SINH LÝ SINH DỤC NỮ
ĐẠI CƯƠNG
• Giải phẫu
Trục vùng dưới đồi → GnRH
-Tuyến yên → FSH, LH
-Buồng trứng
→Estrogen
Progesterone
• Đời sống sinh dục của người phụ nữ :
▪ Chu kỳ buồng trứng (CKBT).
▪ Chu kỳ nội mạc tử cung (CKNMTC).
(chu kỳ: N1 của kỳ kinh này → N1 của kỳ kinh sau)
CKBT: thay đổi của noãn ở BT → phóng noãn tạo hoàng thể, chu kỳ, kiểm soát bởi trục hạ đồi-yênbuồng trứng.
chế tiết các hormon sinh dục nữ, chu kỳ → biến
đổi có tính chu kỳ của nội mạc tử cung: CKNMTC.
CHU KỲ BUỒNG TRỨNG
Giải phẫu
▪ Hình trứng (hạt dẹt), chắc, đặc.
▪ Màu hơi hồng.
▪ Kích thước: 3,5cmx2cmx1cm.
▪ Nặng 4-8g, thay đổi trong CKKN.
▪ Nằm trong hố chậu.
▪ Cố định bởi các dây chằng.
▪ Mạch máu và thần kinh chi phối nằm trong dây
chằng rộng.
CHỨC NĂNG TẠO TRỨNG
Nhiều nang trứng nguyên thủy, phần lớn tự thoái
hóa trong quá trình phát triển.
Bào thai: 6 triệu
Sau sinh: 2 triệu
Dậy thì: 300.000 – 400.000
Đời sống sinh sản: 400-500
Mãn kinh: thoái hóa
❖ Phóng noãn
Khoảng giữa CKKN.
Mỗi chu kỳ phóng 1 noãn.
Ngày phóng noãn
N1
N1
12 – 16 ngày
Cơ chế phóng noãn
Tuyến yên → FSH ↑/LH ↑↑↑ = 1/3
(+)
Estrogen ↑↑
chín
Nang trứng
progesteron
Biến đổi tại nang trứng
Phóng noãn
LH
Progesteron
Men phân giải protein
Nang trứng sung huyết và
bài tiết prostaglandin
Thấm huyết tương vào nang
Thành nang yếu
Thoái hóa thành nang
tại gò trứng
Nang căng phồng
Vỡ nang
Phóng noãn
Hoàng thể
❖ Hoàng thể
: phần còn lại của nang
Nguồn gốc
trứng sau phóng noãn.
Chức năng
estrogen.
: bài tiết progesteron và
Đời sống :
▪ Không có thai: max 7 – 8 ngày → ↓ bài
tiết hormon, thoái hóa. Đời sống 12 –
14 ngày.
▪ Có thai: max M3, M4 nhau thai thay
thế.
CHỨC NĂNG NỘI
TIẾT Estrogen
- Nguồn gốc:
Nang trứng
Hoàng thể
Vỏ thượng thận
Nhau thai
Ngoại vi: từ androgen
Progesteron
Estrogen
- Bản chất
Steroid 18C
Progesteron
Steroid 21C
- Tổng hợp:
Cholesterol
Acetylcoenzyme A
- Dạng lưu hành
17β - estradiol (E2)
Estron (E1)
Estriol (E3)
Tử cung: thanh mạc, cơ, nội mạc
• Lớp chức năng
(progesteron, N14-28)
• Lớp chức năng
(estrogen, N1-14)
• Lớp nền
• Lớp cơ
• Lớp thanh mạc
Estrogen
Progesteron
- Tác dụng
Tử cung
↑ kích thước
↑ khối lượng
↑ co bóp
↓ co bóp
↑ nhạy cảm oxytocin
Tăng trưởng nội mạc: dày dày hơn
Tuyến: dài, thẳng, không tiết
Mạch máu: thẳng
ngoằn ngoèo, chế tiết
xoắn ốc
Tế bào CTC: tiết nhầy
Trong, dai, loãng
đục,đặc, bở
Nội mạc tử cung:
- Lớp nền
- Lớp chức năng
Estrogen
Vòi trứng
↑ hoạt động
Tăng sinh mô tuyến
Âm đạo
Biểu mô dạng tầng
Bào tương tích trữ
nhiều glycogen
Tuyến vú
Ống tuyến, mô đệm
↑ lắng đọng mỡ
Progesteron
↓ hoạt động
Bài tiết dịch chứa
chất dinh dưỡng
Niêm mạc mỏng
Tróc vảy các tế bào
bề mặt
Thùy và nang tuyến
Estrogen
Progesteron
Chuyển hóa
↑ th protein ở mô đích
↑ lắng đọng mỡ dưới da
đặc biệt ở ngực, mông, đùi
↓ cholesterol toàn phần
↑ nhẹ giữ nước và Na+
↑ tht Na+ ở OLX
(cạnh tranh ALD)
Estrogen
Progesteron
Xương
↑ hoạt động của tạo cốt bào
(+) cốt hóa sụn xương
Khác
Xuất hiện và bảo tồn
các đặc tính SD nữ thứ phát
↑ thân nhiệt 0,3 – 0,50C