Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XNK
SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HẢI PHÒNG
I - ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG
TY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HẢI PHÒNG.
1. Đặc điểm thành phẩm.
Sản phẩm của Công ty XNK Súc sản và gia cầm Hải Phòng chủ yếu là
các loại thực phẩm như: thịt, cá hộp; lợn sữa; cá tươi lạnh; cá cấp đông…đó là
những thành phẩm ở giai đoạn cuối sau khi trải qua quá trình sản xuất và gia
công chế biến. Ngoài ra Công ty còn có bộ phận sản xuất kinh doanh thức ăn
gia súc và cung cấp một số dịch vụ cho bên ngoài như dịch vụ vận tải, xuất
nhập khẩu uỷ thác theo yêu cầu của khách hàng.
Để tiện cho việc quản lý và hạch toán, thành phẩm của Công ty được
chia làm nhiều loại, mỗi loại có quy cách, phẩm chất khác nhau. Sự phong
phú, đa dạng của các loại thành phẩm tạo điều kiện tốt cho khâu tiêu thụ,
đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Tuy nhiên đây cũng là
một đặc điểm gây phức tạp, khó khăn cho công tác quản lý thành phẩm
cũng như hạch toán chi tiết, tổng hợp các loại thành phẩm của Công ty.
2. Đặc điểm về tiêu thụ thành phẩm.
2.1. Đặc điểm về tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ nội địa.
Bán hàng là công đoạn cuối cùng để khép kín chu kỳ sản xuất kinh
doanh, nó đóng vai trò quyết định tới sự phát triển của Công ty. Vì vậy, công
ty luôn chú trọng đến việc đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa với nhiều
phương thức bán hàng. Hiện nay Công ty đang áp dụng ba phương thức tiêu
thụ cơ bản đó là:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng.
- Phương thức tiêu thụ qua các đại lý.
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Để kích thích quá trình tiêu thụ thành phẩm, đồng thời để phù hợp
với khả năng thanh toán của mọi khách hàng đến với Công ty, Công ty
XNK súc sản và gia cầm Hải Phòng đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán,
bao gồm:
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc tiền mặt:
Phương thức thanh toán này được áp dụng đối với những khách hàng
mua ít, không thường xuyên, khách hàng mới hoặc khách hàng có nhu cầu
thanh toán ngay và các đại lý của Công ty chủ yếu thu tiền bán hàng bằng
tiền mặt.
Phương thức thanh toán này giúp công ty thu hồi vốn nhanh, tránh
được tình trạng chiếm dụng vốn và các khoản nợ khó đòi của khách hàng.
- Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc séc qua ngân hàng:
Phương thức thanh toán này thường áp dụng với các khách hàng lớn và
thường xuyên của công ty, các Hợp đồng kinh tế của công ty với các khách
hàng này thường có giá trị lớn bởi cùng một lúc họ mua nhiều hàng khác
nhau.
Phương thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng được áp dụng nhiều
nhất tại công ty hiện nay.
- Thanh toán chậm:
Phương thức này được áp dụng cho khách hàng có quan hệ thường
xuyên, những khách hàng có uy tín với công ty. Đây là phương thức thanh
toán được áp dụng nhiều trong các điều khoản thanh toán ký kết trong Hợp
đồng mua bán hàng hoá của công ty.
- Khách hàng ứng trước tiền hàng:
Hình thức thanh toán này được áp dụng trong một số hợp đồng bán
hàng có giá trị lớn.Theo thoả thuận ghi trong hợp đồng thì khách hàng sẽ
ứng trước một phần tiền hàng để đảm bảo cho công ty.
2
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài việc sản xuất theo đơn đặt hàng, Công ty còn nghiên cứu mở
rộng thị trường tiêu thụ như bán sản phẩm ở các đại lý với hình thức thanh
toán định kỳ bán được bao nhiêu hàng trả tiền bấy nhiêu, nếu không bán
được hàng, Công ty chấp nhận việc trả lại hàng của các đại lý. Để hỗ trợ
cho việc bán hàng, Công ty còn tổ chức quảng cáo, chào hàng, giới thiệu
sản phẩm ở nhiều nơi, nhất là triển lãm, mở quầy giới thiệu sản phẩm nhằm
thu hút khách hàng ở mẫu mã, chất lượng các loại. Các khách hàng đến với
Công ty XNK súc sản và gia cầm Hải Phòng đều có được sản phẩm với
chất lượng cao, phù hợp với điều kiện người tiêu dùng, giá cả hợp túi tiền
và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp nhất.
Mặt khác, với các khách hàng thường xuyên, Công ty cho phép mang
hàng đi, khi bán được mới phải thanh toán và nếu hàng bị kém phẩm chất có
thể đem tới Công ty đổi lấy hàng mới hoặc trả lại. Với các đại lý hợp đồng dài
hạn sẽ được hưởng chính sách ưu tiên như hưởng % hoa hồng và có thưởng
nếu bán được nhiều hàng.
Với phương châm là sản phẩm bán ra phải giữ chữ tín với khách hàng,
Công ty đã đẩy mạnh công tác quản lý thành phẩm cả về chất lượng, số
lượng, giá thành và giá bán.
- Về quy cách phẩm chất sản phẩm: Trước khi cho nhập kho, thành
phẩm đã được bộ phận KCS và trung tâm thú y của Công ty để kiểm tra lại
một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách, kiên quyết không cho nhập
những thành phẩm không đạt yêu cầu. Công ty đặc biệt chú trọng nguyên tắc
sản xuất phải gắn liền với thị trường, cho phép nhập kho những thành phẩm
được thị trường chấp nhận và có thể bán được. Khi giao hàng cho khách hàng,
Công ty cử người kiểm tra kỹ chất lượng, quy cách sản phẩm sản xuất so với
chứng từ xuất kho.
- Về phía khối lượng thành phẩm xuất bán: Phòng Nghiệp vụ giao nhận
đảm nhận viết lệnh xuất kho và phiếu xuất kho) cũn hạch toán chi tiết thành
3
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
33
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phẩm do phòng kế toán làm. Do đó, Phòng Kế toán Tài vụ và Phòng Nghiệp
vụ giao nhận nắm chắc tình hình hiện có của từng loại, từng thứ sản phẩm là
cơ sở để ký kết hợp đồng bán hàng, viết lệnh xuất kho giúp khách hàng có thể
nhận hàng một cách dễ dàng, nhanh chóng, khâu thanh toán tiền hàng và giao
nhận hàng không gây phiền hà gì cho khách hàng.
- Về giá cả: Công ty sử dụng giá bán động, tức là giá bán được xác định
trên cơ sở giá thành sản xuất thực tế và sự biến động của cung cầu thị trường.
Do có sự thay đổi thường xuyên về giá bán nên tại Phòng Kế toán Tài vụ có
bảng thông báo giá bán để mọi khách hàng tới mua đều biết. Trên bảng thông
báo có ghi rõ giá bán cho từng loại, từng thứ sản phẩm và thời hạn có hiệu lực
của giá cả để khách hàng tiện theo dõi. Đặc biệt, khi có lệnh giảm giá của
Giám đốc Công ty cho bất kỳ mặt hàng nào thì Phòng Kế toán Tài vụ sẽ thông
báo lại cho khách hàng có liên quan. Công ty thực hiện đúng trách nhiệm về
giá bán với các hợp đồng đã ký kết trong khi tăng giá ở các hợp đồng khác.
2.2. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm theo phương thức xuất khẩu.
Hiện nay, Công ty đang có quan hệ giao dịch với nhiều quốc gia trên
thế giới, để kích thích tiêu thụ sản phẩm của mình với các bạn hàng nước
ngoài, Công ty cũng sử dụng nhiều hình thức thanh toán quốc tế đa dạng
như: thanh toán theo phương thức nhờ thu với các điều kiện thanh
toán: D/A (Documentary Against Acceptance), D/P (Documentary
Against Payment) và TT (Telegraphic Transfer) và chủ yếu là sử dụng
phương thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) - một
hình thức thanh toán quốc tế được các doanh nghiệp sử dụng khá phổ biến
ở nước ta hiện nay.
Chủ yếu Công ty xuất khẩu hàng theo giá FOB (Free On Board) nên
hàng hoá của Công ty sau khi khách hàng nước ngoài kiểm tra và chấp nhận
mua hàng, Công ty hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại hải quan cửa khẩu và vận
4
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chuyển hàng lên phương tiện vận tải đã được coi là tiêu thụ. Việc xuất khẩu
hàng phức tạp, hơn nữa, trước khi hàng được xuất khẩu đã được Công ty và
khách hàng kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng, bao bì, mẫu mã sản phẩm nên
hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán xuất khẩu là rất hiếm khi xảy ra.
II - KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HẢI
PHÒNG.
Hiện nay, quá trình bán hàng ở Công ty được thực hiện theo hai nghiệp
vụ là: bán hàng nội địa và xuất khẩu.
1. Kế toán tiêu thụ nội địa.
Hiện nay, Công ty tiêu thụ hàng hoá trong nước theo ba phương thức
tiêu thụ đó là: bán hàng trực tiếp, bán hàng theo hợp đồng và tiêu thụ qua
các đại lý.
1.1. Kế toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
1.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Bộ chứng từ tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm theo phương thức tiêu thụ
trực tiếp của Công ty bao gồm các chứng từ sau:
- Lệnh xuất kho.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT).
- Vận đơn.
- Giấy chứng nhận vệ sinh.
- Giấy chứng nhận khử trùng.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Trước đây, Công ty sử dụng Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho,
nhưng kể từ ngày 01/01/1999 theo sự thay đổi của chế độ kế toán, khi Công ty
xuất hàng bán trong nước thì phòng Nghiệp vụ giao nhận của Công ty không
5
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
55
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
viết Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho nữa mà nay sử dụng ngay Hoá
đơn giá trị gia tăng để ghi vào các sổ liên quan.
Kế toán bán hàng nội địa ở Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu là:
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 632: Giá vốn hàng bán nội địa.
- TK 155: Thành phẩm.
- TK 511: Doanh thu bán hàng.
TK 511 được chi tiết với các tiểu khoản sau:
TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 51121 - Doanh thu nội địa
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5113 - Doanh thu nội địa.
Đồng thời kế toán sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK
112 , TK 131 và TK 333.
1.1.2. Sổ sách kế toán.
* Kế toán doanh thu bán hàng nội địa của Công ty được phản ánh vào
các sổ chi tiết và sổ tổng hợp sau:
+ Sổ chi tiết:
- Báo cáo chi tiết doanh thu bán hàng nội địa.
- Báo cáo chi tiết xuất hàng nội địa.
- Sổ chi tiết bán hàng nội địa.
- Sổ chi tiết TK 511.
+ Sổ tổng hợp:
- Nhật ký chung.
- Nhật ký bán hàng.
- Báo cáo tổng hợp xuất hàng nội địa.
- Bỏo cỏo tổng hợp doanh thu bán hàng nội địa.
6
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
66
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Báo cáo tiêu thụ hàng hoá nội địa.
- Sổ cái tài khoản: TK 511.
- Bảng cân đối số phát sinh.
Ngoài ra, kế toán sử dụng các sổ có liên quan như: sổ chi tiết TK 131,
sổ chi tiết đối chiếu công nợ, sổ tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái TK 131, sổ
cái TK 111, 112 và sổ chi tiết TK 333, sổ cái TK 333.
Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng được khái quát như sau:
Sổ Nhật ký bán h ngà
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối
số phát sinh
B O C O Á Á
T I CH NHÀ Í
Hoá đơn GTGT
7
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
77
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SƠ ĐỒ 05: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN DOANH THU
Căn cứ để ghi sổ doanh thu và các sổ khác có liên quan là Hoá đơn GTGT,
trình tự luân chuyển Hoá đơn GTGT như sau:
(1) Người mua hàng đề nghị mua hàng thông qua hợp đồng mua bán đã
ký kết.
(2) Phòng Nghiệp vụ giao nhận lập hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT).
(3) Kế toán trưởng và Giám đốc ký hoá đơn.
(4) Kế toán tiêu thụ lập phiếu thu rồi nộp thủ quỹ.
(5) Thủ quỹ thu tiền, ký rồi chuyển hoá đơn cho kế toán tiêu thụ.
(6) Thủ kho căn cứ vào hóa đơn xuất hàng, ghi phiếu xuất kho, thẻ kho
rồi chuyển hoá đơn cho kế toán tiêu thụ.
(7) Kế toán tiêu thụ định khoản, ghi giá vốn, doanh thu, bảo quản và
lưu trữ hoá đơn.
Trình tự luân chuyển chứng từ nêu trên áp dụng trong trường hợp
Công ty bán hàng thu tiền ngay. Trong thực tế, Công ty thường bán hàng
không thu được tiền ngay nên 2 bước 4 và 5 được thực hiện sau cùng.
Sơ đồ lưu chuyển hoá đơn GTGT:
8
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
Sổ tổng hợp doanh thu,
Báo cáo tiêu thụ h ngà
hoá, báo cáo tổng hợp
xuất h ngà
BC chi tiết doanh thu, Sổ
chi tiết bán h ng, Báoà
cáo chi tiết xuất h ngà
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
trưởng,
Giám đốc
Thủ
quỹ
Phòng
NVGN
Kế toán
tiêu thụ
Thủ
kho
Người
mua
h ngà
88
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 06: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN HOÁ ĐƠN GTGT
* Kế toán giá vốn hàng bán của Công ty được phản ánh vào các sổ chi
tiết và tổng hợp sau:
+ Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán nội địa.
+ Sổ tổng hợp:
- Nhật ký chung.
- Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán nội địa.
- Sổ cái TK 632.
- Bảng cân đối số phát sinh.
Ngoài các sổ nêu trên, kế toán còn sử dụng sổ cái TK 155, sổ chi tiết
vật tư, sản phẩm, hàng hoá, sổ chi tiết thành phẩm, bảng tổng hợp chi tiết
thành phẩm, báo cáo chi tiết xuất hàng và báo cáo tổng hợp xuất hàng để có
thể theo dõi chính xác giá vốn hàng bán.
Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn được khái quát như sau:
9
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
Ghi sổ,
bảo quản,
Xuất
kho, lập
HĐ
Thu tiền,
ký HĐ
Viết phiếu
thu
Ký hợp
đồng
Ký
duyệt
Lập HĐ
GTGT
99
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SƠ ĐỒ 07: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Căn cứ để ghi giá vốn và các khoản liên quan là phiếu xuất kho, trình tự luân
chuyển phiếu xuất kho như sau:
(1) Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hoá đề nghị xuất kho.
(2) Giám đốc và kế toán trưởng duyệt lệnh xuất.
(3) Cán bộ Phòng Nghiệp vụ giao nhận lập phiếu xuất kho.
(4) Kế toán trưởng ký phiếu xuất kho.
(5) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành kiểm giao hàng xuất,
ghi số thực xuất và cùng người nhận hàng ký nhận, ghi vào thẻ kho rồi
chuyển cho kế toán vật tư.
(6) Kế toán vật tư căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho (giá thực
tế đích danh) ghi đơn giá hàng xuất, tính thành tiền, ghi sổ kế toán và bảo
quản, lưu trữ phiếu xuất kho.
Sơ đồ lưu chuyển phiếu xuất kho:
Người nhận h ngà
Đề nghị xuất kho
Duyệt lênh xuất kho
Phiếu
10
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
Bảng tổng hợp chi
tiết gía vốn
Sổ chi tiết
gía vốn
Sổ cái TK 632
B O C O Á Á
T I CH NHÀ Í
Phiếu xuất kho
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ nhật ký chung
1010
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất kho
Ký phiếu xuất kho
Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ
Thủ
kho
Kế toán trưởng
Cán bộ
phòng NVGN
Giám đốc, KT trưởng
Kế toán
vật tư
Xuất kho, ký phiếu xuất
SƠ ĐỒ 08: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN PHIẾU XUẤT KHO
1.1.3. Phương pháp kế toán.
Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp thì hàng được giao trực tiếp
cho người mua tại kho (hoặc trực tiếp tại các phân xưởng không qua
kho) của Công ty. Số hàng sau khi bán giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và Công ty mất quyền sở hữu về số hàng này. Người
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng Công ty giao. Khi xuất
sản phẩm, hàng hoá kế toán ghi cả bút toán phản ánh giá vốn và doanh thu
bán hàng.
1.1.3.1. Kế toán giá vốn.
Công ty tính giá vốn xuất kho cho từng lô hàng của từng mặt hàng từng
mặt hàng theo giá đích danh, phục vụ đồng thời cả cho tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu. Căn cứ vào phiếu xuất thành phẩm, kế toán ghi sổ kế toán vào các
11
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
1111
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sổ cần thiết như: Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết giá vốn, sổ tổng hợp giá vốn,
sổ cái TK 632.
Ví dụ 1.1: Ngày 14 tháng 02 năm 2006, Công ty xuất kho 24.750 kg Cá
Nục hoa đông lạnh.
Phòng Nghiệp vụ giao nhận viết phiếu xuất kho như sau:
Biểu 1.1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 02 năm 2006 Quyển số: 8
Liên 1: Lưu Số CT: 617
Căn cứ lệnh điều động số 657 ngày 13 tháng 02 năm 2006.
Xuất tại kho : 20 Trần Phú.
Lý do xuất: Xuất bán cho Công ty TNHH Trường Huy.
STT
Tên sản phẩm,
hàng hoá
Mã số ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 Cá Nục hoa đông lạnh
0204 Kg 24.750 6.207,498 153.635.585
Tổng cộng
153.635.585
Ngày 14 tháng 02 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung như sau:
12
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
1212
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
1313
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 1.2
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000
16 Cự Chớnh Lan - Hồng Bàng - Hải Phũng
bổ sung theo TT Số 89/2002/T T -BTC ngày 09/11/2002 và TT số
105/2003/TT - BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
NHẬT Kí CHUNG
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 Đến ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đó ghi
sổ cỏi
TK
Số tiền
SH NT Nợ Cú
Số trang trước chuyển sang
x x x x x x
………
14/02 617 14/02 Xuất kho bán cá Nục hoa đông lạnh
632 153,635,585
155 153,635,585
14/02 41710 14/02
Bán cá Nục hoa đông lạnh cho CTy TNHH Trường
Huy
111 169,438,500
511 161,370,000
333 8,068,500
……..
Cộng chuyển sang trang sau
x x x x x x
Ngày ……. tháng ……... năm ……….
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
1414
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK 632 như sau:
Biểu 1.3
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000,
16 Cự Chớnh Lan - Hồng Bàng - Hải Phũng
bổ sung theo TT Số 89/2002/T T -BTC ngày 09/11/2002 và TT số
105/2003/TT - BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2006 Đến ngày 31 tháng 03 năm 2006
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị tớnh: đồng
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dũng Nợ Cú
Số dư đầu quý
0 0
………
14/02 617
14/02
Xuất kho bán cá Nục hoa đông lạnh
155 153,635,585
………
Kết chuyển giỏ vốn vào TK 911
12,458,362,000
Cộng số phỏt sinh trong quý
12,458,362,000 12,458,362,000
Số dư cuối quý
0 0
Ngày ……. tháng ……... năm ……….
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
1515
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cũng từ phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn như sau:
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.4
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN NỘI ĐỊA
Tài khoản: 6321
Đối tượng: Cá Nục hoa đông lạnh
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
……
14/0
2
61
7
14//0
2 Xuất kho Cá Nục đông lạnh (Cty TNHH Trường Huy) 155 153.635.585 153.635.585
17/02 619 17/02 Xuất kho Cá Nục đông lạnh (Cty TNHH Tuấn Anh) 155 74.241.680 227.877.265
17/03 620 17/03 Xuất kho Cá Nục đông lạnh (Trung Tâm TM Vân Hồ) 155 31.262.525 2.187.747.650
… …..
Kết chuyển giá vốn sang TK 911 911 2.187.747.650 0
Tổng cộng
2.187.747.650 2.187.747.650 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
1616
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.5
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN NỘI ĐỊA
Tài khoản: 6321
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
……..
14/02 617 14//02 Xuất kho Cá Nục đông lạnh (CTY TNHH Trường Huy) 155 153.635.585 153.635.585
17/02 618 17/02 Xuất kho cá thu rồng (TCTy Chăn Nuôi Việt Nam) 155 43.125.000
… …..
17/03 629 08/03 Xuất kho Thịt lợn đông lạnh (Phạm Thị Tuyết) 155 125.149.344 2.156.485.125
31/03 Kết chuyển giá vốn sang TK 911 911 12.458.362.000 0 0
Tổng cộng 12.458.362.000 12.458.362.000 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
1717
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.6
SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN NỘI ĐỊA
Tài khoản: 6321
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
Diến giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Xuất kho Cá Nục đông lạnh 155 2.187.747.650 2.187.747.650
Xuất kho Cá Thu hồng 155 74.241.680 74.241.680
…..
Xuất kho Thị lợn sữa 155 4.125.149.344 4.125.149.344
Xuất kho Sứa 155 31.262.525 31.262.525
Kết chuyển giá vốn sang TK 911 911 12.458.362.000 0
Tổng cộng
12.458.362.000 12.458.362.000 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
1818
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.7
SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
Diến giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Xuất kho Cá Nục đông lạnh 155 3.587.747.000 3.587.747.000
Xuất kho Cá Thu hồng 155 2.291.890 2.291.890
…..
Xuất kho Thị lợn sữa 155 5.125.149.344 5.125.149.344
Xuất kho Sứa 155 91.262.500 91.262.500
Kết chuyển giá vốn sang TK 911 911 17.902.953.700 17.902.953.700 0
17.902.953.700 17.902.953.700 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
1919
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3.2. Kế toán doanh thu.
Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng sẽ được ghi trực tiếp vào
hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán ghi sổ Nhật ký bán hàng,
Nhật ký chung và các sổ chi tiết doanh thu, từ các sổ chi tiết kế toán vào các sổ
tổng hợp tương ứng và các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp khác có liên quan.
Ví dụ 1.2: Tiếp ví dụ 1.1 nêu trên.
Phòng Nghiệp vụ giao nhận viết Hoá đơn GTGT như sau:
Biểu 1.8
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
2020
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HOÁ
ĐƠN
GIÁ TRỊ
GIA
TĂNG
Liê
n 1: Lưu
N
gày 14
tháng 02
năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AY/2006B
0041710
Đơn vị bán hàng: Công ty XNK Súc sản và gia cầm Hải Phòng.
Địa chỉ: 16 Cù Chính Lan - Hồng Bàng - Hải Phòng.
Số tài khoản:
Điện thoại: 031.823.737 MST: 0200102640-1
Họ và tên nguời mua hàng: Công ty TNHH Trường Huy.
Địa chỉ: Đ 50 A Hải Phong - Hải Hậu - Nam Định.
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0600283215
Hình thức thanh toán: tiền mặt.
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
gía
Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Cá Nục hoa đông lạnh Kg
24.750 6.520 161.370.000
Cộng tiền hàng: 161.370.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền Thuế GTGT: 8.068.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 169.438.500
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi chín triệu bốn trăm ba mươi tám
nghìn năm trăm đồng chẵn/.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán 44D
2121
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán ghi đồng thời vào sổ Nhật ký bán hàng và Sổ Nhật ký chung (Ghi vào sổ Nhật
ký chung như đã ghi trên đây).
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.9
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
Tên hàng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Chiết
khấu
VAT Tổng cộng
……
Cá Nục hoa đông lạnh
24.750 6.520 161.370.000 8.068.000 169.438.500
14/02/06 4170 Cty TNHH Trường Huy
161,370,000 8,068,500 169.438.500
…….
Tổng cộng
24.354.239.808 1.190.368.050 24.997.729.050
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
2222
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK 511 như sau:
Biểu 1.10
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000,
16 Cự Chớnh Lan - Hồng Bàng - Hải Phũng
bổ sung theo TT Số 89/2002/T T -BTC ngày 09/11/2002 và TT số
105/2003/TT - BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2006 Đến ngày 31 tháng 03 năm 2006
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Trang
Dòng
Nợ Cú
Số dư đầu quý
0 0
………
14/02 617 14/02
Doanh thu bán cá Nục hoa đông lạnh cho CTy TNHH
Trường Huy
111 161.370.000
………
Kết chuyển doanh thu vào TK 911
24.354239.808
Cộng số phỏt sinh trong quý
24.354239.808 24.354239.808
Số dư cuối quý
0 0
Ngày ……. tháng ……... năm ……….
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
2323
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ Hóa đơn GTGT, kế toán ghi vào Báo cáo chi tiết doanh thu, Sổ chi tiết bán hàng, Báo cáo chi tiết xuất hàng và
sổ chi tiết TK 511 như sau:
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.11
BÁO CÁO CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG NỘI ĐỊA
TK 51121
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƯ
Doanh thu Giảm trừ
Thuế
GTGT
Tổng
Hoá đơn
SH NT
……
41703 13/02 Xuất kho Cá Thu rồng (Khách hàng lẻ cá) 131 113.558.667 0 5.677.933 119.236.600
…..
41710 14/02 Xuất kho Cá Nục đông lạnh (CTY TNHH Trường Huy) 111 161.370.000 0 8.068.500 169.438.500
41717 17/03 Xuất kho Sứa (Cty TNHH Tuấn Anh) 131 31.262.525 8.187.747 39.450.272
Tổng cộng 17.521.036.000 0 876.051.800 18.397.087.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
2424
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CTY XNK SÚC SẢN VÀ GIA CẦM HP
16 Cù Chính Lan – Hồng Bàng – Hải Phòng
Biểu 1.12
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG NỘI ĐỊA
TK 51121
Từ ngày 01 /01 / 2006 Đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Giảm
trừ
Thuế
GTGT
Tổng
Hoá đơn
SH NT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
……
41703 13/02
Xuất kho Cá Thu rồng (Khách hàng
lẻ cá)
131 877 35.984,08 113.558.667
0
5.677.933 119.236.600
…..
4171
0
14/0
2
Xuất kho Cá Nục đông lạnh (Cty
TNHH Trường Huy)
111 24.750 6.250 161.370.000 0 8.068.500 169.438.500
41717 17/03
Xuất kho Sứa (Cty TNHH Tuấn
Anh)
131 4.414 25.726,93 31.262.525 8.187.747 39.450.272
Tổng cộng 17.521.036.000 0 876.051.800 18.397.087.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
Nguời lập biểu
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn)
Đỗ Thị Thu Nguyệt Kế toán
44D
2525