từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng,
nhà máy cũng gặp phải khó khăn thách thức. Nhà máy đã tìm biện
pháp nâng cao chất lợng sản phẩm bằng cách thay thế các nguyên
liệu sản xuất cũ, đầu t mua sắm trang thiết bị mới, dây chuyền
hiện đại, tiến hành đa dạng hóa sản phẩm, sắp xếp lại đội ngũ cán
bộ công nhân, đầu t thêm dây chuyền may.
Tháng 7- 1994 nhà máy đợc Bộ công nghiệp đổi tên thành công
ty dệt vải công nghiệp Hà Nội
Năm 1993 tiến hành liên doanh với Pháp, Trung Quốc để sản
xuất vải mành nylon làm nhiên liệu cho các công ty cao su. Đến năm
1998 liên doanh bị giải thể, công ty nhận lại số thiết bị và thành lập
phân xởng mành nhúng keo,đầu t thêm dây chuyền công nghệ với
150 máy từ Nhật.
Ngày 15-10-2002 Công ty khánh thành xí nghiệp vải không dệt
với công nghệ của Cộng hòa liên bang Đức.

Tháng 9- 2006 công ty đã tiến hành xong mọi thủ tục và trở
thành công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội.
Năm 2008, công ty tiếp tục đầu t bổ sung 2 máy xe sợi chất lợng
cao và 1 máy dệt thổi khí hiện đại từ Tây Âu, nâng tổng năng lực
sản xuất vải mành làm lốp các loại của toàn dây chuyền lên
4.500tấn/ năm
Qua 42 năm xây dựng và phát triển với những nỗ lực cố gắng
cán bộ công nhân viên công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội đã
đợc nhà nớc trao tặng huân chơng lao động hạng 2 và hạng 3 về
thành tích sản xuất. Xí nghiệp vải không dệt và xí nghiệp mành
nhúng keo đã đợc cấp hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001, ISO
2000.
1.2. Chức năng nhiệm vụ kinh doanh.
Mt s nghnh ngh kinh doanh ca Công ty cổ phần dệt công nghiệp
Hà nội l :


4
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm ngành dệt may;
Kinh doanh xăng dầu;
Kinh doanh bất động sản (Không bao gồm hoạt động t vấn và giá
đất);
Kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi, nhà xởng;
Kinh doanh nớc sạch
C ông ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội có chức năng nhiệm
vụ chính nh sau:
+ Công ty phải hoàn thành các chỉ tiêu tổng sản lợng, doanh
thu, sản phẩm chủ yếu ( vải mành, dệt) kim ngạch xuất khẩu. Nộp
ngân sách nhà nớc, tổng số cán bộ công nhân viên thu nhập bình
quân, đầu t xây dựng cơ bản, lợi nhuận

+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển thị trờng nhằm tạo ra
một thị trờng ổn đinh vững chắc cho công ty để từ đó có thể vơn
ra xa những thị trờng mới, xuất khẩu.
+ Tập trung củng cố nâng cao hiệu quả sản xuất của các xí
nghiệp thành viên tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lợng trong
quản lý điều hành nâng cao chất lợng sản phẩm, năng suất lao
động từng bớc cải thiện thu nhập bình quân đầu ngời.
+ Tăng cờng công tác đào tạo: đặc biệt là cán bộ quản lý cơ
sở, đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao.
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện theo hệ thống quản lý chất lợng
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 trên phạm vi toàn công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản tr
1.3.1. Sơ đồ các cấp quản tr trong công ty.
Bộ máy quản tr của công ty đợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng.
Cơ cấu quản tr theo trực tuyến là một kiểu tổ chức bộ máy mà
một cấp quản lý chỉ nhận mệnh lệnh từ một cấp trên trực tiếp. Hệ
thống trực tuyến hình thành một đờng thẳng rõ ràng về quyền ra
lệnh và trách nhiệm từ lãnh đạo cấp cao đến cấp cuối cùng.
Cơ cấu quản tr theo chức năng là một kiểu tổ chức mà các bộ
phận quản lý cấp dới nhận mệnh lệnh từ nhiều phòng ban khác
nhau.
Cơ cấu tổ chức quản tr theo mô hình trực tuyến- chức năng là


5
sự kết hợp giữa mô hình quản tr trực tuyến và mô hình quản lý
chức năng.
Trong công ty:
- Hệ thống trực tuyến bao gồm phó giám đốc các xí nghiệp,

các quản đốc phân xởng, tổ trởng sản xuất.
- Hệ thống chức năng bao gồm các phòng ban chức năng của
công ty, các phòng ban quản lý các xí nghiệp.
S 1 : Sơ đồ tổ chức của công ty

Chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị, ban giám
đốc.
Hi ng qun tr: l c quan qun lý ca cụng ty, cú ton quyn nhõn danh
cụng ty quyt nh thc hin cỏc quyn v ngha v ca cụng ty.
Quyt nh chin lc, k hoch phỏt trin trung hn v k hoch kinh doanh
hng nm ca cụng ty. Quyt nh phng ỏn u t v d ỏn u t trong thm quyn
v gii hn theo qui nh ca iu l cụng ty v lut doanh nghip. Quyt nh gii
phỏp phỏt trin th trng, tip th v cụng ngh. B nhim min nhim cỏch chc, ký
hp ng, chm dt hp ng i vi giỏm c, Tng giỏm c, mt s ngi qun lý
quan trng khỏc do iu l cụng ty qui nh. Giỏm sỏt ch o Tng giỏm c, giỏm
c v ngi qun lý khỏc trong iu hnh vic kinh doanh hng ngy ca cụng ty.
Duyt cỏc chng trỡnh chớnh sỏch v a ra ý kin, kin ngh v mc c tc, t chc


6
li hoc gii th, yờu cu phỏ sn., tuân thủ pháp luật nhiệm kỳ không quá
5 năm .
Ban kim soỏt: c bu ra thc hin vic giỏm sỏt Hi ng qun tr, Giỏm
c, Tng giỏm c trong vic qun lý v iu hnh cụng ty; chu trỏch nhim trc
i hi ng c ụng trong nhim v c giao.
Kim tra tớnh hp lý, hp phỏp, tớnh trung thc v mc cn trng trong qun
lý, hot ng kinh doanh, trong t chc cụng tỏc k toỏn, lp bỏo cỏo ti chớnh. Thm
nh bỏo cỏo kinh doanh, bỏo cỏo ti chớnh hng nm ca cụng ty v bỏo cỏo nh giỏ
cụng tỏc qun lý ca Hi ng qun tr lờn i hi ng c ụng thng niờn. Xem
xột s k toỏn v cỏc ti liu khỏc ca cụng ty, iu hnh hot ng cụng ty khi thy

cn thit hoc theo quyt nh ca i hi ng c ụng, nhúm c ụng.
Kin ngh Hi ng qun tr cỏc bin phỏp sa i b sung, ci tin c cu t
chc qun lý, iu hnh hot ng kinh doanh ca cụng ty.
Ban kim soỏt chu trỏch nhim trc ngha v ca mỡnh do i hi ng c
ụng giao cho v trc phỏp lut.
Ban giỏm c : Lp chng trỡnh k hoch hot ng ca Hi ng qun tr
Chun b cỏc chng trỡnh, ni dung, ti liu phc v cho cuc hp ; triu tp v
ch to cuc hp Hi ng qun tr.
T chc vic thụng qua quyt nh ca Hi ng qun tr
Giỏm sỏt quỏ trỡnh t chc thc hin cỏc quyt nh ca hi ng qun tr v mt
s quyn v ngha v khỏc.
Qun lý chớnh sỏch ngi lao ng, i sng CBCNV.
- o to, nõng lng nõng bc cho CBCNV.
- Qun lý cụng tỏc tu sa, duy trỡ cỏc hng mc xõy dng c bn, kho tng, nh
xng.
T chc qun lý, giỏm sỏt kim tra vic thc hin ca cỏc n v, xớ nghip trong
vic tuõn th quy trỡnh, tiờu chun cht lng v nh mc theo ISO 9001: 2000 v
VILAS trong cụng ty.
T chc thc hin, iu hnh v qun lý hot ng SX
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong
công ty
* Phòng sn xut kinh doanh xut nhp khu
Chc nng:
- Điều hành toàn bộ hoạt động SXKD, hoạt động XNK.


7
- Tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của công ty.
- Quản lý, cung ứng vật t, bảo quản dự trữ vật t.
- Hớng dẫn kiểm tra đôn đốc các đơn vị trong công ty, xây

dựng các phần kế hoạch do đơn vị phụ trách.
Nhim v :
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch SXKD, lập kế hoạch xuất nhập
khẩu.
- Nắm chắc nhu cầu khách hàng để chỉ đạo sản xuất, điều
phối, điều hòa SXKD, kế hoạch XNK, đảm bảo tiến độ yêu cầu của
khách hàng.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng.
- Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm.
- Kiểm tra giám sát, xác định mức độ hoàn thành kế hoạch, quyết
toán vật t.
- Tổ chức quản lý và sử dụng các phơng tiện một cách có hiệu
quả.
- Cung cấp số liệu cho lãnh đạo công ty và các phòng nghiệp vụ
khác theo yêu cầu.
* Phòng tài chính kế toán
Chc nng:
- Quản lý huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty đúng
mục đích yêu cầu sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
- Theo dõi các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng đã xác
định đã có khả năng thanh toán, theo dõi đôn đốc thu hồi nợ.
- Thống nhất quản lý nhiệm vụ hạch toán, kế toán và thống kê.
Nhim v :
- Hạch toán bằng tiền mọi hoạt động của công ty.
-Giám sát kiểm tra công tác tài chính của các đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch tài chính cho toàn công ty nhằm đảm bảo
vốn cho toàn công ty.
- Xây dựng kế hoạch cân đối thu chi của quá trình SXKD.
- Xác định nhu cầu của công ty về tín dụng ngân hàng.
- Chủ trì công tác kiểm tra tài sản, vật t, hàng hóa, tiền vốn



8
trong toàn công ty, xử lý kịp thời các sai phạm gây thất thoát lãng
phí về vốn cho công ty
- Hớng dẫn theo dõi công tác hạch toán ở các xí nghiệp thành
viên, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế cấp công ty hàng quý,
hàng năm.
- Đảm bảo an toàn bí mật các tài liệu có liên quan đến tài
chính công ty.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định.
* Phòng tổ chức hành chính.
Chc nng :
- Quản lý hành chính tổng hợp.
- Tổ chức bộ máy quản lý lao động tiền lơng.
- Nghiên cứu và xây dựng mô hình tổ chức sản xuất của toàn
công ty.
Nhim v :
- Xây dựng và không ngừng hoàn thiện chức năng và nhiệm vụ
của đơn vị trực thuộc trong công ty và mối quan hệ liên quan giữa
các bộ phận trong công ty.
- Công tác tổ chức cán bộ, tiếp nhận, bồi dỡng, đào tạo, bố trí
sản xuất, đề bạt bãi nhiệm chức vụ.
- Xây dựng ban hành các định mức lao động, tổng hợp hớng
dẫn các đơn vị trong công ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dỡng nhiệm vụ
cho các bộ phận quản lý, thợ bậc cao trong công ty, lập kế hoạch
nâng bậc lơng cho toàn công ty.
- Tổ chức kí kết hợp đồng lao động, quản lý hồ so nhân sự
toàn công ty.

- Xây dựng và ban hành quy chế về quản lý sử dụng lao động,
tiền lơng, tiền thởng, và tổ chức thực hiện.
* Phòng công nghệ chất lợng.
Chc nng:
- Quản lý kỹ thuật đầu t.
- Quản lý hoạt động công tác đầu t của công ty.
Nhim v :


9
- Xây dựng chiến lợc sản phẩm
- Tiến hành nghiên cứu sản phẩm mới.
- Tổ chức quản lý các sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
- Quản lý hồ sơ kỹ thuật công ty.


10
1.4. Đặc điểm c cu sn xut của công ty.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD.
Công ty hiện có 2 XN Thành viên và 1 công ty con với nhiều công
nhân lành nghề, kỹ s, cán bộ quản lý có kiến thức chuyên sâu và
giàu kinh nghiệm, công ty chú trọng tạo dựng vị thế vững chắc đối
với hai ngành hàng chủ lực là vải mành làm lốp xe các loại và vải địa
kỹ thuật cho kiến thiết hạ tầng kết hợp với hoạt động sản xuất- kinh
doanh sản phẩm may, kinh doanh bất động sản, xăng dầu và kinh
doanh tổng hợp.
- Xí nghiệp vải mành nhúng keo:
Chuyên sản xuất các loại vải mành nhúng keo làm lốp ô tô, xe
đạp, xe máy các loại công suất 3.500 tấn/ năm, công ty đang tiếp
tục đầu t nâng công suất lên 7.000 tấn/ năm đã đợc công nhận với

hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, ISO
2000. Xí nghiệp chịu trách nhiệm sản xuất các loại vải mành nhúng
keo mà công ty đã ký hợp đồng trong kỳ (vật t kỹ thuật do công ty
cung cấp).
- Xí nghiệp vải không dệt.
Đây là xí nghiệp trẻ tuổi nhất trong công ty, mới đợc hình
thành và đang trong giai đoạn sản xuất và phát triển. Sản phẩm
chính là các loại vải không dệt đợc sản xuất trên dây chuyền
thiết bị hiện đại tự động hóa hoàn toàn do tập đoàn DILOCHLB Đức, là một tập đoàn nổi tiếng châu Âu và thế giới trong
lĩnh vực sản xuất vải không dệt theo công nghệ xuyên kim chế
tạo lắp đặt chuyển giao lại. Với các mặt hàng nh : Vải địa kỹ
thuật, vải lót giày thể thao, vải thảm, bấc công suất 2.300 tấn/
năm (tơng đơng 10 triệu m 2 / năm.
- Xí nghiệp may.
Xí nghiệp chịu trách nhiệm sản xuất gia công sản phẩm may
mặc theo đơn đặt hàng trong và ngoài nớc.


11
1.4.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm.
S 2 : Quy trỡnh cụng ngh sn xut Xớ nghip vi mnh

Sợi đơn

Sợi đơn
cotton

Máy xe lần
1


Máy suốt

Máy xe lần
2

Sợi ngang

Sợi dọc
S#i d#c

Nhúng
keo

Máy dệt

Đóng gói

Nhập
kho

S 3 : Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm may Xớ nghip May

Nguyờn liu
( Vi, ch, kộo,
khoỏ)
Nhp kho

Ct ( tri vi, giỏc
mu, ớnh s, ct )

L, úng gúi,
úng kin

May ( may c, tay, thõn,
ghộp, hon thnh sn phm)
Kim tra cht lng


12
S 4 : Quy trỡnh cụng ngh sn xut Xớ nghip Vi khụng dt.
Temafa

Kiện xơ

Kiện xơ

máy xé 1

máy xé 2

Cộng
hoà
liên
bang

máy xé mịn

Đức

Xi lo cấp liệu


Máy chải

Máy xếp lớp

Máy xuyên kim 1
DILO
CH liên bang Đức

Máy kéo dãn
Máy xuyên kim 2
Máy cuộn vải

Máy cán nhiệt
BOMBI - ITALIA

cuộn vải thành phẩm


13
1.5. c im kinh t - k thut cú nh hng n vn kinh doanh ca Cụng ty
1.5.1. c im ngun nhõn s.
L mt doanh nghip thuc loi ln, hin nay cụng ty c phn dt cụng nghip
HN cú 1.150 ngi. S lng lao ng ny li khụng ngng biờnng tu theo tớnh
cht ca sn xut. Vỡ vy qun lý lao ng l vn phc tp. Tu theo tiờu chớ phõn
loi m ta cú cỏc kiu c cu lao ng khỏc nhau.
Bng 1: Tỡnh hỡnh lao ng trong nhng nm gn õy
Ch tiờu

Nm 2006


Nm 2007

Nm 2008

830

920

1.086

1.100

Nam

236

268

312

350

N

594

652

774


750

Lao ng trc tip

670

750

905

905

Lao ng giỏn tip

160

170

181

195

5

8

9

9


i hc

120

132

139

143

Cao ng v trung cp

270

298

356

366

Tng s lao ng

Nm 2009

Theo gii tớnh

Theo s tỏc ng vo lao ng

Theo trỡnh

Trờn i hc

(Ngun: Phũng Hnh chớnh nhõn s)
Do tớnh cht ca sn xut do vy t l lao ng n chim t l ln hn lao ng
nam v phn ln lao ng trong cụng ty l lao ng trc tip. S lng lao ng trong
cụng ty cho thy trong nhng nm qua cụng ty ó khụng ngng b sung lao ng mi ỏp
ng yờu cu ca hot ng sn xut kinh doanh cng nh nhu cu ca th trng. S lao
ng cú trỡnh ngy cng tng.
Nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là vải, chỉ, kéo, khóa, sợi
đơn, sợi cotton, xơ PP,PE.
Thị trờng yếu tố đầu vào của công ty khá rộng. Thị trờng chủ
yế là nguyên vật liệu nhập từ Trung Quốc, sau đó là Hồng Kông,
Hàn Quốc, Đài Loan,... Công ty có khai thác thị trờng nguyên vật liệu
đầu vào ở Việt Nam tuy nhiên còn nhiều hạn chế.
1.5.2. . c im v th trng v sn phm
Th trng tiờu th sn phm ca cụng ty ngy cng c m rng trong v
ngoi nc. Th trng trong nc chim 40% th phn, c t chc v phn phi


14
mt cỏch trc tip v thụng qua cỏc i lý c ba min bc, trung , nam. Th trng
nc ngoi chim 60% th phn, ch yu c tiờu th cỏc nc nh M, EU,
C...Cỏc sn phm xut khu cú th l sn phm v may gia cụng hoc sn phm vi
khụng dt v vi mnh nhỳng keo
Thị trờng mua bán các sản phẩm do công ty sản xuất ra nh:
- Vải mành: khách hàng chủ yếu nh Công ty Cao su Miền Nam.
Cao su Hải Phòng, Cao su Sao Vàng, Cao su Đà Nẵng, Cao su Biên
Hoà...
- Vải không dệt: với lợi thế về công nghệ và giá, vải không dệt đã
dần thay thế hàng nhập khẩu. Sản phẩm vải địa kĩ thuật của công

ty đã có mặt ở nhiều công trình lớn nh: cum khí điện đạm Cà mau,
đờng cao tốc Láng Hoà lạc, đờng Xuyên á, đờng cao tốc Cầu giẽ Ninh Bình, cầu Thanh trì, đờng cao tốc Sài Gòn Trung Lơng...
ngoài ra còn xuất khẩu sang thị trờng Đài Loan, úc, Trung Quốc,
Malaysia
- Sản phẩm may: chủ yếu là may xuất khẩu cho các công ty nớc
ngoài nh: Amarex, Rhying....
- Dịch vụ kinh doanh xăng dầu: phục vụ nhu cầu cho nhân dân
và các công ty vận tải khu vực Lĩnh nam. Khách hàng thờng là t
nhân, một số công ty đóng trên địa bàn thành phố Hà nội.
1.5.2. c im v mỏy múc thit b
Cụng ty ó u t nhiu vn vo vic nõng cao trang thit b ,nhiu dõy chuyn
nhp ngoi. Ti mi xng trong nh mỏy u c trang b y dõy chuyn cụng
ngh , mỏy múc dm bo cho vic sn xut.
Vải không dệt đợc sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện
đại tự động hóa hoàn toàn do tập đoàn DILO- CHLB Đức
Năm 2008, công ty tiếp tục đầu t bổ sung 2 máy xe sợi chất lợng
cao và 1 máy dệt thổi khí hiện đại từ Tây Âu, nâng tổng năng lực
sản xuất vải mành làm lốp các loại của toàn dây chuyền lên
4.500tấn/ năm
1.6. Kết quả kinh doanh.
Trong my nm gn õy cựng vi s c gng khụng mt mi ca ban lónh o
cụng ty v ca ton th cỏn b cụng nhõn viờn trong ton cụng ty, do vy tỡnh hỡnh
hot dng ca cụng ty ang cú chiu hng gia tng


15
Bng 1 : Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn lu ng nm 2009
So sánh 2009
Chỉ tiêu


Đơn

Năm

Năm

vị

2009

2008

với 2008
Tỉ

STĐ

lệ(%)

15,73

1. DTBH và CCDV

Tr.đ

304,238

288,499

2. DTT về BH và CCDV


Tr.đ

304,238

288,499

3. DT có thuế

Tr.đ

334,662

317,349

4. LNST

Tr.đ

3,942

2,436

5. VLĐ bình quân

Tr.đ

103,469

105,134


6. GVHB

Tr.đ

260,172

255,213

4,959

1.94

7. HTK bình quân

Tr.đ

40,485

36,389

4,096

11.26

Tr.đ

53,466

57,795


Vòng

2.94

2.74

0.20

7.15

Ngày

122.43

131.19

-8.76

-6.68

Vòng

6.43

7.01

-0.59

-8.37


Vòng

6.26

5.49

0.77

13.99

Ngày

57.51

65.56

-8.05

-12.28

0.0381

0.0232

8. Các khoản phải thu bình
quân
9. Vòng quay VLĐ=1/5
10. Kỳ luân chuyển VLĐ=
360/9

11. Vòng quay HTK=6/7
12. Vòng quay các khoản
phải thu=3/8
13. Kỳ thu tiền bình
quân=360/12
14. Tỷ suất LN VLĐ= 4/5

Lần

9
15,73
9
17,31
3
1,506
1,665

4,329

0.014
9

5.46
5.46
5.46
61.82
-1.58

-7.49


64.43

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Từ số liệu bảng 01 ta thấy DTT về bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng 15.739 triệu đồng tơng ứng với tỉ lệ 5,46%. Các khoản
giảm trừ doanh thu bằng không cho thấy chất lợng sản phẩm đợc
đảm bảo, sản phẩm của công ty có đợc uy tín trên thị trờng. GVHB


16
tăng 4.959 triệu đồng tơng ứng tỉ lệ 1,94%. Ta thấy tốc độ tăng
doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng giá vốn. Điều đó thể hiện công ty
có lợi nhuận thuần từ bán bàng tăng, thực hiện tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm.
Doanh thu hot ng ti chớnh giảm 810 triệu đồng tơng ứng tỷ lệ
28,38%. Nguyên nhân là do sự biến động của tỷ giá đồng ngoại tệ
làm lãi chênh lệch tỷ giá giảm và lãi bán hàng trả chậm giảm (Bảng
01). Chi phí tài chính tăng1.702 triệu đồng tơng ứng tỉ lệ 9,68%.
Nguyên nhân là do tăng chi phí lãi vay. Điều này là tất yếu khi công
ty duy trì cơ cấu nguồn vốn nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn.
Chi phớ bỏn hng , chi phớ qun lý doanh nghip cũng tăng. Đây là do
trong năm công ty đẩy mạnh công tác tiêu thu sản phẩm. Tuy nhiên
cũng cần xem xét có sự lãng phí trong khâu bán hàng không để có
biện pháp khắc phục.
Tốc độ tăng của các chỉ tiêu doanh thu tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của chi phí nên dẫn đến li nhun sau thu của công ty tăng 1.506
triệu đồng. Tuy nhiên thuế thu nhp doanh nghip giảm 81 triệu đồng
do bắt đầu từ 1/1/2009 nhà nớc áp dụng mức thuế từ 28% xuống
còn 25%.
Tóm lại, có thể khái quát tình hình tài chính của công ty nh

sau: Năm 2009 là một năm công ty gặp không ít khó khăn. Tình
hình lạm phát và biến động tỷ giá ngoại tệ đã khiến cho các khoản
chi phí của công ty tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu cao
hơn tốc độ tăng của chi phí nên dẫn đến LNST của công ty tăng
1.506 triệu đồng tơng ứng tỷ lệ 61,82%.


17
CHNG II
Thực trạng HIU QU sử dụng VN KINH DOANH CA công
ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội
2.1. c im tổ chức VKD của công ty cổ phần dệt công
nghiệp Hà Nội.
Về cơ cấu tài sản:
Để tiến hành SXKD DN không thể không có vốn. Vốn là yếu tố
quyết định quy mô của DN. Do đó tùy vào đặc điểm SXKD và
điều kiện của bản thân DN mà quyết định quy mô SXKD lớn hay
nhỏ, nguồn hình thành từ đâu, cơ cấu nh thế nào là hợp lý. Các DN
sản xuất nói chung cũng nh các DN trong ngành dệt nói riêng, việc
đầu tăng đầu t vào tài sản dài hạn, trang thiết bị phục vụ sản xuất
chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng tài sản của công ty. Lĩnh vực
hoạt động chính của công ty là lĩnh vực sản xuất do đó các TSLĐ
của công ty chủ yếu là nguyên vật liệu, thành phẩm.
Bảng 02: Tình hình biến động cơ cấu tài sản năm 2009
(ĐVT: triệu đồng)
31/12/2009

31/12/2008

T.Tr


T.Tr

TàI SảN
ST

A. TàI SảN NGắN HạN
I. Tiền và tơng đơng
tiền
II. Đầu t tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho

(%)

108.4
82
2.348

ST

(%)

58,7 98.45
3
2,16

So sánh 2009 với

2008
ST
chênh
lệch

53,1

10.02

6

6

6

10.00

10,1

4

6

5.000

4,61

0

0


49,98

46.0

56,94

57.8

3

7

9

4

50,30

46.3

30,66

31.1

Tỉ

T.Tr

lệ


(%)

(%)

5,57

10,1
8
-

-7.656

-8

76,5
3

5.000

-6,966
19,64

4,61
-

-

11.7


12.2

7

3

15.2

64.0


18

V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TàI SảN DàI HạN
I. Các khoản phải thu dài
hạn
II. Tài sản dài hạn
IV. Đầu t tài chính dài hạn
TổNG TàI SảN

7

7

3

4

4


3

6

844

0.78

840

0.85

4

-0.08

0.48

41.2 86,74

46.8

76,23
6

7

6


4

0

0

0

0

72,41

94.9

86,74

1

8

6

3,825

5.02

0

184,7
18


100

185,2
02

10,51
0
0

5.57

12.1
2

0

100

14,33

-5.02

16.5

5

3

0


3,825

5.02

100

-484

0

0.26

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2009)
Qua xem xét tình hình công ty ta thấy tổng TS của công ty
đầu năm 2009 là 185.202 trđ trong đó TSNH chiếm phần lớn tổng
TS của công ty (53,16%), TSDH chỉ chiếm 46,84%. Cuối năm, tổng
TS của công ty đã giảm 484 trđ (0,26%). Công ty lại tăng đầu t vốn
vào TSNH tăng 10.026 trđ tơng ứng tỷ lệ 10,18% còn TSDH lại giảm
10.510 trđ tơng ứng tỷ lệ 12,12%. Điều này cha thực sự phù hợp vì
xu hớng chung của ngành là tăng đầu t vào TSDH. Tuy nhiên đây
cũng là điều dễ hiểu khi trong tình hình kinh tế khó khăn hiện
nay, việc mở rộng đầu t vào TSCĐ là một điều khó khăn đối với các
doanh nghiệp.
Trong TSNH của công ty ta thấy tiền và tơng đơng tiền giảm
7.656 trđ tơng ứng tỷ lệ 76,53%, các khoản phải thu ngắn hạn
giảm 6.966 trđ tơng ứng tỷ lệ 12,23%. HTK, ĐTTCNH và TSNH khác
đều tăng. HTK tăng 19.644 trđ tơng ứng tỷ lệ 64,06%, ĐTTCNH tăng
5.000 trđ. Công ty đã giảm lợng tiền mặt tăng các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn nhằm đa dạng hóa đầu t khắc phục tình trạng

khó khăn trong giai đoạn kinh tế đang gặp nhiều khó khăn. Điều
đó giảm công ty phân tán rủi ro, đầu t vào những nơi mà tỷ suất
sinh lời cao hơn nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty. TSNH khác của
công ty chủ yếu là các khoản thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ,
thuế và các khoản phải thu nhà nớc.
Trong quá trình hoạt động của công ty luôn tồn tại song song


19
hai hoạt động là phải thu và phải trả. Các khoản phải thu là vốn của
công ty bị khách hàng và đối tác chiếm dụng. Các khoản phải thu
chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong cơ cấu tài sản của công ty phụ
thuộc vào chính sách bán chịu, công tác thu hồi nợ của công ty.
Trong năm 2009, các khoản phải thu ngắn hạn giảm công ty đã quan
tâm đến việc thu hồi các khoản nợ, giảm tình trạng ứ đọng vốn và
rủi ro thu hồi nợ. Tuy nhiên các khoản phải thu ngắn hạn vẫn chiếm
tỉ trọng lớn trong cơ cấu TSNH, chiếm 46,07%. Qua đó cho thấy lợng vốn bị chiếm dụng của công ty ở mức cao. Công ty cần chú
trọng vào công tác thu hồi nợ nhằm bảo toàn đợc nguồn vốn, tránh
tình trạng mất vốn. Bên cạnh đó cũng cần xem xét điều chỉnh
chính sách bán chịu cho khách hàng. Cần có chính sách bán hàng
khuyến khích việc khách hàng thanh toán tiền hàng ngay nhằm
giảm lợng vốn bị chiếm dụng.
HTK tăng cao chủ yếu là tăng dự trữ NVL điều đó giúp cho
công ty chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh những
ảnh hởng do biến động NVL ảnh hởng đến sản xuất. Công ty tăng dự
trữ NVL nhằm đảm bảo sản xuất cho những đơn đặt hàng xuất
khẩu, tránh sự biến động của giá NVL làm tăng giá thành sản xuất. Tuy
nhiên cũng cần phải chú trọng đến công tác quản lý HTK tránh tình
trạng HTK quá cao gây ứ đọng vốn, cần chú trọng việc tìm nguồn
cung ứng về NVL ổn định nhằm tránh phải dự trữ NVL quá cao.

Trong cơ cấu TSDH ta thấy, trong năm 2009 công ty đã tiến
hành tăng đầu t tài chính dài hạn 3.825 tr.đ. Công ty tiến hành
đầu t vào công ty con là công ty cổ phần may công nghiệp Hà Nội.
Công ty tăng đầu t vào công ty con nhằm mở rộng quy mô, tăng
năng lực sản xuất của công ty con nhằm đáp ứng đợc các đơn đặt
hàng lớn.
Về cơ cấu nguồn vốn:
Tài sản của công ty có thể đợc hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau, việc quyết định huy động vốn từ nguồn nào, quy mô ra sao
ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Do đó việc xem xét cơ cấu nguồn vốn của công ty giúp ta đánh
giá đợc phần nào tình hình tài chính của công ty.
Bảng 03: Phân tích cơ cấu nguồn vốn kinh doanh năm
2009.


×