Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Thuyết minh dự án trạm xăng dầu đa tốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 39 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI

DỰ ÁN XĂNG DẦU ĐA TỐN

Chủ đầu tư: Công Ty CP Phát Triển ĐT TM & DV Dầu Khí Cường Thịnh
Địa điểm: xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội

----Tháng 11/2018----


Dự án xăng dầu Đa Tốn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI

DỰ ÁN XĂNG DẦU ĐA TỐN
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
DẦU KHÍ CƯỜNG THỊNH


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc

Giám đốc

VŨ VĂN TÌNH

NGUYỄN VĂN MAI

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

2


Dự án xăng dầu Đa Tốn

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ...................................................................... 14

II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường nửa đầu năm 2018. ...................................... 16
II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 18
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................. 18
III.2. Hình thức đầu tư. ...................................................................................... 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ............................................................... 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........ 18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................... 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .......................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 20
II.1. Danh mục sản phẩm .................................................................................. 20
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

3


Dự án xăng dầu Đa Tốn

II.2. Quy trình sửa chữa xe ................................................................................ 21
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 22
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 22
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 22
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................... 23
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .......... 23
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 25

I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 25
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ......................................... 25
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 26
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 26
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 26
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 27
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 28
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 29
II.4.Kết luận: ..................................................................................................... 31
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 32
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 32
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 33
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. ............................................................. 35
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 35
III.2. Chi phí sử dụng vốn ................................................................................. 36
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 36
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 38
I. Kết luận. ......................................................................................................... 38
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................... 38
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

4


Dự án xăng dầu Đa Tốn

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 39
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................. 39
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ......................................... 39

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ................... 39
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 39
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................ 39
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................. 39
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ........... 39
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............. 39
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 39

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

5


Dự án xăng dầu Đa Tốn

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư

: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ CƯỜNG THỊNH
 Mã số thuế

: 0201252889

 Ngày đăng ký

: 05/4/2012 lần đầu, sửa đổi lần 1 ngày 04 /4/2016

 Nơi đăng ký


: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng

 Ngành nghề chính

: Bán buôn xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Kho bãi lưu trữ
Bán buôn thực phẩm, đồ uống, đồ dùng gia đình, thiết bị
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.

 Vốn điều lệ

: 12.000.000.000 (Mười hai tỷ đồng)

 Đại diện pháp luật

: Ông. Vũ Văn Tình

Chức vụ: Giám đốc

 Địa chỉ trụ sở
: Số 17 phố Chu Văn An, phường Lê Lợi, quận Ngô
Quyền-TP. Hải Phòng.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án xăng dầu Đa Tốn
 Địa điểm thực hiện dự án : Khu ao Trưởng Bạ, thôn khoan tế, xã Đa Tốn,
huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai
thác dự án.

Tổng mức đầu tư: 8.120.956.000 đồng. (Tám tỷ một trăm hai mươi triệu chín
trăm năm mươi sáu nghìn đồng) Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 8.120.956.000 đồng
+ Vốn vay tín dụng :

0 đồng

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển ở trình độ nào thì xăng dầu luôn được coi
là mặt hàng chiến lược, mặt hàng thiết yếu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

6


Dự án xăng dầu Đa Tốn

học công nghệ hiện nay con người đã tìm ra nhiều nguồn nhiên liệu mới; tuy nhiên
chưa có nhiên liệu nào có khả năng thay thế cho xăng dầu bởi nguồn năng lượng
này có trữ lượng lớn và đem lại hiệu quả sử dụng cao. Trong nền kinh tế Việt Nam
nói chung, thành phố Hà Nội nói riêng xăng dầu là mặt hàng có vị trí rất quan trọng,
việc đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt
không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn đảm bảo sự ổn định về mặt chính trị.
Hiểu rõ tầm quan trọng của xăng dầu cũng như tình hình phát triển kinh tế
xã hội của đất nước Công ty CP Phát triển đầu tư thương mại và dịch vụ Dầu Khí
Cường Thịnh chúng tôi quyết định đầu tư dự án “Dự án xăng dầu Đa Tốn” tại xã
Đa Tốn, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội với tổng diện tích 5.612 m2. Dự án này
không chỉ phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Hà Nội và Chính phủ
Việt Nam nói chung mà còn phù hợp với Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu
trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 của Thủ tướng chính phủ nói riêng.

Tóm lại, với năng lực và tâm huyết nghề nghiệp của tập thể lãnh đạo, Công
ty CP Phát triển đầu tư thương mại và dịch vụ dầu khí Cường Thịnh chúng tôi tin
tưởng dự án “Dự án xăng dầu Đa Tốn” hội tụ những căn cứ và điều kiện cần thiết
để thực hiện; đồng thời đây chính là một đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai
đoạn hiện nay.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

7


Dự án xăng dầu Đa Tốn

V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Xây dựng mới một cửa hàng khang trang, hiện đại, ngang tầm khu vực, đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của thủ đô Hà Nội, đảm bảo an ninh về nhiên

liệu cho thành phố trong mọi tình huống.

-

Tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ
thương mại khác.

-

Tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính mỹ quan trong kiến trúc đô thị.

-

Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng
dầu.

V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng cửa hàng xăng dầu đạt tiêu chuẩn quốc gia bảo đảm an toàn về phòng
chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
- Xây dựng bãi đỗ xe, trạm sửa chữa bảo dưỡng xe kết hợp kiot bán hàng tạp hóa
cùng cây xanh tạo mỹ quan đô thị.
- Góp phần cung cấp đầy đủ và an toàn nhu cầu tiêu dùng xăng dầu cho các loại
phương tiện giao thông, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội.
-

Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa xe kết hợp kiot bán hàng tạp hóa giải
khát góp phần đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, bảo đảm lợi ích người tiêu dùng.


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

8


Dự án xăng dầu Đa Tốn

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02'
kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà
Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa
Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách
thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Sau
đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích
3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu
ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông
với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi đắp,
ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà,
hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn
thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba
Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên
Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng.
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
+ Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
+ Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
+ Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.

+ Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

9


Dự án xăng dầu Đa Tốn

Hình Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời nhà
Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba chiều
dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới giữa
Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại
huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác như sông
Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội
thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu thoát nước thải
của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các
dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng
500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh
bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử của
thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong
khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ...
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

10



Dự án xăng dầu Đa Tốn

Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như Kim Liên, Liên
Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn.

Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu
nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ
mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
- Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm²
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất
là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng
nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

11


Dự án xăng dầu Đa Tốn

- Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam: Tần

số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét đậm,
rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa
đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Bộ, có cả
một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng môi
trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành tạo
điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình
29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ
trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng
10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn
mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa
nào cũng đẹp, cũng hay.

Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

12


Dự án xăng dầu Đa Tốn

Hình : Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nước mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân
bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5

km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 - 1,6
km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội
là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu
quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện
tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có
một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà
Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu
khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước
chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có
ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và
đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không
thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt
đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

13


Dự án xăng dầu Đa Tốn

Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở
Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh
thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng
sinh học cao hơn cả.

Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật
bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật
đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125
loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các
loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách
Đỏ Việt Nam.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Ước tính năm 2017, tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh, tăng 8,5%
so cùng kỳ năm trước (Tổng cục Thống kê tính tăng 7,3%). Trong đó:
- Giá trị tăng thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2% (đóng góp 0,06
điểm % vào mức tăng chung của GRDP). Nhìn chung, sản xuất nông nghiệp tiếp
tục phát triển mặc dù thời tiết có diễn biến bất lợi. Đợt mưa gây úng ngập diện rộng
trong tháng Mười làm thiệt hại 3.287 ha cây trồng; Giá thịt lợn giảm những tháng
đầu năm làm người chăn nuôi bị ảnh hưởng nên người chăn nuôi hạn chế mở rộng
qui mô đàn lợn. Chăn nuôi tăng trưởng khá với số lượng đầu con lợn, gia cầm, sản
lượng trứng, sữa, thịt hơi xuất chuồng tăng so cùng kỳ năm trước; Công tác tuyên
truyền và phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm triển khai có hiệu quả, không
xẩy ra dịch bệnh lớn trên đàn gia súc gia cầm, tỷ lệ đàn gia súc gia cầm mắc bệnh
truyền nhiễm thông thường thấp, một số bệnh truyền nhiễm trên vật nuôi đã được
xử lý kịp thời, hiệu quả. Thủy sản phát triển tốt do thay đổi hình thức nuôi ở trình
độ kỹ thuật cao, tuân thủ theo các qui tắc kỹ thuật tác động đến quá trình phát triển
và sinh trưởng của con giống nên cho năng suất cao hơn so với phương pháp nuôi
truyền thống, ước năm 2017 sản lượng thủy sản đạt 95.280 tấn, tăng 0,9% so cùng
kỳ; Sản lượng gỗ khai thác tăng 46,4% so cùng kỳ.
- Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp, xây dựng tăng 8,5% (đóng góp 2,6
điểm % vào mức tăng chung). Sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố
Hà Nội năm 2017 vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên, các cấp, các cơ quan

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

14


Dự án xăng dầu Đa Tốn

quản lý nhà nước đã quan tâm chỉ đạo, với những giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh… Phía
doanh nghiệp cũng đã nỗ lực rất lớn, chủ động trong sản xuất tìm kiếm thị trường
tiêu thụ sản phẩm để đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiết giảm chi phí sản xuất, xây
dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm… Kết quả sản xuất công
nghiệp đã chuyển động theo chiều hướng tích cực và đạt mức tăng trưởng khả quan,
năm 2017 giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tăng 7,3% so cùng kỳ, đóng góp 1,6
điểm % vào mức tăng chung. Các doanh nghiệp xây dựng vẫn giữ được đà phát
triển, nhiều dự án phát triển hạ tầng được tập trung thi công, đặc biệt những dự án
phát triển hạ tầng, phát triển đô thị đã được chủ đầu tư và các nhà thầu tập trung
triển khai thi công ngay từ những ngày đầu năm, góp phần tăng trưởng ngành xây
dựng, giá trị gia tăng ngành xây dựng tăng 11,4%, đóng góp 1 điểm % vào mức
tăng chung. - Năm 2017, các ngành dịch vụ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng khá,
giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng 8,7%, đây là nhóm ngành thế mạnh của Hà
Nội, luôn có điểm đóng góp cao trong mức tăng chung (đóng góp 4,9 điểm % vào
mức tăng chung).
2. Xã hội
Dân số trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 là 7.654,8 nghìn
người, tăng 1,8% so năm trước. Trong đó, dân số thành thị là 3.764,1 nghìn người,
chiếm 49,2% và tăng 1,7% so năm 2016; dân số nông thôn là 3.890,7 nghìn người,
chiếm 50,8% và tăng 1,8%.
Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2, dân cư phân bố không đều, tốc
độ đô thị hóa phát triển tương đối nhanh, mật độ dân số tập trung tại các quận khá

cao (mật độ dân số trung bình của 12 quận là 11.220 người/km2, trong đó cao nhất
là quận Đống Đa 42.171 người/km2, thấp nhất là quận Long Biên 4.840
người/km2), cao gấp 4,9 lần so mật độ dân số trung bình toàn Thành phố.
Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đối cân bằng, số nữ nhiều hơn
số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực nông thôn,
biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô thị hoặc học
tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa số chọn các vùng
ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô.
Lực lượng lao động (lao động từ 15 tuổi trở lên) của Thành phố Hà Nội năm
2017 là 3,8 triệu người (trong đó, khu vực thành thị là 2 triệu người; khu vực nông
thôn là 1,8 triệu người). Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 67,8%, trong đó, khu
vực thành thị là 62,3% và khu vực nông thôn là 75,3%. Số người có việc làm trong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

15


Dự án xăng dầu Đa Tốn

năm 2017 ước đạt trên 3,7 triệu người, chiếm 97,4% so với tổng số lao động từ 15
tuổi trở lên. Trong đó, khu vực thành thị chiếm 53,1% trong tổng số người có việc
làm; khu vực nông thôn chiếm 46,9%. Tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo
năm 2017 ước đạt 60,7% và tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 3,1%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường nửa đầu năm 2018.
Thị trường thế giới
Trong nửa đầu năm nay, giá dầu thô tiếp tục đà giảm giá sau đó tăng trở lại vào
nửa sau tháng 3. Nhìn chung, giá dầu thô tăng so với tháng trước do những bất ổn
tại khu vực Trung Đông và khả năng sản lượng tại Venezuela tiếp tục giảm. Ngoài
ra, triển vọng OPEC có thể kéo dài thỏa thuận cắt giảm sản lượng hết năm 2019

tiếp tục hỗ trợ giá dầu. Chốt phiên 29/3, giá dầu Brent Biển Bắc giao tháng 6/2018
ở mức 69,34 USD/thùng. Trong khi đó, giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) ở mức
64,94 USD/thùng.
Kết thúc quý I, giá dầu thô Mỹ và dầu Brent tăng lần lượt gần 7,5% và 5,1%.
Trên thị trường Singapore, giá bình quân trong tháng 3 của các mặt hàng xăng
dầu biến động nhẹ so với tháng trước đó. Cụ thể, giá xăng và dầu diesel tăng từ 0,1
– 0,3%, giá dầu hỏa giảm 1,3% còn giá dầu mazut giảm nhẹ chỉ 0,1%. Bình quân 3
tháng đầu năm 2018, giá các mặt hàng tăng từ 19,9% - 27,5% so với cùng kỳ năm
2017 (tùy mặt hàng).
Giá Platts bình quân tháng 3/2018 và 3 tháng đầu năm 2018 của các mặt hàng
xăng dầu so sánh với tháng trước và cùng kỳ cụ thể như sau:
Đvt: USD/thùng & USD/tấn (FO)
Xăng
RON 92

Dầu hỏa

Diesel
0,05S

Bq Tháng
3/2018

74,25

78,99

77,72

370,20


Bq Tháng
2/2018

74,16

80,02

77,46

370,25

Bq Tháng
3/2017

61,94

61,92

62,94

300,04

Tháng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mazut

16



Dự án xăng dầu Đa Tốn

T3-2018/T22018

100,1%

98,7%

100,3%

99,9%

T3-2018/T32017

119,9%

127,5%

123,5%

123,4%

Thị trường xăng dầu trong nước
Trong tháng nửa đầu năm nay, giá xăng dầu bán lẻ trong nước giữ ổn định. Tuy
nhiên so với cùng kỳ năm 2017, giá xăng E5 hiện vẫn cao hơn gần 1.200 đồng/lít,
dầu hỏa cao hơn gần 2.500 đồng/lít.
Quý I/2018, mặt hàng xăng dầu đã có 06 đợt điều hành, trong đó mặt hàng xăng
E5 RON92 có 01 lần điều chỉnh giảm, 01 lần điều chỉnh tăng giá và 04 lần giữ ổn

định giá; Mặt hàng dầu diesel có 01 lần điều chỉnh giảm, 2 lần điều chỉnh tăng giá
và 03 lần giữ ổn định giá. Đến 31/3/2018, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu ở mức:
xăng E5 RON 92: 18.340 đồng/lít; xăng RON 95-III: 19.980 đồng/lít; xăng RON
95-IV: 20.180 đồng/lít; dầu diesel 0,05S: 15.710 đồng/lít; dầu hỏa: 14.560 đồng/lít
và mazut 3,5S: 12.520 đồng/kg (giá tham chiếu vùng 1 của Petrolimex).
Mức chi sử dụng quỹ bình ổn đối với các mặt hàng xăng dầu hiện như sau: 669
đồng/lít đối với xăng E5 RON92; 177 đồng/lít đối với dầu diesel 0,05S; 34 đồng/lít
đối với dầu hỏa và 96 đồng/kg đối với dầu mazuts 3,5S.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT

Nội dung

I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Xây dựng
Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca
Khu xăng dầu

Chống nổi cụm bể
Công nghệ khu bể
Bãi đổ xe
Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe
Kiot bán hàng, giải khát
Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200
HT điện
Hệ thống cấp thoát nước + PCCC
Hàng rào gạch
San nền

Số lượng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

1
1
700

ĐVT

m2
m2
HT
HT
m2
m2
m2
m2
HT

HT
m
TB

Diện tích

150
2.000

400
1.200
200
1.500

17


Dự án xăng dầu Đa Tốn

STT

Nội dung

Số lượng

Nhà vệ sinh công cộng
Nhà chứa rác thải nguy hiểm
Cây xanh

13

14
15

ĐVT

Diện tích

m2
m2
m2

50
50
62

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án xăng dầu Đa Tốn được xây dựng tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà
Nội.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án xăng dầu Đa Tốn được thực hiện theo phương thức đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT

Nội dung

1
2

3
4
5
6
7
8
9

Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca
Khu xăng dầu
Bãi đổ xe
Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe
Kiot bán hàng, giải khát
Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà chứa rác thải nguy hiểm
Cây xanh
Tổng cộng

Diện tích (m²)
150
2.000
400
1.200
200
1.500
50
50
62
5.612


Tỷ lệ (%)
2,67
35,64
7,13
21,38
3,56
26,73
0,89
0,89
1,10
100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có
tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

18


Dự án xăng dầu Đa Tốn

Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt
động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

19



Dự án xăng dầu Đa Tốn

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án

STT

Nội dung

I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


Xây dựng
Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca
Khu xăng dầu
Chống nổi cụm bể
Công nghệ khu bể
Bãi đổ xe
Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe
Kiot bán hàng, giải khát
Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200
HT điện
Hệ thống cấp thoát nước + PCCC
Hàng rào gạch
San nền
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà chứa rác thải nguy hiểm
Cây xanh

Số lượng

1
1
700

ĐVT

m2
m2
HT
HT

m2
m2
m2
m2
HT
HT
m
TB
m2
m2
m2

Diện tích

150
2.000

400
1.200
200
1.500

50
50
62

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Danh mục sản phẩm
+ Xăng Ron 95
+ Xăng Ron 92

+ Dầu hỏa
+ DO 0.05 S
+ DO 0.25 S
+ Dầu mỡ nhờn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

20


Dự án xăng dầu Đa Tốn

+ Gas
Quy trình bán hàng
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng vào vị trí, chào hỏi và xác nhận nhu cầu của
khách hàng.
Bước 2: Mời khách hàng xác nhận màn hình cột bơm đang ở số "0".
Bước 3: Bơm hàng đúng, đủ theo yêu cầu của khách hàng.
Bước 4: Mời khách hàng xác nhận màn hình cột bơm trước khi thanh toán.
Bước 5: Nhận và xác nhận số tiền, cảm ơn khách hàng
II.2. Quy trình sửa chữa xe
Tiếp nhận, kiểm tra xe cần sửa chữa, bảo dưỡng

Đàm phán với khách hàng

Tiếp nhận sửa chữa, bảo dưỡng

Kiểm tra và bàn giao xe

Chăm sóc khách hàng


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

21


Dự án xăng dầu Đa Tốn

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục Thiết bị của dự án
Nội dung

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
II
1
2
3
4

Xây dựng
Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca
Khu xăng dầu
Chống nổi cụm bể
Công nghệ khu bể
Bãi đổ xe
Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe
Kiot bán hàng, giải khát
Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200
HT điện
Hệ thống cấp thoát nước + PCCC
Hàng rào gạch
San nền
Nhà vệ sinh công cộng
Nhà chứa rác thải nguy hiểm
Cây xanh
Thiết bị
Cột bơm xăng dầu
Bể chứa
Xe Xitec chuyên dùng vận chuyển
xăng dầu

Thiết bị văn phòng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Số
lượng

ĐVT

1
1
700

6
1
1
1

m2
m2
HT
HT
m2
m2
m2
m2
HT
HT
m
TB

m2
m2
m2

Diện
tích

150
2.000

400
1.200
200
1.500

50
50
62

Bộ
Cái
Xe
Cái

22


Dự án xăng dầu Đa Tốn

Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn

và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ
sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Giám đốc điều hành

P Giám đốc PTSX

Phòng kỹ
thuật

Phòng vật


Phòng
TCHC

P Giám đốc PTTC

Phòng tài
vụ

Phòng bảo
vệ

BP sản xuất –

kinh doanh

Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của cửa hàng xăng dầu là 13 người.
Trong đó:
 Cửa hàng trưởng: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động
kinh doanh của cửa hàng xăng dầu.
 Cửa hàng phụ: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý, liên hệ với các nhà cung
cấp, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu khác, phân công công việc cho công nhân viên
của cửa hàng.
 Nhân viên nghiệp vụ thống kê : 1 người; chịu trách nhiệm về thu – chi theo
đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền
lương cho nhân viên.
 Công nhân viên của cửa hàng: 10 người; chịu trách nhiệm các công việc cụ
thể của của hàng như bán xăng dầu, rửa xe...
Nhân viên của cửa hàng sẽ thay phiên nhau làm việc theo ca. Mỗi ngày 3 ca
và mỗi ca 8 tiếng.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

23


Dự án xăng dầu Đa Tốn

+ Giai đoạn 1

: Chuẩn bị đầu tư từ 1/12/2018 đến 1/6/2019

+ Giai đoạn 2


: Đền bù giải phóng mặt bằng từ 1/6/2019 đến 1/8/2019

+ Giai đoạn 3:

: Tiến hành xây dựng và hoạt động.

- Xây dựng

: Từ 1/8/2019 đến 1/11/2019

- Đi vào hoạt động: Từ tháng 12/2019

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

24


Dự án xăng dầu Đa Tốn

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

25


×