Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Thực tế kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH công nghiệp mission

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.59 KB, 52 trang )

Kế toán tiêu thụ và xác định KQKD

GVHD: Phan Thanh Đê

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1. Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm
1.1Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung
cấp cho khách hàng những sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra,
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2Nhiệm vụ, ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm
 Nhiệm vụ
 Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sản xụất sản phẩm về số lượng,
chất
lượng và chủng lọai.
 Phản ánh và kiểm tra tình hình nhập xuất tồn thành phẩm, chế độ bảo
quản và kiểm kê thành phẩm.
 Phản ánh và theo dõi chi tiết về số lượng, chủng loại và tình trạng các
thành phẩm.
 Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế họach tiêu thụ thành phẩm,
xác định chính xác, đầy đủ doanh thu bán hàng, các khỏan giảm trừ, giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,tính toán
kịp thời chính xác kết quả sản xuất và tiêu thụ.
 Phản ánh tình hình thanh toán với khách hàng về bán hàng, thanh toán
thuế vào ngân sách Nhà nước.
 Ý nghĩa
SVTH: Phạm Thị Tuyết Ngân

Trang 1




Đặc trưng lớn nhất của một doanh nghiệp sản xuất là sản phẩm, hàng hóa được bán
ra nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch kinh doanh của nhà quản
lý. Do đó quá trình tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của hoạt động sản
xuất kinh doanh, nó là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Thông qua các thông tin từ kế toán mà người điều hành doanh nghiệp có thể biết
được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán và phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng.
Từ đó, xác định một cách chính xác KQKD trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
1.3Các phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm
1.3.1 Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các
phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bán giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số
hàng này.
1.3.2 Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong
hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi
được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một
phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ.
1.3.3 Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao
được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần,
số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông


thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và
một phần lãi suất trả chậm.

1.3.4 Phƣơng thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gởi)
Đối với đơn vị giao ký gởi: khi xuất hàng cho các đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì
số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi
bán được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho bên nhận ký gởi một khoản hoa
hồng tính theo phần trăm trên giá ký gởi của số hàng ký gởi thực tế đã bán được.
Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
Đối với đơn vị nhận ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gởi không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được
hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng
thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán ký gởi và tiền thu về hoa
hồng.
1.3.5 Các phƣơng thức tiêu thụ khác
• Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại
• Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
• Phương thức tiêu thụ nội bộ
2. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1Hạch tóan doanh thu
2.1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử
dụng “Hóa đơn GTGT”.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn bán hàng thông thường”.

 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng thông thường; sổ chi tiết bán hàng; phiếu xuất
kho; phiếu thu; bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gởi,…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”


Tài khoản 511
-

-

-

Số thuế phải nộp (thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)
tính trên doanh số bán trong
kỳ.
Chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán và doanh
thu hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu xác
định kết quả kinh doanh.

Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm và cung cấp
dịch vụ của doanhn nghiệp
đã thực hiện trong kỳ.

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
333

511
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
GTGT (trực tiếp) phải nộp

521,531,532

111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ
3331

Kết chuyển các khoản


Thuế GTGT

giảm trừ doanh thu

phải nộp

911

3387
Kết chuyển doanh thu thuần

111,112

Kết chuyển doanh Doanh thu chưa
thu của kỳ kế toán

2.1.2Hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ

thực hiện


 Khái niệm
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ” .
Tài khoản 512
-


-

Trị giá hàng bị trả lại, chiết khấu
thương mại và giảm giá hàng bán đã
chấp nhận trên khối lượng hàng hóa
sản phấm,dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết
chuyển cuối kỳ.
Số thuề TTĐB, GTGT theo phương
636 trực tiếp phải nộp.
pháp
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội
bộ xác định
KQKD.
Tổng phát sinh nợ

Doanh thu tiêu thụ nội bộ
phát sinh trong kỳ kế toán.

Tổng phát sinh có

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ


Kết chuyển doanh thu

Kết chuyển doanh

Doanh thu chưa

bán hàng nội bộ


thu của kỳ kế toán

thực hiện

2.1.3Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh
doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.


 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản 515
- Số thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu họat
động tài chính thuần xác
định KQKD.

Doanh thu họat động tài
chính phát sinh trong kỳ
kế toán.

Tổng phát sinh có

Tổng phát sinh nợ


Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
3331

515
Thuế GTGT phải nộp theo

111,112.131
Thu bằng tiền

phương pháp trực tiếp (nếu có)
911

121,221,222
Kết chuyển doanh thu

Thu lãi đầu tư

hoạt động tài chính
129,229, 413
Hoàn nhập dự phòng
Xử lý chênh lệch tỷ giá


2.1.4 Hạch toán thu nhập khác
 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự
tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu không mang tính thường
xuyên.

 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711

- Số thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu họat
động tài chính thuần xác
định KQKD.

Các khỏan doanh thu khác
phát sinh trong kỳ.

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
3331

711
Thuế GTGT phải nộp theo

111,112
Thu tiền phạt khách hàng

phương pháp trực tiếp (nếu có)
911


3331
Kết chuyển doanh thu khác

Được giảm thuế GTGT phải nộp
nếu khác năm tài chính
331,338
Thu khoản nợ không xác định
được chủ nợ


2.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh
thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
 Khái niệm
• Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
• Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
• Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại”
 Tài khoản 531 - “Hàng bán bị trả lại”
 Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán”
 Kết cấu tài khoản
Tài khoản 521,531,532
Ghi nhận các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh trong kỳ.


Tổng phát sinh nợ

Kết chuyển các khỏan điều
chỉnh giảm doanh thu để xác
định doanh thu thuần.
Tổng phát sinh có

Tài khoản 521,531,532 không có số dư cuối kỳ


 Sơ đồ hạch toán các khỏan giảm trừ doanh thu
111,112,131

521,531,532

Các khoản giảm trừ doanh thu

511
Kết chuyển các khoản gỉam

cho khách hàng

trừ doanh thu

3331
Thuế GTGT

phải nộp
3 . Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ


3.1. Hạch toán giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ, và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.
Giá thành xuất kho sản phẩm được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
 Phương pháp bình quân gia quyền.
 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
 Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO).
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh.
 Chứng từ sử dụng
Biên bản xử lý hàng thiếu hụt, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, sổ chi tiết bán
hàng.


 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632
Trị giá vốn của hàng hóa, sản
phẩm đã bán trong kỳ.

- Trị giá của hàng bán bị trả
lại nhập kho.
- Kết chuyển giá vốn sản
phẩm, hàng hóa bán trong kỳ

Tổng phát sinh nợ


Tổng phát sinh có

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ


 Sơ đồ hạch toán
154

632
Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ

911
Kết chuyển giá vốn hàng bán

ngay không qua nhập kho
157

155,156,157

Hàng gởi Hàng gởi đi bán
đi bán

được xác định là

Thành phẩm, hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho

tiêu thụ
155,156


159
Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán

Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

159
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
152,153,138
Phản ánh khoản hao hụt

3 2. Hạch toán chi phí bán hàng
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT. phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng,…


 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng”
Tài khoản 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 xác định KQKD

Chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.


Tổng phát sinh có

Tổng phát sinh nợ

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
334,338

641

Lương và các khoản trích theo

111,112,138
Ghi giảm chi phí bán hàng

lương của nhân viên bán hàng
152,153

142
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Chi phí bán hàng chuyển sang

dùng cho bộ phận bán hàng

kỳ sau

142,242,214

911


Chi phí phân bổ, trích trước
khấu hao TSCĐ
111,112,331,333
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế phải nộp

Kết chuyển chi phí bán hàng


3.3 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí QLDN là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành
chung của doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo
nợ, Giấy báo có, Bảng kê thanh toán tạm ứng.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 642
Chi phí QLDN thực tế phát sinh
trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả.
Số dự phòng trợ cấp mất việc
làm.
Tổng phát sinh nợ

Hòan nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả.

Kết chuyển chi phí QLDN
vào TK911 xác định KQKD

Tổng phát sinh có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ


 Sơ đồ hạch toán
334,338

642

111,112,138

Lương và các khoản trích theo

Ghi giảm chi phí QLDN

lương của nhân viên quản lý
142

152,153
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Chi phí QLDN

dùng cho bộ phận quản lý

chuyển sang kỳ sau


111,214,333

911
Kết chuyển chi phí QLDN

Chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu
hao TSCĐ, thuế phải nộp

3.4. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính”
Tài khoản 635
Chi phí hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý đầu tư
ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá.
Dự phòng giảm giá đầu tư.
Tổng phát sinh nợ
SVTH: Phạm Thị Tuyết Ngân

Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư.
Kết chuyển toản bộ chi phí tài
chính và các khoản lỗ để xác
định KQKD.
Tổng phát sinh có


Trang 16


Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
111,112,141

635

Các chi phí hoạt động tài chính

911
Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính

121,228,214

222
Lỗ về bán chứng khoản

Lỗ hoạt động liên doanh

khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động
129,229,413

129,229

Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài


Hoàn nhập dự phòng giảm giá

chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá

đầu tư tài chính

3.5. Hạch toán chi phí khác
 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ
sót từ những năm trước.
 Tài khoản sử
dụng
C

Tài khoản 811

ác khoản chi phí khác phát sinh.

Tổng phát sinh nợ

Kết chuyển các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ để
xác định KQKD.
Tổng phát sinh có

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ


 Sơ đồ hạch toán

111,112

811
Chi phí thanh lý, nhượng

911
Kết chuyển chi phí khác

bán TSCĐ
211,213
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán
214
Giá trị đã
hao mòn

3.6 .Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán.
 Tài khoản sử
dụng

Tài khoản 911

- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và các
khoản chi phí khác.

- Chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi.

Tổng phát sinh nợ
SVTH: Phạm Thị Tuyết Ngân

- Doanh thu thuần sản
phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
Tổng phát sinh có
Trang 18


Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
632

911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

511


Kết chuyển doanh thu thuần

641

512
Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ

642

515
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp

Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính

635

711
Kết chuyển chi phí hoạt động

Kết chuyển doanh thu khác

tài chính
811

421

Kết chuyển chi phí khác

821
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
421
Kết chuyển lãi thuần

Kết chuyển lỗ thuần


CHƢƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP MISSION
1. Quá trình hình thành và phát triển
 Tên công ty : Công ty TNHH Công nghiệp Mission
 Tên giao dịch: MISSION INDUSTRIAL.CO.,LDT.
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH nhiều thành viên, vốn đầu tư nước
ngoài 100% ( Taiwan)
 Địa chỉ: Đường 9, Khu công nghiệp Hố Nai, xã Hố Nai 3, huyện: Trảng Bom,
Tỉnh: Đồng Nai.
 Số điện thoại : 0613671172~173
 Số fax : 0613671174
 Mã số thuế: 3602232324
 Ngành nghề sản xuất chính : sản xuất và gia công các loại bố thắng xe máy và
chi tiết của bố thắng (không bao gồm công đoạn xi mạ) như miếng ma sát,
lò xo, guốc thắng... với công suất 990 tấn / năm
Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số: 472023000788 do Ban
quản lý các khu công nghiệp cấp ngày 09 tháng 02 năm 2010 . Công ty đã đi vào hoạt
động chính thức từ tháng 6 năm 2011.
 Vốn điều lệ : 45.000.000.000 VND ~ 2.500.000 USD

 Vốn pháp định: 10.908.000.000 VND ~ 606.000 USD
Các thành viên :
• Ông : Yu, Mao Chi

:

• Ông: Kuo,Yuan Kung

Chủ tịch hội đồng quản trị
: Tổng giám đốc


• Ông: Ying, Tai Hsiung: Phó Tổng giám đốc
• Ông: Chou, Chien Chang : Thành viên
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công nghiệp Mission
2.1 Chức năng, đặc điểm sản xuất
Công ty TNHH CN Mission là một công ty sản xuất. Sản phẩm chính của công ty
hiện tại là các loại bố thắng xe gắn máy như SUZUKI, YAMAHA, SYM...
2.2 Nhiệm vụ
 Xây dựng kế hoạch cung cấp hàng hóa cho các bạn hàng ngắn hạn và dài hạn
trên cả nước và tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài
 Tuân thủ các qui định của luật pháp trong các hoạt động kinh doanh của công ty,
giữ uy tín với bạn hàng, thực hện cạnh tranh lành mạnh.
 Thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn cũng như các lợi thế của công ty để đạt lợi nhuận cao nhất.
 Chăm lo chu đáo đến quyền lợi của người lao động, tạo sự gắn bó giữa các bộ
phận, giữa người lao động và công ty, duy trì lực lượng lao động ổn định, lành
nghề, phục vụ tốt cho mục tiêu chiến lược của công ty.
 Phát triển bền vững và toàn diện, tích cực tham gia bảo vệ môi trường

2.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.3.1Thuận lợi
 Những thành viên của hội đồng quản trị đã am hiểu và ít nhiều có hoạt động
trong lãnh vực này.
 Khách hàng và các nhà cung cấp hàng hóa hầu như là mối quen nên việc giao
dịch và thanh toán không gặp nhiều trở ngại vì đã quen lối làm việc, phương
thức thanh toán của một vài ông chủ.


 Công ty nằm trong khu công nghiệp nên hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng
có qui mô, đường xá rộng, phẳng, đẹp, thuận lợi cho việc tiêu thụ hàng hóa.
 Máy móc được đầu tư mới, nhập khẩu từ nước ngoài
2.3.2Khó khăn
• Đội ngũ nhân viên chưa được bài bản, công nhân lành nghề chưa thật sự hùng
hậu, chưa có ý thức gắn bó với công ty.
• Sản phẩm mới làm ra nên chất lượng chưa ổn định
• Chưa thực sự chủ động trong sản xuất, còn phụ thuộc vào đơn đặt hàng của khách
hàng nên giờ làm việc còn bị động.
2.4 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty


Từng bước tăng năng suất lao động. ổn định chất lượng sản phẩm, tạo uy tín với
khách hàng.



Tiếp tục tiếp thị và mở rộng mạng lưới khách hàng ở các tỉnh thành lớn trên cả
nước như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng……




Có định hướng xuất khẩu ra nước ngoài.
3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của Công
ty
3.1 Các mặt hàng sản xuất chủ yếu của Công ty
Bố thắng M9B và CD 125 chuyên dùng cho các loại xe tay ga: Spacial, Atila…

thuộc dòng xe SYM.
Bố thắng K-10 VÀ K -11 chuyên dùng cho các loại xe SUZUKI.
Bố thắng C 100 và C 125 chuyên dùng cho xe YAMAHA.


3.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Bố thắng bán thành
phẩm

Đúc càng

Lên keo

Ép
Mài
Đóng gói
Nguồn: Phòng QLSX
Hình 1
Thuyết minh sơ đồ sản xuất sản phẩm
 Quét keo lá bố và nhúng keo càng thắng.
 Cho vào khuôn đai, qua máy ép càng để lá bố dán chặt vào càng thắng
 Mài góc bố, lưng bố.

 Qua khâu kiểm phẩm
 Đóng hộp theo từng loại sản phẩm
 Xếp vào thùng cacton
 Nhập kho


Trong giai đoạn này, người phụ trách cần nắm được kỹ thuật phun keo, lăn keo, ,
qui trình vận hành máy móc (máy mài góc, mài lung, chuyền dán...). Quy cách cần tỷ
mỷ, tinh tường để phát hiện sản phẩm hư hỏng (vênh, méo...).
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Công nghiệp Mission
4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH Công nghiệp Mission

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

TỔ

TỔ

TỔ

ĐÚC

ÉP


MÀI

TỔ
GIA
CÔNG

GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

TỔ
DÁN
BỐ

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
NHÂN SỰ

Nguồn: Phòng nhân sự
Hình 2


4.2 Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty
4.2.1Chức năng, nhiệm vụ
Hội đồng quản trị
Thành lập và phê duyệt các kế hoạch về tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn trong công ty.
Tổng giám đốc: Ông Kuo Yuan Kung
Là người lãnh đạo cao nhất ,có nhiệm vụ chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh,

xây dựng chiến lược của công ty theo đúng kế hoạch mà hội đồng quản trị đã thống
nhất.là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật cũng như các đối tác bên
ngoài
Phó tổng giám đốc: Ông Ying Tai Hsiung
Là người giúp Tổng giám đốc triển khai những kế hoạch hoạt động của công ty, báo
cáo lại những phát sinh trong quá trình thực hiện, tìm biện pháp khắc phục, sửa chữa
cho phù hợp với điều kiện thực tế, ký giấy tờ trong phạm vi nhất định và thay mặt khi
tổng giám đốc đi công tác vắng.
Giám đốc tài chính: Ông Lang Thế Mẫn
Phụ trách về vấn đề tài chính của công ty. Tham mưu cho giám đốc những vấn đề
phát sinh trong lãnh vực nhân sự, hành chánh. Hiểu biết và áp dụng phù hợp các văn
bản nhà nước liên quan đến lãnh vực tổ chức, tài chính. Tổ chức, thực hiện công tác
thanh tra theo chỉ đạo của cấp trên.
Giám đốc sản xuất: Ông Lê Đồng
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đã định. Thông tin phản hồi lại cho Ban
Giám Đốc tình hình, tiến độ thực hiện kế hoạch. Nghiên cứu việc cải tiến mẫu mã để
phù hợp với thị hiếu của khách hàng, các phương pháp Marketing để tiếp cận và phát
triển mạng lưới khách hàng.


×