Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

LUẬN VĂN "XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU" pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.77 KB, 32 trang )

Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU

LUẬN VĂN "XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU
AN CHÂU

Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Trang
1.1 Cơ hội đầu tư……………………………………………….1
1.2 Cơ sở pháp lý……………………………………………….1
1.3 Mục tiêu của dự án………………………………………….2
1.4 Giới thiệu sơ lược về dự án đầu tư………………………….2
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM
2.1 Thị trường……………………………………………… 3
2.1.1 Nhu cầu - đặc điểm của khách hàng…………………… 3
2.1.2 Đối thủ cạnh tranh………………………………………. 4
2.2 Sản phẩm - Chiến lược của cơ sở An Châu…………… 6
2.2.1 Sản phẩm………………………………………………… 6
2.2.2 Chiến lược của cơ sở……………………………………. 6
2.3 Ước lượng doanh số - doanh thu……………………… 8
2.3.1 Ước lượng doanh số…………………………………… 8
2.3.2 Ước lượng doanh thu ………………………………… 10
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT
- TỔ CHỨC KINH DOANH
3.1 Nghiên cứu kỹ thuật……………………………………. 11
3.1.1 Địa điểm xây dựng…………………………………… 11
3.1.2 Qui mô xây dựng và các hạng mục công trình…………. 11
3.1.3 Mua sắm trang thiết bị………………………………… 13

Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU


3.1.4 Tiến độ thi công………………………………………… 13
3.1.5 Chi phí đầu tư ban đầu…………………………………. 14
3.1.6 Chi phí hao hụt sản phẩm - vận chuyển……………… 15
3.2 Tổ chức kinh doanh…………………………………… 16
3.3 Chi phí hoạt động hàng năm………………………………… 17
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH - KINH TẾ XÃ HỘI
4.1 Qui hoạch nguồn vốn…………………………………. 18
4.1.1 Tổng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu của dự án………… 18
4.1.2 Phân loại vốn đầu tư………………………………… 19
4.1.3 Kế hoạch vay và trả lãi vay vốn………………………. 19
4.2 Phân tích tài chính…………………………………… 20
4.2.1 Kết quả kinh doanh…………………………………… 20
4.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính……………… 21
4.3 Hiệu quả kinh tế xã hội………………………………. 21
Chương 5: KẾT LUẬN 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO 24
PHỤ LỤC 24

Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.1 Mức sử dụng dầu của động cơ………………………………… 3
Bảng 2.2.2/a Chi phí phục vụ cho việc khai trương cửa hàng…………….… 7
Bảng 2.2.2/b Chi phí giới hạn cho trương trình khuyến mãi hàng năm…… 8
Bảng 2.3.1/a Doanh số bán của đại lý Ngọc Tùng…………………………. 9
Bảng 2.3.1/b Doanh số của cửa hàng An Châu…………………………… 10
Bảng 2.3.2 Doanh thu của cửa hàng An Châu………………………….…. 11
Bảng 3.1.4 Dự kiến dự án được thi công………………………………… 13
Bảng 3.1.5 Chi phí đầu tư ban đầu của dự án…………………………… 14
Bảng 3.1.6/a Chi phí hao hụt sản phẩm…………………………………… 15

Bảng 3.1.6/b Chi phí vận chuyển…………………………………………… 16
Bảng 3.2 Chi phí lương nhân viên ……………………………………… 17
Bảng3.3 Chi phí hoạt động hàng năm………………………………… 17
Bảng 4.1.1 Nguồn vốn đầu tư…………………………………………… 18
Bảng 4.1.3 Kế hoạch trả lãi và vốn vay………………………………… 19
Bảng 4.2.1 Kết quả hoạt động của dự án……………………………….…. 20
Bảng 4.2.2 Chỉ tiêu đánh giá tài chính……………………………………. 21
DANH MỤC HÌNH
Hình 3: Sơ đồ trạm xăng dầu An Châu…………………………………12

Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
PHẦN TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống của người dân ngày càng nâng cao
kéo theo nhu cầu của con người ngày một leo thang đặc biệt là những nhu cầu phục vụ
cho việc đi lại. Song song đó, các chính sách khuyến khích các Hợp tác xã mở rộng
các dịch vụ cũng được ban hành. Kinh doanh xăng - dầu là một trong những ngành
đem lại lợi nhuận cao. Vì thế dự án đầu tư trạm xăng dầu tại hợp tác xã nông nghiệp
An Châu được hình thành.


Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1 Cơ hội đầu tư
Hiện nay, nếu một Hợp tác xã chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ bơm tưới thì lợi
nhuận đem lại không đáng là bao. Chính vì lẽ đó, Đảng ủy và UBND tỉnh đã khuyến
khích các Hợp tác xã mở thêm các dịch vụ bằng cách là hổ trợ vốn .
Huyện Châu Thành tỉnh An Giang đặc biệt là thị trấn An Châu và xã Hòa Bình
Thạnh là nơi tập trung các cơ sở gạch ngói và các cơ sở này mở ra ngày càng nhiều. Do
đó nhu cầu sử dụng nhiên liệu để sản xuất gạch ngày càng tăng.

Mặt khác, thị trấn An Châu là trung tâm buôn bán của người dân ra các xã, huyện với
hệ thống đường nhựa và đường sông thuận lợi nên việc tiêu thụ xăng dầu ngày càng
nhiều. Bên cạnh đó, Hợp tác xã An Châu mở dịch vụ sẽ được Liên Minh tỉnh hổ trợ vốn
200.000.000 đồng. Những điều kiện trên thuận lợi cho việc xây dựng trạm xăng dầu An
Châu thị trấn An Châu huyện Châu Thành tỉnh An Giang.
1.2 Cơ sở pháp lý
Căn cứ theo thông tư số 14/1999 của BTM ngày 07/07/1999 của BTM.
Căn cứ luật khuyến khích đầu tư trong nước và Nghị định số 51/1999/QĐ-CP quy
định chi tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)số 03/1999/QH10.
Căn cứ luật khuyến khích đầu tư trong nước (sữa đổi) 03/1998/QH10 ngày
20/05/1988.
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 1
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
1.3 Mục tiêu của dự án
Việc xây dựng cơ sở xăng - dầu cho Hợp tác xã nhằm tạo thế chủ động nguồn cung
cầp nhiên liệu đầy đủ, kịp thời phục vụ cho người dân trong xã, thị trấn.
Từ lợi nhuận của việc kinh doanh này sẽ góp phần không nhỏ vào việc làm tăng
thu nhập cho xã viên đồng thời có thể làm giảm mức thu thuỷ lợi phí cho nông dân.
Bên cạnh đó, hoạt động này bước đầu mở rộng các loại hình dịch vụ ở các Hợp tác
xã nông thôn nói chung và Hợp tác xã nông nghiệp thi trấn An Châu nói riêng, đưa Hợp
tác xã trở thành Hợp tác xã kiểu mới.
1.4 Giới thiệu sơ lược về dự án đầu tư:
 Dự án xăng dầu được thực hiện với:
 Tên: Cửa hàng xăng - dầu An Châu.
 Qui mô xây dựng: 1240m
2
(dài 40m, rộng 31m).
 Địa diểm thực hiện: Ấp Hoà Long I - thị trấn An Châu - huyện Châu Thành
tỉnh An Giang
 Thời gian bắt đầu xây dựng: 08/2005.

 Thời gian bắt đầu kinh doanh:01/01/2006.
 Dự án hoàn vốn đầu tư trong 7 năm.
Cửa hàng xăng - dầu được đặt trong khu vực sản xuất gạch ngói, là
giao điểm của các phương tiện lưu thông ra xã, huyện, tỉnh.
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 2
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM
2.1 Thị trường
2.1.1 Nhu cầu - đặc điểm của khách hàng
Phần lớn, người dân ở thị trấn An Châu và xã Hoà Bình Thạnh sống bằng nghề
nông và làm gạch là chủ yếu với 480 cơ sở gạch chiếm 62,1%/ tổng số cơ sở gạch trong
huyện, 558 lò nung chiếm 67,8%/ tổng số lò và bình quân có 359 cơ sở có máy chạy
gạch (nguồn:phòng Kinh tế huyện Châu Thành tỉnh An Giang).
Ở đây, họ chỉ làm được 2 vụ lúa ( Đông Xuân – Hè Thu) nhưng sản xuất thì hầu
như là quanh năm. Nếu cơ sở nào có đất, có máy chạy gạch, có lò nung thì họ vừa sản
xuất gạch sống vừa bán gạch chín. Nếu không thì họ có thể lựa chọn hoặc là sản xuất
gạch sống hay là bán gạch chín tuỳ theo điều kiện của họ.
Đối với cơ sở có máy chạy gạch, nhiên liệu chính để cho động cơ hoạt động là
dầu DO (nhiên liệu diezen). Một ngày nó có thể cho ra 1 – 1,2 muôn gạch. Tuỳ theo đất
tốt, xấu mà họ sử dụng lượng dầu khác nhau.
Bảng 2.1.1 Mức sử dụng dầu của động cơ
Loại Dầu DO
Đất tốt 9 lít/ 1muôn gạch
Đất xấu 14 - 16lít/1muôn gạch
(Nguồn: cơ sở gạch Thuận Ý)
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 3
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Hơn nữa, đời sống của người dân ngày càng nâng cao, thu nhập của họ ngày càng
khắm khá hơn trước nên việc mua sắm các phương tiện đi lại trong gia đình ngày càng
một nhiều. Ban đầu họ sử dụng xe đạp làm phương tiện đi lại nhưng bây giờ hầu như

nhà nào cũng có một chiếc xe honda thậm chí còn nhiều hơn nữa. Do đó nhu cầu sử
dụng xăng - dầu ngày càng nhiều.
Mặt khác, kênh Chắc Cà Đao nối liền với sông Hậu và đây là nơi tập trung các lò
gạch , điều này đã làm cho số lượng tàu, bè về đây ngày càng nhiều và các lò gạch trở
thành bến dừng chân của chúng để chúng giao dịch – buôn bán gạch. Vì thế đã góp
phần tiêu thụ xăng ở địa phương này.
Với đường giao thông thuận tiện cả đường sông và đường bộ thì một ngày một chủ
cơ sở xăng - dầu có thể bán được trên 1300 lít dầu DO và 1500 lít xăng (Nguồn:đại lý
xăng dầu Út Nhơn).
Mặc dù, đời sống của người dân đã khá hơn trước nhưng việc họ tiếp xúc sử dụng
các phương tiện hiện đại (các dụng cụ sử dụng gas, điện) phục vụ cho bếp núc vẫn còn
hạn chế. Đa số họ sử dụng chất đốt bằng củi, bằng dầu, đặc biệt là người dân xã Hoà
Bình Thạnh mà cho dù họ có biết cách sử dụng đi chăng nữa thì họ vẫn còn ngần ngại
vì sợ xảy ra tai nạn. Do đó biện pháp cuối cùng là họ sử dụng các chất đốt trên là chủ
yếu chỉ một số ít là dùng gas, điện . . và một ngày một chủ cơ sở có thể bán 180 lít dầu
(Nguồn: đại lý xăng - dầu Ngọc Tùng – ấp Hoà Tân – xã Hoà Bình Thạnh).
Bên cạnh đó, giá xăng - dầu có tăng hay giảm đi nữa thì người ta sử dụng sản
phẩm này vẫn không hề giảm xuống. Điều này đã giúp cho các cơ sở xăng - dầu tăng số
lượng bán.
2.1.2 Đối thủ cạnh tranh
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 4
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Xăng – dầu là yếu tố dầu vào cho các động cơ khởi động . Bởi vì không có bất kì
động cơ nào chạy được mà không có nhiên liệu này.Từ Hợp tác xã nông nghiệp An
Châu đến xã Hoà Bình Thạnh khoảng cách gần 8 km mà chỉ trọn vẹn có 2 cơ sở xăng -
dầu . Mỗi cơ sở kinh doanh theo hướng khác nhau.
Đối với cơ sở xăng - dầu Út Nhơn nằm bên bờ sông bên kia (nếu so sánh nơi đặt vị trí
của Hợp tác xã). Đây là đại lý bè xăng dầu, mặt bằng chỉ có 12 m
2
mà bàn giao dịch

chiếm hết 2 m
2
nên diện tích để cho xe vào đổ xăng không đáng là bao nhiêu, có khi
khách phải đậu xe ngoài lộ để đổ xăng làm cản trở việc lưu thông các phương tiện khác.
Điểm mạnh của họ ở đây là bán dầu DO với hình thức giao hàng tận nhà. Nhưng do họ
là đại lý của công ty xăng - dầu Mỹ Hoà nên họ chỉ hưởng phần hoa hồng bán lại là
150đ/lít. Vì thế họ chỉ chịu được chi phí vận chuyển này ngoài ra họ không chịu khoảng
phí nào khác cho khách hàng.
Đối với cơ sở xăng - dầu Ngọc Tùng – xã Hoà Bình Thạnh cách đại lý xăng - dầu
Út Nhơn khoảng 7 km. Đây là cơ sở với mặt bằng khá đủ tiêu chuẩn (chiều dài 40 m).
Hoạt động chủ yếu là bán lẻ xăng cho các chủ phương tiện xe gắn máy và bán dầu DO
cho cơ sở gạch nhưng họ không chịu trách nhiệm vận chuyển hàng đến tận nhà. Mặt
khác, họ cũng là một đại lý của công ty xăng - dầu Huy Hoàng mức hoa hồng được
hưởng 150đ/lít nhưng họ phải chịu phí vận chuyển mua hàng khá lớn 350.000đ/10.000
lít (Nguồn: chủ cơ sở Ngọc Tùng)
Bên cạnh 2 cơ sở này, còn có các cá nhân bán lẻ, họ lấy hàng từ các đại lý rồi
đem bán lại cho người dân nên giá thường cao hơn và thường bán với số lượng nhỏ. Vì
nếu mua với số lượng nhiều thì người dân thường đến các đại lý hoạ chăng đi nữa thì
lúc đó họ không có thời gian mà thôi.
Mặt khác, xăng dầu là loại hình kinh doanh có điều kiện. Ngoài vốn ra thì chủ thể
kinh doanh phải có mặt bằng lý tưởng và đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Thương
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 5
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Mại (dài 40 m) … Do đó việc đối đầu với một cơ sở kinh doanh mới nào là điều không
đáng lo ngại.
Để cạnh tranh với các đối thủ này cơ sở xăng-dầu An Châu đã phối hợp với công
ty xăng-dầu An Giang để lấy nguồn nguyên liệu vì họ cho HTX hưởng mức hoa hồng
cao hơn các đại lý là 20 đ/lít và bán hàng lấy tiền sau.
2.2 Sản phẩm - Chiến lược của cơ sở An Châu.
2.2.1 Sản phẩm

Hiện nay, mặt hàng xăng - dầu ở nước ta gồm nhiều loai như: xăng 83, xăng 90,
xăng 92, xăng 95, nhiên liệu Diezen (dầu DO), dầu lửa (KO), dầu mazut và các loại
nhớt . . .
Đối với người dân ở đây họ chủ yếu sử dụng các sản phẩm: dầu DO để chạy gạch
và 1 số phương tiện bằng đương sông, xăng 83 dùng chạy máy cole, xăng 92 là nhiên
liệu cho xe gắn máy và được sử dụng phổ biến ở đây, dầu hoả dùng làm chất đốt để
nấu nướng, thấp sáng. Còn xăng 95 thì chưa được người dân hưởng ứng nhiều do giá
thành rất cao đối với mức sống của người dân ở vùng nông thôn. Nên cửa hàng xăng -
dầu An Châu sẽ chủ yếu kinh doanh các loại:
Xăng 83, xăng 92, dầu DO, dầu lửa và thêm loại nhớt với hình thức là lon (1 lít)
nhằm cung ứng nhu cầu của người dân ở địa phương.
2.2.2 Chiến lược của cơ sở
Việc mở ra một cơ sở kinh doanh , đó không phải là một chuyện khó nhưng việc
giữ chân khách hàng sử dụng sản phẩn của mình lần thứ 2 hay nhiều lần hơn nữa hoặc
là mãi mãi thì đó không phải là một chuyện dễ. Do đó cơ sở xăng dầu An Châu phải đề
ra những chiến lược cụ thể về giá, quảng cáo, khuyến mãi, kênh phân phối nhằm thu
hút khách hàng, giữ chân khách để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 6
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
 Về cảnh quan trạm xăng - dầu
Dù là người dân ở nông thôn hay thành thị thì họ cũng yêu cái đẹp nên khi xây
dựng trạm xăng - dầu phải kèm theo xây dựng bồn hoa trước trạm. Một mặt, nó tô thêm
vẻ đẹp cho cây xăng, mặt khác, nó gây sự chú ý của người khác vào đổ xăng.
 Chuẩn bị điều kiện khai trương
Trước ngày khai trương, cơ sở sẽ giới thiệu sản phảm của mình bằng những tấm
băng rol , phát những tờ bướm với những lời giới thiệu sản phẩm của công ty thật ngắn
gọn và có kèm theo mục tặng phẩm, trúng thưởng trong tháng đầu tiên. Tên cửa hàng
được in rõ ràng thu hút sự chú ý của mọi người.
Bảng 2.2.2/a Chi phí phục vụ cho việc khai trương cửa hàng
ĐVT:1.000 đồng

Khoản mục Thành tiền
Bảng hiệu 100
Băng rol (6 tấm) 120
Tờ bướm (200 tờ) 100
Lương nhân viên giới thiệu
sản phẩm
400
Tổng 720
 Về sản phẩm
Bán đúng chất lượng, đúng phẩm chất, không bán hàng với bất kỳ hình thức gian
lận nào. Hiện nay, trên thị trường việc gian lận xăng dầu rất nhiều, với một người có
kinh nghiệm trong ngành này thì thực hiện không khó lắm.
 Về khách hàng
Bất kì một cơ sở kinh doanh nào cũng cần phải có khách hàng, họ là nhân tố chủ
lực giúp cho công ty tồn tại và phát triển. Với hoạt động này thì thái độ phục vụ của
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 7
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
nhân viên là quan trọng. Do đó, cửa hàng sẽ chọn nhân viên nhanh nhẹn, vui vẻ, trung
thực gây được cảm tình với khách hàng, đồng thời tạo cho khách hàng có cảm giác hài
lòng khi mua hàng.
 Về chính sách khuyến mãi
Do cửa hàng đặt tại vùng nông thôn, thường tâm lý của người dân ở đây thích
mua hàng có kèm tặng phẩm, khuyến mãi . . . mặt dù những quà đó không đáng là bao.
Vì thế, nếu khách hàng nào mua trên 50 lít xăng (dầu) sẽ được rút 1 phiếu trúng thưởng
và trên 500 lít được giảm 2 lít dầu kèm quà của công ty (nón, áo). Ngoài ra, vào dịp lễ,
Tết sẽ có chương trình rút thăm trúng thưởng với giá trị lớn. Mục đích của việc này là
nhằm thu hút khách hàng và giữ chân khách hàng. Bên cạnh đó, hàng hoá được giao
đến tận nhà, đồng thời chủ cơ sở phải chủ động cung ứng nguồn hàng cho các cơ sở
gạch bằng cách gọi điện hỏi thăm . . .
Để hoàn thiện các yêu cầu trên sẽ liên kết chặt chẽ với công ty xăng dầu An

Giang để chủ động nguồn hàng phục vụ cho khách, mặt khác họ có thể hổ trợ thêm
trang thiết bị cho cửa hàng trong quá trình kinh doanh.
Bảng 2.2.2/b Chi phí giới hạn cho trương trình khuyến mãi hàng năm
ĐVT: 1.000 đồng
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 8
Khoản mục Thành tiền
50 lít 3.000
500 lít 5.000
Quà 2.000
Phiếu trúng thưởng 10.000
Tổng cộng 20.000
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
2.3 Ước lượng doanh số - doanh thu
2.3.1 Ước lượng doanh số
Theo báo cáo thuế của cơ sở xăng dầu Ngọc Tùng, ta thấy nhu cầu của người dân
sử dụng các sản phẩm qua các năm như sau:
Bảng 2.3.1/a Doanh số bán của đại lý Ngọc Tùng
ĐVT:lít
Năm 2.002 2.003 2.004
Chủng loại Số lượng Hao hụt Số lượng Hao hụt Số lượng Hao hụt
Xăng 421.788 2.530 512.280 3.074 651.559 3.910
A92 327.227 1963 379.133 2.275 462.445 2.775
A83 94.561 567 133.147 799 189.114 1.135
Dầu 268.647 569 399.668 804 519.616 1.121
DO 247.802 495.604 357.893 715.786 475.378 950.756
KO 20.845 72.9575 41.775146.2125 64.238 224.833
Nhớt 5.907 - 6.352 - 6.881 -
Tổng 696.342 3.099 918.300 3.878 1.178.056 5.031
( Nguồn: Đội I quản lý doanh nghiệp theo phương pháp khấu trừ
- cục thuế Huyện Châu Thành)

Qua bảng 2.3.1/a ta thấy số lượng của các mặt hàng đều tăng lên, mặc dù tăng
theo tỷ lệ khác nhau. Bình quân 3 năm số lượng sản phẩm tăng như sau:
ĐVT: lít
Chủng loại Số lượng tăng
A92 > 67.000
A83 > 47.000
DO > 110.000
KO > 21.000
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 9
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Nhớt > 440

Từ đây ta ước lượng doanh số bán của cửa hàng An Châu như sau:
Bảng 2.3.1/b Doanh số bán của cửa hàng An Châu
ĐVT: lít
Năm
Chủng loại 1 2 3 4 5 6 7
Xăng 879.559 993.559 1.107.559 1.221.559 1.335.559 1.449.559 1.563.559
A92 596.445 663.445 730.445 797.445 864.445 931.445 998.445
A83 283.114 330.114 377.114 424.114 471.114 518.114 565.114
Dầu 801.616 932.616 1.063.616 1.194.616 1.325.616 1.456.616 1.587.616
DO 695.378 805.378 915.378 1.025.378 1.135.378 1.245.378 1.355.378
KO 106.238 127.238 148.238 169.238 190.238 211.238 232.238
Nhớt 7.761 8.201 8.641 9.081 9.521 9.961 10.401
Tổng 1.688.936 1.934.376 2.179.816 2.425.256 2.670.696 2.916.136 3.161.576
2.3.2 Ước lượng doanh thu
Từ bảng 2.3.1/b ta có doanh thu bán hàng của cửa hàng như sau:
Bảng 2.3.2 Doanh thu của cửa hàng An Châu
ĐVT: 1.000 đồng
Năm

Chủng loại 1 2 3 4 5 6 7
Xăng 149.525 168.905 188.285 207.665 227.045 246.425 265.805
A92 101.396 112.786 124.176 135.566 146.956 158.346 169.736
A83 48.129 56.119 64.109 72.099 80.089 88.079 96.069
Dầu 136.275 158.545 180.815 203.085 225.355 247.625 269.895
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 10
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
DO 118.214 136.914 155.614 174.314 193.014 211.714 230.414
KO 18.060 21.630 25.200 28.770 32.340 35.910 39.480
Nhớt 15.522 16.402 17.282 18.162 19.042 19.922 20.802
Tổng 301.322 343.851 386.381 428.911 471.441 513.971 556.501
Tuy nhiên, mặt hàng này nhu cầu ngày càng cao và đối thủ cạnh tranh ít nên
doanh số có thể cao hơn.
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT
- TỔ CHỨC KINH DOANH
3.1 Nghiên cứu kỹ thuật
3.1.1 Địa điểm xây dựng
Trạm xăng dầu được đặt tại Ấp Hoà Long I - thị trấn An Châu gần
nơi đặt trụ sở làm việc của Hợp tác xã.
Cụ thể:
 Đông giáp: đường nhựa.
 Tây giáp: đất ông Nguyễn Văn Lý.
 Nam giáp: đất ông Hồ Văn Hoàng.
 Bắc giáp:đất ông Phan Thanh Sơn.
3.1.2 Qui mô xây dựng và các hạng mục công trình
Diện tích trạm xăng dầu: 1.240 m
2
Trong đó: Diện tích để xe vào mua hàng : 10 x 40 = 40 m
2
Diện tích đặt trụ bơm : 8 x 2 = 16 m

2
Văn phòng làm việc : 3 x 3 = 12 m
2
Diện tích bồn chứa : 3 x 2 = 6 m
2
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 11
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Diện tích nhà kho : 4 x 4 = 16 m
2
Diện tích nhà ở : 3 x 3 = 9 m
2
Diện tích nhà vệ sinh : 2 x 1 = 2 m
2
Diện tích bồn hoa : 6 x 1 = 6 m
2
Diện tích đi lại : 776 m
2
SƠ ĐỒ TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Hình 3.1.2: Sơ đồ trạm xăng dầu An Châu
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 12
Trụ
bơm
Trụ
bơm
Trụ
bơm
Trụ
bơm
Văn phòng làm việc
(3m x 3m)

Nhà kho
(4m x 4m)
WC WC Nhà ở
(3m x3m)
Bồn
chứa
8 m
Đường nhựa
40 m
2m
14 m
8 m
31 m
(2m x 1m)
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
3.1.3 Mua sắm trang thiết bị
 Thiết bị phục vụ xăng - dầu:
- 2 bể thép - 2 xe honda
- 4 trụ bơm - 40 m hàng rào
- 4 vòi bơm điện tử - 1 máy phát điện
- 1 máy bơm nước
 Dụng cụ khác
- 2 máy quạt - 6 bóng đèn (1,2m)
- 1 điện thoại bàn - 2 bóng đèn (0,6m)
- 50 can đựng dầu - 1 kệ bán nhớt
- 1 bộ bàn ghế
3.1.4 Tiến độ thi công
Bảng 3.1.4 Dự kiến dự án được thi công
Khoản mục Tháng
8

Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Năm
2007
Năm

San lắp mặt bằng
Phòng làm việc
Nhà kho
Nhà ở
Nhà vệ sinh
Bể thép
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 13
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Trụ +bồn hoa
Mua sắm thiết bị
Lắp đặt thiết bị
Xin giấy phép kinh
doanh
Thời gian kinh doanh
3.1.5 Chi phí đầu tư ban đầu
Bảng 3.1.5 Chi phí đầu tư ban đầu của dự án
ĐVT: 1.000 đồng
Khoản mục Số lượng Đvt Đơn giá

Thành
tiền
Xây lắp mặt bằng 277.100
Mặt bằng đường bãi 400 m
2
60 24.000
Mái che thiết bị 40 m
2
1.200 48.000
Mặt bằng công nghệ 40.000
Điện 25.000
Cấp thoát nước 20.000
Tường rào 102 m
2
800 81.600
Văn phòng giao
dịch 9 m
2
1.500 13.500
Nhà kho 20 m
2
400 8.000
Nhà ở 9 m
2
1.000 9.000
Nhà vệ sinh 2 m
2
4.000 8.000
Thiết bị máy móc 190.000
Bể thép 2 cái 15.000 30.000

Trụ bơm + vòi 4 trụ, 4 vòi trụ, vòi 30.000 120.000
Máy phát điện 1 cái 15.000 15.000
Máy bơm nước 1 cái 7.000 7.000
Hàng rào bảo vệ 40 m 100 4.000
Xe honda 2 chiếc 7.000 14.000
Dụng cụ khác 1.738
Máy quạt 2 cái 150 300
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 14
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Bộ bàn ghế 1 bộ 500 500
Bóng đèn (1,2m) 6 bóng 12 72
Bóng đèn (0,6m) 2 bóng 8 16
Điện thoại bàn 1 cái 500 500
Kệ bán nhớt 1 cái 100 100
Can đựng dầu 50 cái 5 250
Tổng cộng 468.838
3.1.6 Chi phí hao hụt - Chi phí vận chuyển
Khi doanh nghiệp tiến hành kinh doanh ngoài chi phí mua nhiên – vật liệu , còn
có những phí khác như: chi phí vận chuyển, chi phí hao hụt. Những chi phí này chủ cơ
sở xăng dầu phải chịu.
 Chi phí hao hụt
Đối với sản phẩm xăng - dầu thì mức hao hụt là điều không tránh khỏi, mức phí
này do người kinh doanh xăng dầu chịu.
Bảng 3.1.6/a Chi phí hao hụt sản phẩm
ĐVT:1.000 đồng
Năm
Chủng loại 1 2 3 4 5 6 7
Xăng 45.761 51.668 57.574 63.480 69.387 75.293 81.200
A92 31.492 35.030 38.567 42.105 45.643 49.180 52.718
A83 14.269 16.638 19.007 21.375 23.744 26.113 28.482

Dầu 11.457 13.365 15.142 17.050 18.958 20.866 22.773
DO 9.040 10.470 11.770 13.200 14.630 16.060 17.490
KO 2.417 2.895 3.372 3.850 4.328 4.806 5.283
Tổng 57.218 65.032 72.716 80.530 88.345 96.159 103.973
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 15
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
 Chi phí vận chuyển
Bảng 3.1.6/b Chi phí vận chuyển
ĐVT:1.000 đồng
Năm
Khoản mục 1 2 3 4 5 6 7
Số lượng 1.461.175 1.706.175 1.951.175 2.196.175 2.441.175 2.686.1752.931.175
Mua hàng 21.918 25.593 29.268 32.943 36.618 40.293 43.968
Số lượng 342.689 397.689 452.689 507.689 562.689 617.689 672.689
Bán hàng 9.140 10.606 12.073 13.540 15.007 16.474 17.941
Tổng 31.057 36.199 41.341 46.483 51.625 56.766 61.908
(ghi chú: phí vận chuyển bán hàng chủ yếu được tính đối với sản phẩm diezen và phí
mua hàng không tính sản phẩm nhớt vì phí này không đáng kể).
3.2 Tổ chức kinh doanh
Đây là cửa hàng phục vụ cho chính lợi ích các thành viên của Hợp tác xã nên
các chức vụ quan trọng do ban chủ nhiệm bầu ra.
Trong đó:
− Quản lý cơ sở: Do ban chủ nhiệm bầu ra, người này phải hiểu biết về
việc kinh doanh xăng - dầu.
− 1 kế toán: có qua trường lớp đào tạo.
− 1 tài chính kiêm thủ quỹ: có qua trường lớp đào tạo.
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 16
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
− 2 nhân viên đứng bán hàng trực tiếp: hoạt bát, vui vẻ.
− 2 nhân viên giao hàng: nhanh nhẹn, trung thực.

− 1 nhân viên bảo vệ.
Bảng 3.2 Chi phí lương nhân viên
ĐVT:1.000 đồng
STT Nhân viên Số lượng Tháng Năm
1 Nhân viên quản lý 1 800 9.600
2 Tài chính + thủ quỹ 1 700 8.400
3 Nhân viên bán hàng 2 1.200 14.400
4
Nhân viên giao
hàng 2 1.600 19.200
5 Nhân viên bảo vệ 1 500 6.000
Tổng 7 4.800 57.600
3.3 Chi phí hoạt động hàng năm
Bảng 3.3 Dự trù chi phí hoạt động hàng năm
ĐVT:1.000 đồng
Năm
Chủng loại 1 2 3 4 5 6 7
Chi phí hao hụt 57.218 65.032 72.716 80.530 88.345 96.159 103.973
Chi phí vận chuyển 34.490 39.632 44.774 49.916 55.058 60.200 65.342
Chi phí thuê nhân
viên 57.600 57.600 57.600 57.600 57.600 57.600 57.600
Chi phí khuyến mãi 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
Chi phí khai trương 720 0 0 0 0 0 0
Chi phí điện, nước . . 720 720 720 720 720 720 720
Chi phí thuê mặt bằng 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 17
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
Chi phí khác 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
Tổng 175.749 187.985 200.811 213.766 226.723 239.679 252.635
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI

4.1 Qui hoạch nguồn vốn
4.1.1 Tổng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu của dự án

Bảng 4.1.1 Nguồn vốn đầu tư
ĐVT: 1.000 đồng
STT Vốn đầu tư của dự án Nhu cầu
A Vốn cố định 468.838
1 Xây lắp mặt bằng 277.100
2 Mua thiết bị 190.000
3 Dụng cụ khác 1.738
B Vốn lưu động 175.749
1 Chi phí hao hụt 57.218
2 Chi phí vận chuyển 34.490
3 Chi phí thuê nhân viên 57.600
4 Chi phí khuyến mãi 20.000
5 Chi phí khai trương 720
6 Chi phí điện, nước . . 720
7 Chi phí thuê mặt bằng 3.000
8 Chi phí khác 2.000
Tổng 644.587
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 18
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
4.1.2 Phân loại vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư của dự án: 644.587.000 đồng.
Vốn cố định: 468.838.000 đồng chiếm 72,73% tổng nguồn vốn đầu tư.
Vốn lưu động: 175.749.000 đồng chiếm 27,27% tổng nguồn vốn đầu tư.
Trong đó :
Vốn chủ sở hữu: 544.587.000 đồng chiếm 84,49% tổng nguồn vốn.
• Vốn tự có: 200.000.000 đồng.
• Vốn góp của các thành viên : 344.587.000 đồng.

Vốn vay : 100.000.000 đồng chiếm 15,51% tổng nguồn vốn đầu tư.
4.1.3 Kế hoạch vay và trả lãi vay vốn
Tổng số vốn vay: 100.000.000 đồng.
− Thời gian xin vay: 7 năm. Đề nghị ngân hàng cho vay trong tháng 11/2005.
− Lãi suất vay: 7%/năm.
− Đề nghị trả lãi vay theo năm và trả lãi theo phương thức giảm dần.
− Thời gian trả vốn vay : trả làm 7 lần và trả dứt vào cuối năm thứ năm.
Bảng 4.1.3 Kế hoạch trả lãi và vốn vay
ĐVT:1.000 đồng
Kỳ hạn
(năm)
Dư nợ đầu
kỳ
Kỳ khoản
Dư nợ cuối
kỳVốn gốc Lãi Cộng
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 19
Chuyên đề : XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠM XĂNG DẦU AN CHÂU
1 100.000 14.284 7.000 21.284 85.716
2 85.716 14.286 6.000 31.714 107.143
3 71.430 14.286 5.000 30.000 85.714
4 57.144 14.286 4.000 28.286 64.286
5 42.858 14.286 3.000 26.571 42.857
6 28.572 14.286 2.000 24.857 21.429
7 14.286 14.286 1.000 23.143 0
Tổng 100.000 28.000 185.855 0
4.2 Phân tích tài chính
4.2.1 Kết quả kinh doanh
Bảng 4.2.1 Kết quả hoạt động của dự án
ĐVT: 1.000 đồng

Năm
Khoản mục 1 2 3 4 5 6 7
Doanh thu 301.322 343.851 386.381 428.911 471.441 513.971 556.501
Chi phí hoạt động 175.749 187.985 200.811 213.766 226.723 239.679 252.635
Lãi gộp 125.573 155.867 185.571 215.145 244.719 274.293 303.866
Trã lãi 7.000 6.000 5.000 4.000 3.000 2.000 1.000
KHTSCĐ 66.977 66.977 66.977 66.977 66.977 66.977 66.977
EBT 51.596 82.890 113.594 144.168 174.742 205.316 235.889
Thuế(28%) 14.447 23.209 31.806 40.367 48.928 57.488 66.049
EAT 37.149 59.681 81.787 103.801 125.814 147.827 169.840
KHTSCĐ 66.977 66.977 66.977 66.977 66.977 66.977 66.977
Thu nhập ròng 104.126 126.658 148.764 170.778 192.791 214.804 236.817
Hoàn vốn vay 14.284 14.286 14.286 14.286 14.286 14.286 14.286
Thu nhập cuối cùng 89.842 112.372 134.478 156.492 178.505 200.518 222.531
Luỹ kế tích luỹ thu
hồi vốn 89.842 202.214 336.692 493.184 671.690 872.208 1.094.739
Nguyễn Ngọc Phương Loan Trang 20

×