Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần phát triển ứng dụng công nghệ AIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.11 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

i

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………....v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU.....………………………………...vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................viii
PHẦN I......................................................................1
KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN &
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ AIT.........................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................1
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty...............................................................................1
1.1.2. Giai đoạn trước năm 2009..................................................................................1
1.1.3 Giai đoạn từ năm 2009 đến nay..........................................................................2

1.2.

Đặc điểm cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT ...................................2
1.2.1 Nhiệm vụ , chức năng của công ty.....................................................................2
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................3
1.2.3 Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................5

1.2.3.1 Sơ đồ hoạt động sản xuất kinh doanh:..........................................5
1.2.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất...........................................................6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:...................................7
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty..........................12
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................12


1.5.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................................14

1.5.2.1 Các chính sách kế toán chung.................................................14
1.5.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng
từ...........................................................................................................18
1.5.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty...............................23

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành ii

1.5.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:........................................26
a. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.................................................26
PHẦN II:...................................................................27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN & ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ AIT..................27
2.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT..................................27
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................27
2.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất...............................................................28
2.1.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.........................................................28

2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................28
2.2.1 Tài khoản sử dụng :...........................................................................................29
2.2.2 Chứng từ sử dụng............................................................................................. 30
2.2.3 Trình tự hạch toán.............................................................................................31


2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................34
2.3.1 Tài khoản sử dụng.............................................................................................34
2.3.2 Chứng từ sử dụng..............................................................................................34
2.3.3 Trình tự hạch toán.............................................................................................37

2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung.........................................................40
2.4.1 Tài khoản sử dụng.............................................................................................40
2.4.2 Chứng từ sử dụng..............................................................................................40
2.4.3 Trình tự hạch toán.............................................................................................47

2.5 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công...............................................51
2.5.2 Chứng từ sử dụng..............................................................................................52
2.5.3 Trình tự hạch toán.............................................................................................58

2.6 Tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành..........................................61
2.6.1 Tập hợp chi phí sản xuất...................................................................................61
2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang..............................................................................63

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành iii

2.6.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm..................................................................65
2.6.4 Kỳ tình giá thành sản phẩm...............................................................................65
2.6.5 Phương pháp tình giá thành sản phẩm............................................................65


PHẦN III:..................................................................70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN & ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
AIT..........................................................................70
3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty........................................................................70
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................70
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................73

3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................74
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty...........................................................75
KẾT LUẬN......................................................................................................x
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................xii
PHỤ LỤC .....................................................................................................xiii

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TĂT
BHXH


:

TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bảo hiểm xã hộiẢO HIỂM XÃ

BHYT
BTL

:
:

CPSX

:

HỘI
Bảo hiểm y tếBẢO HIỂM Y TẾ
Bảng thanh toán lương và phụ
cấp cho người lao động
Chi phí sản xuấtHI PHÍ SẢN

:

XUẤT
Chi phí nguyên vật liệu trực

CPNVLTT

tiếpHI PHÍ NGUYÊN VẬT
CPNCTT

CPSXC
HĐQT

HTK
NVLC
PNK
PKT
KPCĐ
SP
SPDD
XNK
XDCB

:

LIÊU TRỰC TIẾP
Chi phí nhân công trực tiếpHI

:

PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Chi phí sản xuất chungHI PHÍ

:

SẢN XUẤT CHUNG
Hội đồng quản trịỘI ĐÔNG

:
:

:

QUẢN TRỊ
Hóa đơn
Hàng tồn khoÀNG TỒN KHO
Nguyên vật liệu chínhNGUYÊN

:

VẬT LIỆU CHÍNH
Phiếu nhập khoPHIẾU NHẬP

:
:

KHO
Phiếu kế toán
Kinh phí công đoànKINH PHÍ

:
:

CÔNG ĐOÀN
Sản phẩmẢN PHẨM
Sản phẩm dở dangẢN PHẨM

:

DƠ DANG
Xuất nhập khẩuXUẤT NHẬP


:

KHẨU
Xây dựng cơ bảnÂY DỰNG CƠ
BĂN

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành v

XDCTGT

:

Xây dựng công trình giao
thôngÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TSCĐ
THUẾ GTGT
TK

Đặng Ngọc Bích

:

GIAO THÔNG

Tài sản cố địnhÀI SẢN CỐ

:

ĐỊNH
Thuế giá trị gia tăngHUẾ GIÁ

:

TRỊ GIA TĂNG
Tài khoảnÀI KHOẢN

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ
CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN & ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
AIT

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.......................5
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..............................................8
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh các năm 2007; 2008; 2009...............11
Bảng 1.2: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:.........................11
Sơ đồ 1.3 : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................13
Bảng 1.3 : Khấu hao tài sản cố định hữu hình................................................16
Biểu mẫu 1.1 : Chứng từ tiền mặt...................................................................18
Biểu mẫu 1.2 : Chứng từ Hàng tồn kho..........................................................19

Bảng biểu 1.3 : Chứng từ lao động và tiền lương...........................................19
Biểu mẫu 1.4 : Chứng từ Tài sản cố định........................................................19
Sơ đồ 1.4 : Chương trình luân chuyển chứng từ nhập kho của công ty..........20
Sơ đồ 1.5 : Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung..........................................24
Bảng 1.4 : Hệ thống sổ tổng hợp.....................................................................24
Bảng 1.5 : Hệ thống sổ chi tiết........................................................................25
PHẤN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN & ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ AIT
Biểu 2.1 . Sổ chi tiết tài khoản 621.................................................................32
Biểu 2.2: Trích Sổ cái tài khoản 621...............................................................33
Bảng 2.1 : Bảng thanh toán lương khoán.......................................................36
Biểu 2.3 : Sổ chi tiết tài khoản 622.................................................................38
Biểu 2.4 : Trích Sổ cái TK622.........................................................................39

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành vii

Bảng 2.2 : Bảng tính lương và phụ cấp cho người lao động..........................44
Bảng 2.3 : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...............................45
Bảng 2.4 : Bảng tính khấu hao Tài sản cố định..............................................47
Biểu 2.5 : Sổ chi tiết TK 627...........................................................................49
Biểu 2.6 :

Trích Sổ cái TK627...................................................................50


Bảng 2.5 : Bảng kê nguyên vật liệu phục vụ máy thi công............................54
Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp nguyên vật liệu phục vụ máy thi công.................55
Bảng 2.7 : Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công................56
Bảng 2.8 : Bảng tính khấu hao máy thi công.................................................58
Biểu 2.7 :Sổ chi tiết tài khoản 623..................................................................59
Biểu 2.8 : Trích Sổ cái TK 623.......................................................................60
Biểu 2.9 : Sổ chi tiết TK154............................................................................62
Bảng 2.9 : Thẻ tính giá thành..........................................................................66
Biểu 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 632...............................................................68
Biểu 2.11 : Trích Sổ cái TK632.......................................................................69

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành viii

LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những mục tiêu quan trọng của Đảng và Nhà nước ta đặt ra
khi bước sang thế kỷ XXI là tiến hành công cuộc đổi mới, thực hiện công
nghiệp hoá và hiện đại hoá. Trong đó xây dựng được ví như mạch máu trong
cơ thể vì nó là một ngành sản xuất ra vật chất, tạo ra và trang bị tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân góp phần xây dựng và làm tăng cơ sở vật chất,
cơ sở hạ tầng cho xã hội, tăng cường tiềm lực cho đất nước và làm đẹp cho
mỗi xã hội, mỗi gia đình. Do đó xây dựng là một ngành đóng vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia.
Trong điều kiện kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường như hiện nay
thì các doanh nghiệp xây dựng cần phải nắm bắt, tiếp cận với công nghệ mới
để ứng dụng vào thực tiễn xây dựng ở nước ta, phấn đấu vì những công trình

có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, giá thành phù hợp với yêu cầu thị hiếu của
người tiêu dùng, bảo đảm cho đầu ra của quá trình sản xuất được xã hội chấp
nhận và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là nhân tố quyết định sự sống
còn của các doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra những quyết định quản
lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của nó. Trên cơ sở hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp ích rất nhiều cho hạch toán kinh
tế nội bộ của doanh nghiệp. Sử dụng thông tin tạo ra được thế mạnh cho
doanh nghiệp mình trên các mặt như tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí từ đó tạo được cho doanh nghiệp mình một đòn bẩy kinh tế giúp doanh
nghiệp đứng vững trong thời buổi kinh tế khó khăn này. Và cũng dựa vào đó
nhà nước có thể quản lý và kiểm soát tốt hơn các khoản thu chi tránh thất
thoát lãng phí.

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành ix

Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là công việc quan trọng giúp cho doanh nghiệp có những quyết định
chính xác trong việc tổ chức và điều hành sản xuất.
Về thực tập tại Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT,
trong giai đoạn đơn vị đang tiến hành các biện pháp tổ chức và quản lý trong
công tác hạch toán kế toán nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vừa
nhằm củng cố kiến thức đã học và có thể tập trung vào một vấn đề mà công ty

đang chú trọng tuy trong điều kiện hạn chế về thời gian nhưng em đã cố gắng
đi sâu nghiên cứu chuyên đề: “ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT
”. Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I : Khái quát chung hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản
lý ở Công ty Cổ phẩn Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT
Phần III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng
Công nghệ AIT
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, do còn bở ngỡ với thực tế, nên
trong việc viết báo cáo còn nhiều sai sót và khuyết điểm. Em rất mong được
sự giúp đỡ, hướng dẫn của thầy Phạm Xuân Kiên , là thầy trực tiếp hướng dẫn
để em có thể hoàn thành tốt hơn bài viết báo cáo chuyên ngành này.
Em xin chân thành cảm ơn .

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 1

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 2


- Kinh doanh chế biến hàng nông lâm sản, thủ công mỹ nghệ;
- Kinh doanh vân tải hàng hoá, vân chuyển hành khách; Giao nhận vận
tải hàng xuất nhập khẩu bằng đường sắt, biển, hàn không, bộ;
- Đóng gói, gom hàng lẻ, lưu kho, kho ngoại quan;
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị, linh kiện điện, diện tử, điện lạnh và tronh lĩnh
vực khoa học kỹ thuật;
- Sản xuất dây cáp điện, cáp viễn thông, vật liệu xây dựng./.
Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT hoạt động
theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty đã tiến hành thi công và bàn giao đúng tiến độ thi công nhiều
công trình xây dựng có giá cả phù hợp, chất lượng tốt.
1.2.3 Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.3.1 Sơ đồ hoạt động sản xuất kinh doanh:

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 3

Tham gia đấu thầu

Khảo sát, thiết kế,
lập dự toán

Tổ chức thi công
xây dựng

Giám sát
Hoàn thiện xây dựng

Nghiệm thu bàn giao
công trình

Quyết toán xây dựng

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
1.2.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Do đặc điểm của nghành kinh doanh đa dạng, phong phú nên sản phẩm
của công ty cũng rất đa dạng, ngoài sản phẩm về xây dựng là công trình, hạng
mục công trình; công ty còn cung cấp các sản phẩm dịch vụ như tư vấn thiết
kế công trình, và cung cấp các vật liệu trong nghành xây dựng.
Quy trình sản xuất:

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 4

Do công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp và hoàn thiện các công
trình, chính vì vậy mà quy trình sản phẩm đầu ra và đầu vào của công ty có
những đặc điểm rất khác biệt so với các nghành sản xuất kinh doanh thông
thường.
Dựa trên yêu cầu thực tế của các chủ đầu tư và năng lực hiện có của
Công ty, Công ty làm Hồ sơ tham gia đấu thầu, sau khi tham gia đấu thầu nếu
trúng thầu Công ty sẽ Khảo sát, thiết kế và lập dự toán cho hạng mục công

trình, công việc này do phòng dự án và phòng thiết kế đảm nhiệm.
Khi công việc Khảo sát, thiết kế, lập dự toán xong,Công ty sẽ tiến hành
Tổ chức thi công cho Hạng mục công trình và hoàn thiện cho công trình, giai
đoạn này là giai đoạn quan trọng liên quan đến chất lượng sản phẩm (công
trình) sau này nên có sự giám sát, quản lý của các kỹ sư và ban quản lý công
trường dưới sự chỉ đạo trực tiếp từ ban Giám đốc Công ty.
Công việc Tổ chức thi công xây dựng và hoàn thiện công trình được
hoàn thành, Công trình sẽ đi vào giai đoạn nghiệm thu, bàn giao công trình.
Trong giai đoạn này thì cán bộ dự án xuống công trình nghiệm thu những
công việc và hạng mục hoàn thành đông thời kiểm tra chất lượng công trình
(sản phẩm) để bàn giao cho chủ đầu tư.
Quyết toán xây dựng là công đoạn cuối cùng, của một công trình được
thực hiện. Ở giai đoạn này các bộ phận sẽ kết với nhau đẻ xây dựng quyết
toán để làm cơ sở đánh giá hiệu quả tổ chức quản lý sản xuất.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT là một doanh
nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng lại hoạt động
dưới hình thức Công ty Cổ phần nên cơ cấu bộ máy của Công ty được tổ chức
gọn nhẹ theo mô hình trực tuyến chức năng nhằm quản lý có hiệu quả hoạt
động của Công ty.

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 5

Hội đồng Quản trị


Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Thiết Kế
Kỹ Thuật Và
Dự Án

Phòng Tài
Chính Kế
Toán

Ban Chỉ Huy Công
Trình A

Đặng Ngọc Bích

Phòng Tổ
Chức Hành
chính

Ban Chỉ Huy Công
Trình B

Các Đội Sản Xuất,
Thi Công

Phòng Kinh
Doanh XNK


Phòng Vật


................

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 6

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
 Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Hội
đồng Quản trị đưa ra phương hướng sản xuất, phương án tổ chức cơ
chế quản lý của Công ty và điều hành Công ty, là đại diện chủ sở hữu,
có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến quyền lợi của Công ty. Hội đồng Quản trị bầu ra Chủ tịch HĐQT
trong số các thành viên của HĐQT.

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 7

 Giám đốc, phó giám đốc và phòng ban:
- Giám đốc điều hành: Là người điều hành mọi hoạt động của Công ty
theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước. Giám đốc trực tiếp phụ trách.
+ Công tác tổ chức bộ máy quản trị cán bộ, tuyển dụng lao động.
+ Ký kết các hợp đồng kinh tế.

+ Ký duyệt các chứng từ thu chi tiền.
+ Công tác kế hoạch sản xuất, công tác tài chính kế toán và chịu trách
nhiệm trước HĐQT về quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó giám đốc: Giúp giám đốc trong mọi hoạt động, công việc, là trợ
thủ đắc lực cố vấn mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
cho giám đốc đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
- Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm tham mưu cho HĐQT và
giám đốc triển khai các quyết định về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo quản lý
nhân sựu. Là nơi tiếp nhận các chủ trương, chính sách, nghị quyết của Công
ty và cơ quan các cấp, công tác văn thư và quản trị văn phòng.
- Phòng thiết kế kỹ thuật và dự án: Quản lý công tác thiết kế, kỹ thuật,
dự toán cho các công trình, hạng mục công trình, nghiên cứu và cải tiến kỹ
thuật.
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin
tình hình kinh tế của công ty đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài
chính của nhà nước tại công ty.
- Phòng kinh doanh XNK: Là phòng giúp việc cho Giám đốc công ty
việc thực hiện nhiệm vụ công tác xuất nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị,
phụ tùng phục vụ cho các đơn vị trong Tổng công ty đảm bảo theo yêu cầu
tiến độ thi công.

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 8

- Phòng vật tư: Là phòng nghiệp vụ về công tác quản lý, tiêu thụ sản
phẩm, tổ chức quản lý vật tư nội bộ cung cấp vật tư kịp tời cho nhu cầu sản

xuất, thi công của Công ty.
- Ban chỉ huy công trình: Chịu trách nhiệm trước công ty về toàn bộ
hoạt động tại công trường trong phạm vi thẩm quyền được phép, bố trí nhân
công và thiết bị thi công hợp lý. Tiết kiệm vật tư, nhiên liệu để đạt hiệu quả
cao nhất.
- Các đội sản xuất, thi công: Là bô phận hạch toán trực thuộc Công ty
với chức năng nhiệm vụ thi công các công trình đơn lẻ với yêu cầu quản lý
trực tiếp từ Công ty.
Để có một công trình hoàn thiện với chất lượng đảm bảo cho các hợp
đồng đã ký kết, Công ty luôn áp dụng cải tiến công nghệ và phương pháp mới
nhất để đưa vào các công trình và hạng mục công trình. Mỗi một lĩnh vực,
công trình lại có một quy trình công nghệ xây lắp khác nhau nhờ vậy các sản
phẩm hoàn thành của Công ty luôn được các chủ đầu tư và khách hàng đánh
giá cao.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu Công ty đạt được trong sản xuất kinh doanh của một số năm
gần đây cụ thể là năm 2007 ; 2008 ; 2009 như sau :

Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh các năm 2007; 2008; 2009
Đơn vị tính:1.000 VN Đ

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 9

Năm
Chỉ tiêu

Tổng tài sản

2007

2008

2009

6.318.412.050

21.012.090.30
28.627.770.683
1
Tổng nợ phải trả
3.315.120.375 -101.283.881
7.208.386.728
Doanh thu
14.896.907.67 13.166.582.09
32.437.708.536
6
8
Lợi nhuận trước thuế
35.556.050
151.612.129
306.090.878
Lợi nhuận sau thuế
3.291.675
110.082.402
220.327.112
( Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của phòng Kế toán công ty)

Bảng 1.2: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
T
Tài sản
T
1 Tổng tài sản
2 Tổng nợ phải
trả
3 Doanh thu
4 Lợi nhuận
trước thuế
5 Lợi nhuận sau

2007 so 2008
(+; -)
%
14.693.678.251 232,55

2008 so 2009
(+; -)
%
7.615.680.382
36,24

-3.416.404.256

-103,06

7.309.670.609

-7.217,01


-1.730.325.578

-11,62

19.271.126.438

146,36

116.056.079

326,40

154.397.749

101,84

106.790.727

3.244,27

110.244.710

100,15

Qua số liệu trên ta thấy kết quả sản xuất kinh doanh những năm vừa
qua của Công ty là tương đối tốt. Cụ thể:
- Tổng giá trị sản lượng năm 2008 tăng so với năm 2007 là:
14.693.678.251 (tăng 232,55%). Năm 2009 tăng so với năm 2008 là
7.615.680.382 (tăng 36,24%)

- Doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là: 1.730.325.578 (Giảm
11,62%). Năm 2009 so với 2008 tăng 19.271.126.438 VNĐ (tăng 146,36%).
Lợi nhuận trong các năm luôn tăng, mặc dù doanh thu có giảm .
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển & Ứng dụng Công nghệ AIT từ khi thành lập cho đến nay không những

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh 10

m bo cho kh nng tn ti ca cụng ty trờn th trng m cũn liờn tc phỏt
trin: Nng lc sn xut kinh doanh c nõng cao rừ rt c v c ch iu
hnh n lc lng sn xut, hiu qu v sc cnh tranh liờn tc nõng lờn.
t c kt qu nh trờn l nh s nhy bộn, nm bt th trng
ca ch tch hi ng qun tr, Ban lónh o Cụng ty v s úng gúp to ln
ca ton th nhõn viờn Cụng ty.
1.5.

T chc b mỏy k toỏn v h thng k toỏn ti cụng ty

1.5.1 T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
Xut phỏt t yờu cu v t chc hot ng sn xut kinh doanh, yờu
cu v qun lý v trỡnh qun lý, Cụng ty ó t chc cụng tỏc k toỏn tp
trung, Cụng ty m bo s lónh o thng nht i vi cụng tỏc k toỏn tng
hp s liu mt cỏch nhanh chúng, thun tin cho vic ỏp dng phng tin
k thut tớnh toỏn hin i.
Cụng ty C phn Phỏt trin & ng dng Cụng ngh AIT l mt doanh

nghip hot ng trong lnh vc xõy dng, Do ú, Cụng ty hch toỏn ỳng
ch k toỏn do B Ti chớnh ban hnh, ng thi vn dng thc tin cho
ngnh xõy lp.

Kế toán trởng
kiêm kế toán
tổng hợp

Kế toán
ng Ngc
Bớch
vật t

Kế toán tiền mặt,
kiêm kế toán ngân
hàng, kiêm kế toán

Thủ
quỹ
KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 11

Sơ đồ 1.3 : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán trong Công ty:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
Phụ trách chung trực tiếp quản lý, cân đối thu chi về tài chính để tham
mưu cho giám đốc có kế hoạch chi tiêu hợp lý, đảm bảo nguyên tắc, giám sát,
kiểm tra nghiệp vụ kế toán.

Kế toán trưởng là người có trách nhiệm và quyền cao nhất trong phòng
kế toán, chịu trách nhiệm về việc quản lý tài chính của Công ty trước giám
đốc và thay mặt Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
- Kế toán tiền mặt, kiêm kế toán ngân hàng,kế toán công nợ kiêm
kế toán tiền lương: có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến tiền mặt tiền gửi ngân hàng, viết phiếu thu, phiếu chi, tập hợp tiền
lương từ các bộ phận để thuận tiện cho việc hạch toán sau này.
- Kế toán vật tư: Theo dõi việc điều chuyển vật tư, công cụ dụng cụ,
tài sản cố định của công ty ở công trình thi công. Kết thúc năm tài chính và
kết thúc cng trình thi công, kiểm kê số lượng vật tư công cụ dụng cụ, tài sản
cố định.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền hàng của doanh nghiệp. Căn cứ
vào hoá đơn, phiếu ứng tiền, phiếu nhận tiền... được sự ký duyệt của giám
đốc hoặc kế toán trưởng, thủ quỹ tiến hành thu tiền, xuất tiền theo yêu cầu.
Ngoài ra, thủ quỹ phải ghi chép đầy đủ việc luân chuyển tiền trong doanh

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 12

nghiệp và sổ phụ ngân hàng kiểm tra số tiền tồn quỹ mỗi ngày, so sánh số
liệu trong sổ với thực tế, các xưởng, đội còn có bộ phận thống kê có trách
nhiệm tập hợp các chứng từ ban đầu và ghi chép trên các bảng kê chi tiết.
Sau đó chuyển các chứng từ liên quan lên Phòng Tài chính kế toán Công ty.
Kế toán Công ty sẽ căn cứ vào các chứng từ này để ghi chép các sổ sách
cần thiết. Tất cả sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự kiểm tra phê
duyệt của kế toán trưởng.

1.5.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
1.5.2.1 Các chính sách kế toán chung
Công ty Cổ phần Phát triển & Ứng dụng Công nghệ AIT tuân theo
các nguyên tắc cơ bản của việc tổ chức công tác kế toán do Bộ Tài chính
quy định.
- Niên độ kế toán kéo dài 12 tháng từ 01/01 đến hết ngày 31/12
dương lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng: Tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Các phần hành kế toán chủ yếu:
- Kế toán ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền:
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi
không kỳ hạn.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng Đồng Việt Nam được ghi nhận và lập
báo cáo theo giá trị thực tế phát sinh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
nguồn gốc ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh
tế để ghi nhận và lập báo cáo.

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 13

- Kế toán ghi nhận hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo phương

pháp giá gốc, trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn
giá gốc thì giá trị hàng tồn kho được ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp hach toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Phương pháp lập là lập
theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập
năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá
gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Hàng hoá được
lập dự phòng là hàng hoá giá trị tồn kho không thu hồi đủ giá trị khi hàng tồn
kho bị hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí bán
hàng tăng lên.
- Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình.
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình phù hợp theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam, đồng thời phải đảm bảo bốn tiêu chuẩn: Chắc chắn thu được
lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; nguyên giá được tài sản
được xác định một cách đáng tin cậy; thời gian sử dụng ước tính trên một
năm; có đủ tiêu chuẩn về giá trị (giá trị lớn hơn 10.000.000VNĐ) và thoả mãn
định nghĩa về tài sản cố định hữu hình, vô hình.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình bao gồm giá mua và những
chi phí có liên quan trực tiếp trong việc đưa tài sản đó và trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
Các chi phí nâng cấp, sửa chữa và đổi mới tài sản cố định sau khi ghi nhận
ban đầu tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản, những chi phí

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39



Chuyên đề thực tập chuyên ngành 14

nào không đủ tiêu chuẩn ghi tăng nguyên giá tài sản được ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế
được xoá sổ và các khoản lãi - lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán
vào báo cáo kết quả kinh doanh.
- Kế Toán Khấu hao
Khấu hao tài sản được trích lập phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài chính theo phương pháp khấu hao
đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của tài sản như sau:
Bảng 1.3 : Khấu hao tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình

Số năm

- Nhà cửa

25 n ăm

- Máy móc thiết bị

6 n ăm

- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

6 n ăm

- Thiết bị, dụng cụ quản lý


4 n ăm

- Kế toán ghi nhận và vốn hoá các khoản phí đi vay
Ghi nhận chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ phát sinh. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giảtị của tài sản đó(được vốn
hoá). Các chi phí đi vay được vốn hoá doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đai vay có thể
được xác định một cách đáng tin cậy.
Chi phí đi vay được vốn hoá được xác định: Khoản vốn vay riêng biệt
chỉ sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 15

thì chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hoá cho tài sản dơ dang đó se được xác
định là chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vay trừ (-) đi các khoản
thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay này.
- Kế toán ghi nhận chi phí phải trả:
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Thực hiện theo nguyên tắc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
Cở sở để xác định các khoản chi phí đó: Giá trị thực tế khoản chi phí
phát sinh liên quan đến sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kế toán ghi nhận vốn chủ sở hữu:
Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số

vốn thực góp của chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận vốn khác của chủ sở hữu: ghi nhận theo giá trị cong
lại giữa giá trị hợp lý của tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân
biếu, tặng, sau khi trừ (-) đi các khoản thuế phải nộp liên quan đến tài sản
biếu, tặng đó.
Nguyên tắc ghi nhận các chênh lệch tỷ giá hối đoái: là khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ lãi/lỗ.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Doanh thu được ghi nhận khi đông thời thoả mãn tất cả các điều kiện
sau: doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua; doanh nghiệp không còn nắm
quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát
hàng hoá; doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; xác định được

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 16

chi phí liên quan đến chi phí bán hàng. Doanh thu được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được theo nguyên tắc dồn tích.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
Chi phí tài chính được ghi nhận bao gồm tổng các khoản chi phí hoặc lỗ
liên quan đến các hoạt động tài chính mà không bù trừ với doanh thu hoạt
đọng tài chính.

1.5.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ
a. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ.
Hệ thống biểu mẩu chứng từ kế toán sử dụng tại công ty gồm:
 Tổ chức chứng từ “ tiền mặt’’
Các chứng từ sử dụng để theo dõi các nghiệp vụ thu,chi tiền mặt:
Biểu mẫu 1.1 : Chứng từ tiền mặt
1

Phiếu thu

01-TT

2

Phiếu chi

02-TT

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT


5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí 08b-TT
quý, đá quý)

10


Bảng kê chi tiền

09-TT

 Tổ chức chứng từ “ hàng tồn kho”

Đặng Ngọc Bích

KT3-K39


×