Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giao an hoa 9 hoc ki 1 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 89 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

Tuần 01
Tiết 1

Ngày soạn: 04/ 8/ 2017
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức :
– Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức lý thuyết và bài tập hóa học đã học ở lớp 8.
* Về kĩ năng :
– Rèn luyện các kỹ năng nhớ lý thuyết, tính toán và giải bài tập hóa học.
* Về thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt
hơn.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm; đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học:
GV : Hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu bài tập
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
IV. Tiến trình hoạt động:
1) Kiễm tra bài cũ :
2) Vào bài (1’):
3) Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung


 Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản qua bài tập 1.
10 – Treo bảng phụ và
– Nhận phiếu học tập.
I. Lý thuyết
p
phát phiếu bài tập 1
:
cho các nhóm.
– Thảo luận : Các kiến thức cần vận dụng:
1. Công thúc
a b
– Gợi ý cho nhóm
chung của
 Qui tắc hóa trị: Ax B y , a.x b. y
thảo luận: Để làm
các hợp chất
 Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các
được bài tập trên
:
gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.
phải sử dụng kiến
 Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta
thức nào?
 Oxit:
phải nhớ các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
RxOy
– Học sinh hoàn thành bài tập 1.
Hoặc R2Oy
Tên gọi
Công thức

Phân loại
 Axit:
Na
ricacbonat
Muối
– Sau khi học sinh
Đỗ Văn Đoàn

1


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

nêu ý kiến, giáo viên
yêu cầu các em hoàn
thành bài tập 1.

Đồng(II) oxit
Axit clohidric
Natrihidroxit
Lưu huỳnh dioxit
Bari Sunfatxit axit
Sắt(III) hidroxit
Axit Sufuhidric
Chì(II) Nitrat
Axit Sunf

Na2CO3
CuO
HCl

NaOH
SO2
BaSO4
Fe(OH)3
H2S
Pb(NO3)2
ric
H2SO4

HxA
Oxitbazơ
Axit
Bazơ

Bazơ:
M(OH)y
Muối:
MxAy

Muối
Bazơ
Axit
Muối

xit
 Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng.
7 p – Yêu cầu các
– Thảo luận nhóm (3 phút).
nhóm học sinh
– Các công thức thường dùng:

hệ thống lại công n  m  m n.M  M  m
M
n
thức thường
V
dùng làm bài tập. nkhí  22,4  V n.22,4
– Yêu cầu đại
diện nhóm trình
bày

MA
MA
; d A / kk 
MB
29
n
n
CM   V 
 n C M .V
V
CM
mct
C% 
100%
m dd
d A/ B 

2. Các công thức thường dùng.
m
m

 m n.M  M 
M
n
V
nkhí 
 V n.22,4
22,4

n

d A/ B 

MA
MA
; d A / kk 
MB
29

n
n
 V 
 n C M .V
V
CM
m ct
C% 
100%
m dd

CM 


 Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8.
28 p – Đưa bài tập 2 & 3 lên bảng.
– Gọi học sinh nhắc lại các bước làm chính
 Bài tập 2:
Tính % các nguyên tố trong NH4NO3
 Bài tập 3: Hợp chất A có M là 142g. %
về khối lượng của các nguyên tố trong A là:
%Na = 32,39%%S = 22,54% ; còn lại oxi
Hãy xác định công thức của A.
Bài tập về nhà
 Bài tập 4: Hòa tan 2,8g Fe bằng dd HCl
2M vừa đủ.
a. Tính Vdd HCl cần dùng.
Đỗ Văn Đoàn

– Chú ý.

II. Bài tập :
Bài tập 2:

M NH NO  80( g )
– Trả lời:
các bước
28
% N  100% 35%
tính theo
80
công thức
4

% H  100% 5%
hóa học:
80
+ Tính
48
khối lượng %O  80 100% 60%
mol.
Bài tập 3:
+ Tính %
Giả sử công thức A là
các
NaxSyOz. Ta có:
4

3

2


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

b. Tính V khí thoát ra (đkc).
c. Tính CM dd thu được(coi Vdd không đổi)
 Bài tập 5: Hòa tan m1 gam bột Zn cần
dùng vừa đủ m2 gam dd HCl. Phản ứng kết
thúc, thu được 0,896l khí (đkc).
a. Tính m1 và m2.
b. Tính nồng độ % dd sau phản ứng.

nguyên tố.

Giả sử
công thức
của (A) là
NaxSyOz.

23 x
100% 32,39%  x 2
142
32 y
100% 22,54%  y 1
142
16 z
100% 45,07%  z 4
142

Vậy A là Na2SO4

4.Tổng kết đánh giá :
-Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức
5) Hướng dẫn về nhà :
-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của
oxít.Khái quát về sự phân loại oxít.
6)Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..........................................................................
..........................................................................

Đỗ Văn Đoàn


3


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

Tuần 01
Tiết 2

Ngày soạn: 04/ 8/ 2017
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
– Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và những PTHH tương ứng .
– Cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
* Về kĩ năng
– Vận dụng tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh yêu thích môn hóa học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm; thực hành; đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học
– GV :Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút.
Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
- HS:Xem bài trước.
IV. Tiến trình hoạt động:
1) Kiểm tra bài cũ

2) Vào bài(1’)
Đỗ Văn Đoàn

4


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

3)Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit.
? Nhắc lại oxit axit và oxit bazơ.?
– Nhắc lại khái I. Tính chất hh của oxit:
2’
niệm oxit axit
1. Tính chất hh của oxit
** HDHS thí nghiệm: 1& 2
và oxit bazơ.
bazơ:
? Hãy quan sát, kết luận và viết
– TN quan sát,
5’
PTHH?
nhận xét hiện
a. Một số oxit bazơ +
1. Cho vào (1) bột CuO & (2) mẫu
tượng:
nước  dung dịch bazơ

CaO.
1 Ở (1) không
(kiềm).
 Thêm 2 – 3 ml nước cất.
CaO( r )  H 2O( l ) �
hiện tượng, ở
 Dùng ống hút nhỏ chất lỏng có trong (2) vôi sống
Ca (OH ) 2(dd)
nhão ra, tỏa
2 ống trên vào 2 mẫu giấy quỳ tím.
nhiệt, quỳ tím 
– Lớp 9:gặp oxit bazơ + nước ở điều
b. Oxit bazơ + dd axit 
kiện thường : Na2O, CaO, K2O, BaO, xanh.
muối + nước.
3’
… viết PTHH.
– K/luận: 1.a.
2. Cho vào (1) bột CuO & (2) mẫu
2 Bột CuO đen CuO( r )  HCl �
CuCl2( ddxl )  H 2O
CaO.
tan  dd xanh
5’
 Nhỏ 2 – 3 ml dd HCl vào lắc nhẹ.
lam.
– Thông báo thực nghiệm : một số
 Bột CaO trắng c. Một số oxit bazơ + oxit
oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O,…
axit  muối.

tan  dd trong
+ oxit axit  muối.
BaO( r )  CO2( k ) � BaCO3( r )
suốt.
?Viết PTHH
– Viết PTHH
- K/luận: 1.b.
2. Tính chất hóa học của
**Gọi học sinh viết PTHH: P2O5,
oxit axit.
SO2, SO3 tác dụng với H2O.
- K/luận: 2.a.
a. Nhiều oxit axit (trừ
– Từ đó rút ra kết luận gì?
SiO2) + nước  dung dịch
* Lưu ý trừ SiO2
– Trả lời: trên
axit.
– Liên hệ thực tế: Nước vôi trong để
mặt xuất hiện
P2O5( r )  3H 2O(l ) � 2H 3 PO4( dd )
lâu ngày trong kk có hiện tượng gì?
lớp ván trắng,
b.
3’
Viết phương trình HH?
lâu ngày lắng
* Oxit axit + dung dịch
xuống đáy.
bazơ  muối + nước.

– Thông báo: oxit axit: SO2, P2O5,…
- K/luận: 2.b.
CO2( kk )  Ca(OH )2 �
cũng có phản ứng tương tự.
– So sánh
– Từ đó, em rút ra kết luận gì?
CaCO3( r )  H 2O( l )
* Bổ sung phản ứng tạo muối axit.
? Oxit axit còn có tính chất hóa học
nào khác nữa?
? So sánh tính chất hóa học của oxit
Đỗ Văn Đoàn

- Trả lời 2.c.
giống 1.c.

* Oxit axit + dung dịch
bazơ  muối axit
SO2( k )  Ca(OH ) 2 ( dd ) � Ca( HSO3 )2(dd)
c. Oxit axit + một số oxit
bazơ  muối.
5


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

CaO( r )  CO2( k ) � CaCO3( r )
axit và oxit bazơ?
 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit.
5p – Giới thiệu 4 loại oxit.

– Chú ý
II.Khái quát về sự phân loại oxit
– Gọi học sinh đọc sgk và cho ví
và ghi
theo tính chất hóa học :
dụ.
bài.
1. Oxit bazơ: Na2O, MgO…
2. Oxit axit: CO2, SO2,...
Lồng ghép giáo dục yêu thích
– Đọc
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3 , ZnO , …
môn học . Vai trò và ứng dụng
sgk cho
4. Oxit trung tính: CO, NO
oxit trong cuộc sống .
ví dụ.
4) Củng cố (3 phút)
– Bài tập 1. Cho : K2O, Fe2O3, P2O5. Hãy gọi tên, phân loại và cho biết oxit nào + nước; +
dd H2SO4 (l); + dd NaOH . Viết PTHH?
5) Dặn dò (1phút).
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6 / SGK và xem trước bài “Một số oxit quan trọng”
- Bài tập 2 (về nhà): Để hòa tan hoàn toàn 2,4 g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10 g
dd HCl 21,9%.Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 02
Tiết 3

Ngày soạn:5 /8 /2017

Ngày dạy:

I Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức:
– Những tính chất hóa học của canxioxit , các ứng dụng của canxioxit.
– Phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
* Về kĩ năng:
– Viết phương trình HH của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh hứng thú với môn học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp
Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.
III. Dụng cụ dạy học
-GV: – Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
– Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
Đỗ Văn Đoàn

6


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

-HS:– Sưu tầm tư liệu về nghề sản xuất vôi ở địa phương.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (5’)
- Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học.

- Bài tập 1 phần củng cố tiết 2?
2. Vào bài (1’)
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất lý, hóa của CaO.
5’
- Từ bài 1, khẳng định CaO là
- Nghe.
A- CANXI OXIT (vôi sống)
oxit bazơ.
CaO :
- Yêu cầu HSQS một mẫu CaO - Quan sát và trả
I. Tính chất :
và đọc thông tin SGK, nêu tính lời:
1. Tính chất vật lý.
chất vật lý cơ bản của CaO?
1.
– Là chất rắn, màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt độ rất cao
- Giới thiệu cách tiến hành
- Nghiên cứu theo
(25850C).
nghiên cứu một số thí nghiệm
nhóm.
minh họa tính chất hóa học của - Hiện tượng: tỏa
2. Tính chất hóa học.
CaO.
nhiệt, sinh ra chất

a. Canxi oxit + nước  dung
 TN 1: Nhỏ từ từ nước vào
rắn màu trắng, tan dịch canxi hidroxit
ít trong nước.
mẩu CaO.
CaO( r )  H 2O(l ) � Ca (OH ) 2( dd )
- K/luận: 2.a.
* Cung cấp thêm: Chú ý khi
Ca(OH)2 tan ít trong nước,
5’
thực hiện phản ứng tôi vôi.
phần tan tạo thành dung dịch
– Nghe và ghi bổ
Ca(OH)2 tan ít , phần tan tạo
bazơ.
sung.
thành dd bazơ. CaO hút ẩm
mạnh nên được dùng để làm
b. Phản ứng của canxioxit với
- Hiện tượng: CaO
khô nhiều chất.
axit:
tan trong dd HCl,
Canxi oxit + dd axit  muối
tỏa nhiệt.
 TN 2: Nhỏ từ từ dd HCl vào
canxi + nước.
- K/luận: 2.b.
mẩu CaO.
CaO  2 HCl � CaCl2  H 2O

5’
– Tính chất này, để
?Tính chất này có ứng dụng gì
khử chua đất trồng c. Phản ứng của canxioxit với
trong nông nghiệp? Công
(NN), xử lý nước
oxit axit.
nghiệp?
thải (CN), ...
Canxi oxit + oxit axit  muối
– Thông báo: Để CaO trong
canxi.
không khí CaO hấp thụ CO2 

Chú
ý,
viết
CaO( r )  CO2( k ) � CaCO3( r )
Canxicacbonat.
phương
trình
hh

? Viết phương trình hh?
kết luận 2.c.
Lồng ghép giáo dục sử dụng
chất CaO tiết kiệm, đúng mục
đích, an toàn và môi trường
Đỗ Văn Đoàn


7


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

 Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO.
– Theo em CaO có những
II. Ứng dụng :
3 p ứng dụng gì?
– Dùng trong luyện kim và làm nguyên
*GV giải thích rõ và giáo
– Trả lời: liệu cho công nghiệp hóa học.
dục môi trường em
– Khử chua, xử lý nước thải, sát trùng …
 Hoạt động 3: Sản xuất CaO.
? Nguyên liệu để sản xuất
III. Sản xuất :
canxioxit?
Tự đọc thông * Nguyên liệu là đá vôi, chất đốt là
5’
tin và trả lời. than củi, dầu, khí, …
Yêu cầu hs viết các PTHH ?
* Các phản ứng:
t
Viết PTHH

� CO2
�C  O2 ��

GV chốt lại kiến thức.

t
CaCO ��
� CaO  CO
o




o

3( r )

(r )

2( k )

4) Củng cố (5’) Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, giải bài tập 1 trang 9/ SGK
- Phát phiếu bài tập cho học sinh:

 Ca (OH ) 2
 CaCl

2
CaCO3   CaO  
 Ca( NO3 ) 2
 CaCO3
t0

- Bài tập1: 8g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 1M. Xác định
công thức oxit.

5) Dặn dò (1’): Làm bài tập 2, 3, 4 trang 9 / SGK và xem phần còn lại của bài.
- Bài tập 2(về nhà): Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ C M.
.Viết phương trình hh. Và tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 02
Tiết 4

Ngày soạn6/ 8/ 2017
Ngày dạy:

I.Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
- Các tính chất của SO2. Các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
* Về kĩ năng .
- Viết phương trình HH và làm các bài tập tính toán theo phương trình hóa học
* Về thái độ :
- Giúp học sinh hứng thú với môn học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
Đỗ Văn Đoàn

8


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, hoạt động nhóm

III. Phương tiện dạy học:
GV : bảng phụ
HS : ôn kiến thức, bảng phụ, bút lông
IV. Tiến trình hoạt động
1) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (phần củng cố ở tiết 3)?
2) Vào bài (1’):
3) Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tính chất của SO2.
13 - Giới thiệu: tính
– Nghe và ghi.
I. Tính chất :
p
chất vật lý SO2
1. Tính chất vật lý: là chất khí không
- Từ bài 1, biết SO2
màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
có tính chất hóa
– Nhắc lại và viết
học của oxit axit.
PTHH :
2. Tính chất hóa học:
? Nêu tính chất hh
 Tác dụng với nước. a. Lưu huỳnh đioxit + nước  dung dịch
của SO2 và viết
 2.a.
axit sunfurơ.

PTHH.
SO2( k )  H 2 O( l ) � H 2 SO3( dd )
- SO2 là chất khí
độc gây hại đến
 Tác dụng với dung
b.
sức khỏe con
dịch bazơ.
* Lưu huỳnh đioxit + dung dịch bazơ 
5’ người.
 2.b.
muối sunfit + nước.
SO2( k )  Ca (OH ) 2 ( dd ) � CaSO3( r )  H 2O( l )

– Gọi học sinh đọc  Tác dụng với oxit
sản phẩm tạo thành. bazơ.
 2.c.
- SO2 là chất gây ô
nhiễm không khí
– Gọi tên sản phẩm:
là một trong
H2SO3: Axit Sunfurơ
những nguyên
CaSO3:Canxi
nhân gây mưa
Sunfuric
axit.
BaSO4: Bari Sunfit.
 Hoạt động 2: Ứng dụng và điều chế SO2.


Đỗ Văn Đoàn

* Lưu huỳnh đioxit + dung dịch bazơ 
muối hiđro sunfit
SO2( k )  Ca(OH ) 2 ( dd ) � Ca( HSO3 )2(dd)
c. Lưu huỳnh đioxit + oxit bazơ  muối
sunfit
SO2 + BaO  BaSO3

9


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

7p

4’

– Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin và
cho biết ứng dụng của SO2.
- Chốt lại kiến thức.
III.
* Giới thiệu 1. Cách điều chế SO2
trong phòng thí nghiệm: muối Sunfit +
axit (dd HCl, H2SO4).
? SO2 thu bằng cách nào? Cách đẩy
nước hay đẩy không khí (úp hay ngửa
bình thu), giải thích?
* Giới thiệu 2. Cách điều chế SO2
trong công nghiệp.

 Đốt S trong không khí.
 Đốt quặng Pirit sắt.
? Viết PTHH?
Lồng ghép giáo dục sử dụng chất
SO2 tiết kiệm, đúng mục đích, an
toàn
- Trong sản xuất công nghiệp, SO2 là
mối hiểm họa về ô nhiễm khí quyển.

– Tự thu thập
thông tin về ứng
dụng SO2
→ II.
–Trả lời:
SO2 thu bằng
cách đẩy không
khí (ngửa bình
thu). Vì SO2
nặng hơn không
khí.
Không thu
bằng cách đẩy
nước vì SO2 tác
dụng với nước.
→ III.

II. Ứng dụng:
– Sản xuất H2SO4.
– Tẩy trắng bột gỗ trong
công nghiệp giấy.

– Chất diệt nấm, mốc...
III. Điều chế:
1. Trong phòng thí
nghiệm: muối sunfit + dd
axit (HCl, H2SO4 loãng)
Na2 SO3( r )  H 2 SO4( dd )

� Na2 SO4( dd )  SO2( k )  H 2O

2. Trong công nghiệp:
– Đốt S trong không khí:
to
S( r )  O2( k ) ��
� SO2( k )
Đốt quặng pirit sắt.
o

t
4 FeS2( r )  11O2( k ) ��
� 2 Fe2O3( r )  8SO2( k )

– Viết PTHH

4. Củng cố: 7 phút.
- Phát phiếu học tập cho học sinh: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
 H 2 SO3

CaCO3  CaO  CaSO3  SO2   K 2 SO3
 BaSO
3



- Bài tập 1:Cho 8g SO2 tác dụng được với nước thu được 250ml dung dịch axit.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
b. Dẫn toàn bộ lượng khí trên đi qua 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M .Tính m kết tủa ?
5. Dặn dò (1phút).
– Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 11/SGK và xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đỗ Văn Đoàn

10


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

Tuần 03
Tiết 5

Ngày soạn: 11 /8 /2017
Ngày dạy:

I Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức:
– Các tính chất hóa học chung của axit.
* Về kĩ năng :
– Viết được PTHH của axit, phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối.
– Làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học.

* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, thực hành.
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm.
Hóa chất: dd HCl, H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dd CuSO4, dd NaOH, Fe2O3, quỳ tím.
- HS: Ôn lại định nghĩa axit.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
- Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (phần củng cố ở tiết 4)?
2. Vào bài (1’):
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit:
5’
– HDHSTN và quan sát, nêu nhận
– Các nhóm làm thí I. Tính chất hóa học :
xét, viết các PTHH  kết luận:
nghiệm, quan sát và
nêu nhận xét:
1. Dung dịch axit làm
TN1- Nhỏ một giọt dd HCl vào
1- Quỳ tím → đỏ.
đổi màu chất chỉ thị
mẫu giấy quỳ tím.
- K/luận: 1.

màu.
* Lưu ý: Tính chất này giúp chúng

Làm
bài
tập
1:
 Dung dịch axit làm
ta nhận biết dung dịch axit.
5’
Lần lượt nhỏ các dd chuyển màu quỳ tím
– Bài tập 1: Trình bày PP hóa học
vào mẫu giấy quỳ
để phân biệt các dd NaCl, NaOH,
thành đỏ.
tím.
H2SO4.
Quỳ tím  đỏ: dd
H2SO4.
5’
Quỳ tím  xanh: dd
Đỗ Văn Đoàn

11


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

5’


TN2: Cho vào ống (1) một viên Zn;
ống (2): mẫu dây đồng. Nhỏ 1 –
2ml dd HCl vào hai ống.
* Lưu ý: kim loại trước H trang
53/sgk
– Lưu ý tiếp: axit HNO3(đ),
H2SO4(đ) + nhiều kim loại nhưng
không giải phóng H2.

NaOH.
Quỳ tím không đổi
màu là dd NaCl.
- TN2: (1) Có bọt
khí, viên Zn tan dần.
(2) không hiện
tượng
- K/luận: 2.

– TN3: Cho vào (1): Cu(OH)2; (2):
NaOH (có phenolphtalein) màu
hồng.
Cho thêm vào 2 ống dd H2SO4.

5’

5’

- TN3: (1) Cu(OH)2
bị hòa tan tạo dd
xanh lam. (2) dd

NaOH có phenol từ
– Giới thiệu: Phản ứng giữa axit với màu hồng trở về
bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
không màu.
– Kết luận: 3.
? Nhắc lại tính chất oxit bazơ + axit
và viết PTHH?
– Nhắc lại và viết
– Giới thiệu 5. Ngoài ra, axit còn
phương trình HH
tác dụng được với muối (sẽ học ở
– Kết luận: 4.
bài 9).
? Các em đã biết phản ứng dd axit +
dd muối ở lớp 8?
→ 5.
Lồng ghép giáo dục yêu thích
môn học . Vai trò và ứng dụng
axit trong cuộc sống .

H 2 SO4  BaCl2 �
BaSO4 �2 HCl

2. Dung dịch axit +
nhiều kim loại  muối
+ khí H2.
Zn  2 HCl  ZnCl 2  H 2 
3. Dung dịch axit +
bazơ  muối + nước.


H 2 SO4(dd)  Cu (OH )2( r )
� CuSO4(dd)  2 H 2O

2 NaOH  H 2 SO4
� Na2 SO4  2 H 2O
4. Dung dịch axit +
oxit bazơ  muối và
nước.

6 HCl  Fe2O3( r ) �
FeCl3(dd)  3H 2O

5. Dung dịch axit +
dung dịch muối-> axit
mới + muối mới
( sản phẩm phải có
chất khí hoặc chất rắn)

 Hoạt động 2: II. Axit mạnh và axit yếu:(SGK)
4. Củng cố (5’):
– Trình bày tính chất hóa học của axit. Minh họa bằng phương trình hh?
- Viết PTHH khidd HCl lần lượt +: magiê , sắt (II) hydroxit ,. kẽm oxit , nhôm oxit.
–Bài tập: Lấy 100 ml dd hỗn hợp HCl và HNO3 cho tác dụng với Zn lấy vừa đủ. Sau
phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) .
a) Xác định m của các axit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol các axit trong hỗn hợp đầu
5. Dặn dò (2’):
– Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 14 (SGK) và xem trước bài “ Một số axit quan trọng”.
Đỗ Văn Đoàn


12


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 03
Tiết 06

Ngày soạn: 18 /8 /2017
Ngày dạy:

I.Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức :
– Các tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4(l). Cách viết đúng các phương trình HH
thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
* Về kĩ năng:
– Viết PTHH . Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4(l) trong việc giải các bài tập
định tính và định lượng..
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Hóa chất: dung dịch.

HS: bảng phụ, bút lông
IV. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 6’ phút.
– Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa.
– Gọi HS2 chữa bài tập 3 trang 14 (SGK).
2. Vào bài (1’):
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Axit Clohyđric. (giảm tải)
A. Axit clohyđric :
5’
+ Cho HS đọc SGK
Đọc sgk 1. Tính chất : (sgk)
A.
1.
a- Tính chất vật lí:
Dd khí hiđro trong nước gọi là axit clohiđric .
Đỗ Văn Đoàn

13


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

Dd axit clohiđric đậm đặc là dd bão hòa có
? Nhắc lại tính chất hóa
Trình bày nồng độ tối đa là khoảng 37%
học của axit?

tính chất b- Tính chất hóa học: Axit clohyđric có đầy
hóa học
đủ tính chất hóa học của axit :
? Trình bày tính chất hóa
+ Đổi màu chất chỉ thị.
học của axit clohyđric ?
+ Tác dụng với kim lọai: Al, Zn, …
– Yêu cầu học sinh viết
+ Tác dụng với bazơ:
lại các tính chất và minh
+ Tác dụng với oxit bazơ:
họa bằng PTHH
+ Tác dụng với muối ( sản phẩm phải có chất
2. Đọc
khí hoặc chất rắn)
+ Bổ sung: điều chế ,
sgk
2. Ứng dụng:(sgk)
nhận biết.
3. Điều chế :
+Ghi nội H2 + Cl2 -> 2HCl(k)
- Bài tập : Để tung hòa
dung bổ
NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + HCl (k)
200 ml dd HCl 0,2M cần sung
HCl (k) + H2O -> HCl (dd)
bao nhiêu ml dd NaOH
3. & 4.
4. Nhận biết : thuốc thử:
0,1M. Tính nồng độ mol

- Làm bài - Quì tím
của dd muối sinh ra ?
tập:
- Dd muối AgNO3
Hoạt động 2: Axit Sunfuric loãng.
– Yêu cầu học sinh quan sát lọ
– Quan
B. Axit Sunfuric :
5’
đựng H2SO4(đ) và đọc nội dung sát, đọc
I. Tính chất vật lý:
SGK, nêu tính chất vật lý?
SGK và
– Là chất lỏng sánh, không màu, nặng
nêu tính
gần gấp hai lần nước (d = 1,83), không
– HD và làm thí nghiệm pha
chất vật lý bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa
loãng H2SO4(đ), yêu cầu học
– Nhận
rất nhiều nhiệt.
sinh nhận xét.
xét:
 Muốn pha loãng H2SO4 (đ) phải rót
- Chú ý khi pha loãng axit
H2SO4(đ) từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều.
H2SO4(đ)
dễ tan
10’
trong

– Nêu: H2SO4(l) có đầy đủ tính
nước và
chất hóa học của axit mạnh.
tỏa rất
II. Tính chất hóa học:
? Trình bày tính chất hóa học
nhiều
1- Axit Sunfuric loãng:
của axit sunfuric ?
nhiệt.
Axit Sunfuric loãng có đầy đủ tính
chất hóa học của axit :
– Yêu cầu học sinh viết lại các
+ Đổi màu chất chỉ thị.
tính chất và minh họa bằng
– Trình
+ Tác dụng với kim lọai: Al, Zn, …
PTHH
bày:
+ Tác dụng với bazơ:
Lồng ghép giáo dục sử dụng
+ Tác dụng với oxit bazơ:
chất HCl, H2SO4 tiết kiệm ,
+ Tác dụng với muối ( sản phẩm phải
đúng mục đích , an toàn
có chất khí hoặc chất rắn)
4) Củng cố(5’)
Đỗ Văn Đoàn

14



TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

– Chứng minh rằng: HCl, H2SO4(l) có đầy đủ tính chất hóa học của một axit
– Hoàn thành chuỗi phản ứng:

 Na 2 SO4

HCl  SO2  SO3  H 2 SO4   ZnSO4
 BaSO
4


– Bài tập 1: Tính thể tích dd HCl 29,2% có D = 1,25 g/ml cần dùng để trung hòa vừa đủ 200
ml dd NaOH 2 M . Tính CM của chất tan trong dd thu được (không thay đổi thể tích).
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút.
– Làm bài tập 1 trang 19 SGK và xem tiếp bài “ Một số axit quan trọng”.
– Bài tập 2(về nhà): Cho 17,76g hổn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong 200ml dung
dịch HCl 3,3M. Tính thành phần % các oxit trong hổn hợp.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 04
Ngày soạn: 25 /8 /2017
Tiết 07
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức :
– H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Cách nhận biết H2SO4 và các muối Sunfat.
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

* Về kĩ năng :
– Viết PTHH, phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn, làm bài tập định lượng của bộ môn.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Quan sát, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Dụng cụ thí nghiệm: Giá ống nghiệm; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
Hóa chất: dd H2SO4 (đ) và loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl, NaOH.
HS: Xem bài trứơc.
IV. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 6’ phút.
– Hoàn thành chuỗi phản ứng phần củng cố tiết 6. Viết PTHH minh họa.
2. Vào bài (1’)
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của H2SO4(đ).
5’
- TN1:
2. Axit Sunfuric
Đỗ Văn Đoàn

15



TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

5’

 Cho vào 2 ống một ít lá đồng.
 Cho vào(1) 1ml dd H2SO4(l).
 Cho vào (2) 1ml H2SO4 đặc.
 Đun nhẹ cả hai ống
? Nêu hiện tượng và nhận xét ,
viết PTHH?
– Bổ sung: H2SO4 đặc còn +
nhiều kim loại khác  muối
sunfat, không giải phóng H2.

– Quan sát và nhận xét:
- Hiện tượng: Ở (1) không
hiện tượng. Ở (2) có khí
mùi hắc, dd có màu xanh
lam
 H2SO4 đặc nóng + Cu tạo
ra SO2 và dung dịch CuSO4.
- Kết luận 2.a.
– Hiện tượng: đường trắng
dần sang vàng, nâu, tạo lớp
xốp đen, bị đẩy lên khỏi
miệng cốc, tỏa nhiều nhiệt.
– Giải thích: Chất rắn màu
đen là C. Sau đó C phản
ứng với H2SO4 đặc sinh ra
SO2, CO2 gây sủi bọt trong

cốc làm C dâng lên khỏi
miệng cốc.
- Kết luận 2.b.

đặc có những tính
chất hóa học riêng .
a. Tác dụng với
kim loại:
Axit Sunfuric đặc +
nhiều kim loại 
muối sunfat, + nước
+ sản phẩm khử
(SO2, S, H2S, …)
Cu(r)+H2SO4(đnóng)
CuSO4(dd) + SO2(k) +
H2O(l)

- TN2: Cho vào cốc thủy tinh
một ít đường. Rồi cho H2SO4
(đ) vào. ? Quan sát và nhận xét
5’
hiện tượng? Giải thích hiện
tượng
– Lưu ý: hết sức thận trọng khi
b. Tính háo nước .
sử dụng H2SO4 đặc
C12 H 22 O11  HSO
đ 
– Có thể viết thư bí mật bằng
dd H2SO4 loãng. Khi đọc thì hơ

11H 2 O  12C
nóng hoặc dùng bàn là.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Axit Sunfuric và sản xuất H2SO4
4 – Yêu cầu HS nêu ứng dụng
– Quan
II. Ứng dụng: ( sơ đồ SGK)
p H2SO4 theo H.1.12 SGK.
sát và nêu  Dùng trong công nghiệp luyện kim…
Lồng ghép giáo dục sử dụng ứng
 Dùng trong sản xuất tơ sợi…
chất H2SO4 tiết kiệm , đúng dụng:
III. Sản xuất
mục đích , an toàn.
 Nguyên liệu: S hoặc FeS2 , không khí ,
– Thuyết trình về các công
– Chú ý. oxi, nước.
đoạn sản xuất
 Nguyên  Các công đoạn chính:
Quá trình sản xuất axit
liệu:
+ Sản xuất SO2
S  O2 t  SO2
sunfuric có thể gây ô nhiễm  Các
4 FeS 2  11O2  2 Fe2 O3  8SO2
Hoặc
môi trường do có chứa SO2, công
O
SO3 và còn làm cho TĐ nóng đoạn
 2SO3
+ Sản xuất SO3. 2SO2  O2  t,V

lên do đốt nguyên liệu
chính:
+ Sản xuất H2SO4. SO3  H 2 O  H 2 SO4
Hoạt động 3: Nhận biết H2SO4 và muối Sunfat.
5 p – HDHSTN:
– Làm thí nghiệm theo nhóm:
IV. Nhận biết
 Ống 1: dd H2SO4.
 Hiện tượng: đều xuất hiện kết tủa trắng. H2SO4 và muối
sunfat
Ống 2: dd Na2SO4. H 2 SO4  BaCl 2  BaSO4  2 HCl
- Dùng quỳ tím
Na 2 SO4  BaCl 2  BaSO4  2 NaCl
 Cho vào 2 ống 1
nhận ra axit.
 Kết luận: (= SO4) kết hợp Ba  kết tủa
giọt dd BaCl2.
- Dùng thuốc thử
Quan sát, nhận xét trắng BaSO4.
2

4

0

0

Đỗ Văn Đoàn

2


5

16


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

4’

và viết PTHH
? Thuốc thử là gì?
– Cho bài tập:
Trình bày PPHH
phân biệt các dd:
K2SO4, KCl, KOH,
H2SO4.

– Biết: BaCl2 (Ba(OH)2…) được dùng làm
thuốc thử nhận ra (= SO4)
– Làm bài tập:
 Lần lượt nhỏ các dd trên vào giấy quỳ
tím.
Nhận dd KOH.và dd H2SO4.
Nhỏ1–2 giọt BaCl2 vào 2 ddK2SO4; KCl.
K 2 SO4  BaCl 2  BaSO4  2 KCl

thử là dd BaCl2
hay Ba(NO3)2
hoặc Ba(OH)2

phản ứng tạo kết
tủa trắng BaSO4
- Có thể dùng kim
loại Ba, …

4). Củng cố: 4’ phút.
a ) Fe  ? � ? H 2 �b) Al  ? � Al2 ( SO4 )3  ?

- Hoàn thành các phương trình hh sau:

c) Fe(OH ) 3  ? � FeCl3  ? d ) H 2 SO4  ? � HCl  ? .
e)Cu  ? � CuSO4  ? ? g ) FeS2  ? � ? SO2

– BT1: Để hòa tan vừa đủ 16g CuO cần 200 g dd H2SO4 thu dd A. Tính C% dd H2SO4
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút.
– Làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 trang 19/SGK và xem bài “Luyện tập” ( Ôn lại tập).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 04
Ngày soạn: 25 /8 /2017
Tiết 08
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
– Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
* Về kĩ năng
– Làm các bài tập định tính và định lượng.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực:

- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu học tập; Bảng phụ.
HS: Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit, axit.
IV.Tiến trình hoạt động:
1) Kiểm tra bài cũ :
2) Vào bài (1’)
Đỗ Văn Đoàn

17


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

3) Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a)Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ.
– Yêu cầu học sinh họat động
nhóm hoàn thành phiếu học tập
10’ số 1&2.
? Viết phương trình minh họa.
– Hoạt động nhóm và
hoàn thành phiếu học
tập.
– Viết phương trình
hh:

1.

Nội dung
I- Kiến thức cần nhớ:

(1).CaO  2 HCl  CaCl 2  H 2 O
(2).CO2  Ca (OH ) 2  CaCO3  H 2 O
(3).CaO  CO2  CaCO3
(4).CaO  H 2 O  Ca (OH ) 2

10’

(5).SO2  H 2 O  H 2 SO3

? Nhắc lại tính chất hóa học của
oxit, axit.
2.
(1).2 HCl  Zn  ZnCl 2  H 2 
(2).Fe2 O3  HCl  FeCl3  H 2 O
(3).HCl  NaOH  NaCl  H 2 O

10’

5’

5’

Hoạt động 2: Bài tập
– Treo bài tập lên bảng:
II- Bài tập :

1. Cho các chất sau: SO2, CuO, 1- Bài tập 1:
Na2O, CaO, CO2,. Hãy cho biết
a) Chất + nước là: SO2, Na2O, CaO, CO2.
những chất nào tác dụng được
b) Chất + axitclohydric là: CuO, Na2O, CaO.
với:
c) Chất + NaOH là: SO2, CO2.
a. Nước.
b. Axitclohydric.
2- Bài tập 2.
c. Natrihydroxit.
2. Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml
dung dịch HCl 3M.
a. Viết PTHH phản ứng xảy ra.
Đỗ Văn Đoàn

18


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

3’

5’

b. Tính V khí thoát ra (đkc).
c. Tính CM của dd thu được ( Coi
V dd sau phản ứng bằng V dd
HCl).
– Trước khi học sinh làm bài tập,

yêu cầu học sinh nhắc lại:
 Các bước của bài tập tính theo
phương trình hóa học.
 Các công thức liên quan.

a.Mg  2 HCl � MgCl2  H 2 (1)
1, 2
 0, 05mol
24
 0, 05 *3  0,15mol

nMg 
nHCl

Theo (1)nHCl du  0, 05mol
nH 2  nMgCl2  nMg  0, 05mol
b.mH 2  0, 05 * 22, 4  1,12(l )
c.CM HCldu 

0, 05
0, 05
 1M , CM MgCl 
 1M
2
0.05
0, 05

3. Cho 17,76g hổn hợp CaO và
3- Bài tập 3.
Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong

CaO + 2 HCl  CaCl2 + H2O (1)
200ml dung dịch HCl 3,3M.
Tính thành phần % các oxit trong Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 + 3 H2O (2)
nHCl = 3,3 . 0,2 = 0,66 (mol)
hổn hợp.

Gọi x,y lần lược là số mol của CaO ; Fe2O3 , ta có :

�56 x  160 y  17,76 �x  0,06 �nCaO  0,06(mol )
��
��

�2 x  6 y  0,66
�y  0,09 �nFe2O3  0,09(mol )
3,36

%CaO 
*100  18,92%

�mCaO  0,06*56  3,36( g )
17,76

��
��
�mFe2O3  0,09*160  14,4( g ) �% Fe O  14,4 *100  81,08%
2 3

17,76



4) Kiểm tra đánh giá
5)Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút.
– Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK và xem trước bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 05
Ngày soạn: 02 /9 / 2017
Tiết 9
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
– Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của
oxit, axit.
– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học.
– Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
– Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, muôi sắt.

Đỗ Văn Đoàn

19


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

– Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, quỳ
tím, dung dịch BaCl2.
III. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
hóa học, tính toán bài tập định lượng.
IV. Tiến trình hoạt động:

TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
10’ – HDHSTN 1: Cho một mẫu – Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét
CaO và ống nghiệm. Sau đó, hiện tượng:
thêm dần dần 1 – 2ml H2O 
+ Mẫu CaO nhão ra.
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Quan sát hiện tượng.
? Thử dung dịch sau phản
+ Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím:
ứng bằng giấy quỳ tím hoặc
dung dịch phenolphtalein màu quỳ tím chuyển thành màu xanh (dung dịch thu được
có tính bazơ).
của thuốc thử thay đổi như
thế nào? Vì sao?
+ Kết luận: Caxioxit có tính chất hóa học của oxit
? Kết luận về tính chất hóa
CaO(r )  H 2 O(l )  Ca (OH ) 2
học của CaO và viết PTHH?
bazơ
10' – HDHSTN 2: Đốt một ít P
– Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét:
đỏ trong bình thủy tinh miệng + P đỏ cháy trong bình tạo hạt nhỏ màu trắng, tan
rộng. Sau khi P đỏ cháy hết,
được trong nước tạo thành dd trong suốt.
cho 3ml H2O vào bình, đậy
+ Nhúng mẫu quỳ tím vào dd đó quỳ tím chuyển
nút, lắc nhẹ. Quan sát.
thành màu đỏ ( dd thu được có tính chất axit).

?Thử dd thu được bằng quỳ
tím, nhận xét ?
+ Kết luận: P2O5 có tính chất hóa học của axit.
? Kết luận về tính chất hóa
4 P  5O2 t  2 P2 O5
học của P2O5. Viết các
P2 O5  3H 2 O  2 H 3 PO4
PTHH?
14’ – HDHSTN 3: Phân biệt các
 Tính chất giúp ta phân biệt 3 dung dịch là:
dung dịch H2SO4, HCl,
+ Dung dịch axit là quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Na2SO4.
+ Nếu nhỏ BaCl2 vào HCl, H2SO4 thì chỉ có dung
dịch H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
– Gợi ý cách làm:
 Để phân biệt được các dung  Cách làm:
dịch trên ta phải dựa vào sự
+ Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch
khác nhau về tính chất hóa
ban đầu.
học của các dung dịch đó.
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào quỳ tím. Quỳ tím
không đổi màu thì lọ số … dựng dd Na2SO4. Quỳ tím
? Em hãy gọi tên và phân loại đổi sang đỏ thì lọ số … và … đựng dd axit.
chúng?
+ Lấy ở mỗi lọ chứa dd axit 1ml dd cho vào ống
0

Đỗ Văn Đoàn


20


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

?Tính chất khác nhau là gì?
 Gọi học sinh nêu cách làm.
– Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm, viết PTHH và báo
cáo kết quả.

nghiệm, nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm.
Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dd
ban đầu có số … là dd H2SO4. Không có kết tủa thì
lọ ban đầu có số … là dd HCl.

BaCl 2  H 2 SO4  2 HCl  BaSO4 

Kết quả:
– Lọ 1 đựng dung dịch ………………..
– Lọ 2 đựng dung dịch ………………..
– Lọ 3 đựng dung dịch ………………..
 Hoạt động 2: Tường trình: 10 phút.
1
2

3

Phản ứng

của CaO với
nước.
Phản ứng
của P2O5 với
nước.

– Mẫu CaO nhão ra.
– Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
– Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– P đỏ cháy tạo thành những hạt
nhỏ màu trắng ta được trong nước.
– Quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

– Dd thu được có tính bazơ.
CaO(r )  H 2 O(l )  Ca(OH ) 2
– Dd tạo thành có tính chất axit.
4 P  5O2 t  2 P2 O5
P2 O5  3H 2 O  2 H 3 PO4
0

Nhận biết
các dung
dịch.

– Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:
dung dịch HCl và H2SO4.
BaCl 2  H 2 SO4  2 HCl  BaSO4 
– Không chuyển màu: dd Na2SO4.
– Cho BaCl2 vào: có kết tủa trắng
là H2SO4; không là HCl.

 Hướng dẫn học ở nhà: 1 phút.
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn lại phần Oxit và Axit.
Lồng ghép giáo dục sử dụng oxit, axit đúng mục đích, an toàn, tiết kiệm và môi trường.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 05
Tiết 10

Ngày soạn: 02 /9 / 2017
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:
– Kiểm tra việc nắm kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.

Đỗ Văn Đoàn

21


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

– Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập định tính, định lượng.
II- HÌNH THỨC: Kiểm tra kết hợp TNKQ và TL
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết
TNKQ
TL


- Viết PTHH
- Oxit quan trọng
Oxit.
CaO và SO2
2 (1,2)
1 (2c)
1,0
0,5
Nhận biết axit thông
dụng và muối của
Axit.
chúng.
2 (3,4)
1,0
Mối quan Lập PTHH giữa oxit
hệ giữa
và axit
oxit và
2 (5,8)
axit
1,0
-Tổng câu 7
-T. điểm
3,5
- Tỷ lệ % 35%

Thông hiểu
TNKQ TL

Vận dụng thấp

TNKQ TL

Vận dụng cao
TNKQ TL

Nhận biết oxit
thông dụng.
1 (1)
2,0
Tính chất hóa học
của axit
2 (6,7)
1,0

1 (2b)
0,5
2 (2a,2d)
1,0

6
4,5
45 %

4
3,5
Tính thể tích khí ở
đktc.
1(3a)
1,0
Tính nồng độ mol

chất sau phản ứng
1 (3b)
1,0
2
2,0
20%

6
3,5
5
3,0
15
10
100%

III- MA TRẬN:
IV- NỘI DUNG :
I- Trắc nghiệm:(4đ) Chọn ý trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm theo mẫu:
Câu 1: Dãy những chất đều tác dụng với dung dịch HCl :
A. Fe, Al, Cu, Mg.
B. Zn, Na, Fe, Cu.
C. Zn, K, Fe, Al.
D. Fe, K, Zn, Ag.
Câu 2: Dãy những oxit đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. SO2,SO3 , CaO
C. CO2, N2O5 ,SO3
B. CO2, Fe2O3 SO3
D. SO3 , CuO, K2O
Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 là
A. Quỳ tím và dung dịch AgNO3 .

B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
C. Quì tím và dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl 2 và dung dịch
phenolphtalein.
Câu 4 : Để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaCl, NaNO3 ta dùng thuốc thử :
A . Quỳ tím .
B . Quỳ tím và dung dịch AgNO 3 .
C . Dung dịch AgNO3 .
D. Phenolphtalein không màu.
Câu 5 : Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
A Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
B. Magie và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit
D.Magie clorua và natri clorua
Câu 6 : Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Đỗ Văn Đoàn

Cộng

22


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

A. 13,6 (g)
B. 1,36 (g)
C. 20,4 (g)
D. 27,2 (g)
Câu 7 : Giấy quỳ tím chuyển màu xanh khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ :
A. 1 mol H2SO4 và 1mol NaOH

B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 0,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol KOH
Câu 8 : Thí nghiệm nào sau đây tạo dung dịch màu xanh ?
A. Cho khí SO2 vào dung dịch NaOH .
B. Cho kẽm vào dung dịch axit H2SO4
C. Cho canxi oxit vào nước .
D. Cho đồng(II) oxit vào dung dịch HCl
II. Tự luận: ( 6 điểm).
1. (2đ) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai chất rắn màu trắng CaO và P 2O5 .
2. (2đ) Hãy hoàn thiện các phương trình hóa học sau:
a. HCl + ...  CuCl2(xanh lam) + ...
b. … + Na2SO3  … + H2O + …
c. CaCO3 (r)
 ... + …
d. HCl + CaSO3  … + … + …
3. (2 đ) Hòa tan 6,85g Ba vào 50ml dung dịch HCl 3M.
a. Tính thể tích khí thoát ra ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (Coi thể tich dung dịch sau phản ứng bằng
thể tích dung dịch HCl) ?
(Biết: H=1 ; Cu=64 ; Ba=137; Zn=65; Cl=35,5 ; Ca=40 ; Mg=24 ; O=16 ; S=32)
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
I. Trắc nghiệm: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu hỏi 1
2
3
4
5
6
7

8
Đáp án C
C
B
B
A
A
D
D
II. Tự luận:
1. (2đ) - Lấy mẫu thử. Nhúng quỳ tím ẩm vào 2 mẫu thử:
Quỳ tím ẩm hóa đỏ nhận ra P2O5,
P2O5 +
H2O  H3PO4
Quỳ tím ẩm hóa xanh nhận ra CaO, CaO +
H2O  Ca(OH)2
2. (2đ) Đúng mỗi phương trình hóa học 0,5đ (có thể chọn đáp án thích hợp khác)
a. CuO; H2O
b. HCl; NaCl; SO2
c. CaO; CO2 d. CaCl2; H2O; SO2
3. a. (1đ) Ba + 2HCl  BaCl2 + H2 ↑
(1)
nBa 

6,85
 0, 05(mol ); nHCl  0, 05.3  0,15(mol ) .
137

Lập tỉ lệ 0,05/1 < 0,15/2 → nHCl dư ta tính theo nBa


Theo(1)nH 2  nBaCl2  nBa  0, 05( mol ) � VH 2  0, 05.22, 4  1,12(l )

b. (1đ) Sau phản ứng dung dịch có nHCl dư = 0,5(mol) và nBaCl2 =0,5 (mol)
CM HCl 

0, 5
0, 05
 0,1M ; CM BaCl 
 1M
2
0, 05
0, 05

IV. Thống kê điểm
Đỗ Văn Đoàn

23


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

Điểm /Lớp
02
9/1
9/2
9/3
Tổng
V. Rút kinh nghiệm

Đỗ Văn Đoàn


34

56

78

910

24


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN PHÚ TẤY

Tuần: 06
Tiết 11

Ngày soạn: 9 /9 /2017
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
– Những tính chất hóa học chung của bazơ và viết được phương trình hóa học tương
ứng cho mỗi tính chất.
* Về kĩ năng
– Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính, định lượng,
giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.

II. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm, đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
Hóa chất: dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch
H2SO4(l), dung dịch CuSO4, CaCO3 (hoặc Na2CO3), phenolphtalein, quỳ tím.
HS: Xem bài trước.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Vào bài
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.
5’ – HDHSTN:
– Làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Tác dụng
– Gọi đại diện các  Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẫu giấy quỳ tím 
của dd bazơ
nhóm nêu nhận
(kiềm) với
quan sát.
xét.
 Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein (không màu) vào 1 chất chỉ thị
màu:
– 2ml dd NaOH. Quan sát sự thay đổi màu sắc.
+ Chuẩn xác kiến – Nhận xét: Dd bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị.
thức:
– Dd bazơ

 Quỳ tím thành xanh.
(kiềm) + quỳ
 Phenolphtalein không màu chuyển thành đỏ.
– Bài tập: 3 lọ mất + Kết luận 1.
tím  xanh.
nhãn đựng dd
– Dd bazơ
– Làm bài tập:
H2SO4, HCl,
(kiềm) + dd
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ tím.
Đỗ Văn Đoàn

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×