Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng ngành du lịch tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN LÊ MÊ LINH

PHÂN TÍCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NGÀNH DU LỊCH TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN LÊ MÊ LINH

PHÂN TÍCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NGÀNH DU LỊCH TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

8310105

Quyết định giao đề tài:



447/QĐ - ĐHNT ngày 10/05/2017

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:

12/9/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. PHẠM THÀNH THÁI
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến
tăng trưởng ngành du lịch tỉnh Phú Yên”
Là công trình nghiên cứu và thực hiện của cá nhân tôi với sự hướng dẫn của
TS. Phạm Hồng Mạnh trên cơ sở các lý thuyết đã học và tìm hiểu thực tế tại địa
phương. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chính xác.
Chưa công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác.
Luận văn tham khảo tư liệu và sử dụng thông tin được đăng tải trong danh mục
tài liệu tham khảo.
Khánh Hòa, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

TRẦN LÊ MÊ LINH


iii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu nghiêm túc tại lớp thạc sỹ kinh tế của trường
Đại Học Nha Trang, luận văn thạc sỹ là kết quả của quá trình nghiên cứu thực tiễn và
lý thuyết nghiêm túc của tôi trước khi tốt nghiệp.
Không có thành công nào mà không gắn với những hổ trợ, giúp đỡ của người
khác, trong suốt thời gian từ khi bắt đầu quá trình học tập tại lớp thạc sỹ kinh tế của
trường Đại Học Nha Trang, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ
của quý Thầy Cô, gia đình và bè bạn.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến quý thầy cô của trường Đại Học Nha Trang
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin cảm ơn chân thành đến TS. Phạm Hồng Mạnh, đã tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Với kiến thức và thời gian hạn chế, đề tài còn nhiều thiếu xót. Rất mong được sự
quan tâm đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Khánh Hòa, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

TRẦN LÊ MÊ LINH

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiên nghiên cứu .................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu ...............................................................................3
1.6. Cấu trúc luận văn......................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................5
2.1. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................................5
2.1.1. Ngành du lịch và đặc điểm ngành du lịch .............................................................5
2.1.2. Đặc điểm của ngành du lịch ..................................................................................6
2.1.3. Các yếu tố cấu thành ngành du lịch.......................................................................7
2.1.4. Vai trò của ngành du lịch đối với tăng trưởng kinh tế ..........................................9
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch...............................12
2.2. Các lý thuyết tăng trưởng kinh tế ...........................................................................14
v


2.2.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế.............................................................................15
2.2.2. Đo lường tăng trưởng kinh tế ..............................................................................16
2.2.3. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế.....................................................16
2.3. Các mô hình tăng trưởng kinh tế ............................................................................19

2.3.1. Lý thuyết về tăng trưởng tuyến tính ....................................................................19
2.3.2. Lý thuyết về thay đổi cơ cấu ...............................................................................21
2.3.3. Mô hình tăng trưởng tân cổ điển (The Solow Neoclassical Growth Model) ......25
2.3.4. Mô hình tăng trưởng nội sinh (Endogenous Growth Theory).............................27
2.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế ....................................27
2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................30
2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................................30
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước..................................................................................31
2.5. Khung phân tích của nghiên cứu ............................................................................33
Kết luận chương 2: ........................................................................................................33
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................34
3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu........................................................................................34
3.2. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................34
3.3. Mô hình nghiên cứu................................................................................................35
3.3.1. Mô hình kinh tế lượng .........................................................................................35
3.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................37
3.4. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................38
3.4.1. Qui đổi dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................38
3.4.2. Quy mô mẫu.........................................................................................................38
3.5. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu......................................................................39
3.5.1. Thống kê mô tả ....................................................................................................39
3.5.2. Phương pháp ước lượng trữ lượng vốn đầu tư trong ngành du lịch....................39
3.5.3. Phương pháp ước lượng α và β ...........................................................................40
Tóm tắt chương 3: .........................................................................................................40
vi


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................41
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên .........41
4.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................................41

4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................42
4.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................44
4.2. Khái quát tình hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990-2016 .........46
4.2.1. Qui mô và tốc độ tăng giá trị sản xuất (GRDP) của tỉnh Phú Yên......................46
4.2.2. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng trong các khu vực kinh tế của tỉnh Phú Yên .... 49
4.2.3. Cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990-2016 .............................................50
4.3. Khái quát ngành du lịch tỉnh Phú Yên ...................................................................52
4.3.1. Nguồn lực tài nguyên du lịch ..............................................................................52
4.3.2. Các địa điểm du lịch chủ yếu của Phú Yên .........................................................56
4.3.3. Kết quả hoạt động của ngành du lịch trong thời gian qua...................................64
4.3.4. Cơ sở vật chất ngành của ngành du lịch tỉnh Phú Yên........................................66
4.4. Phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng trưởng ngành du lịch
Phú Yên .........................................................................................................................74
4.4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..............................................................74
4.4.2. Kết quả ước lượng mô hình hồi qui.....................................................................74
4.4.3. Thảo luận về đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng trưởng ngành du
lịch Phú Yên ..................................................................................................................75
TÓM TẮT CHƯƠNG 4: ...............................................................................................84
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH CHO PHÁT TRIỂN
NGÀNH DU LỊCH TỈNH PHÚ YÊN ........................................................................85
5.1. Kết luận...................................................................................................................85
5.2. Nhận diện bối cảnh và bức tranh ngành du lịch của tỉnh Phú Yên ........................87
5.2.1. Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của ngành tỉnh Phú Yên .................................87
5.2.2. Nguyên nhân .........................................................................................................89
vii


5.3. Định hướng, mục tiêu và các khuyến nghị chính sách phát triển ngành du lịch Phú
Yên.................................................................................................................................90
5.3.1. Định hướng phát triển du lịch Phú Yên đến năm 2020 .......................................90

5.4. Các gợi ý chính sách nhằm nâng cao sử dụng nguồn lực để thúc đẩy tăng trưởng
ngành du lịch Phú Yên ..................................................................................................92
5.4.1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông ...................................................................92
5.4.2. Xây dựng các chính sách để thu hút các nguồn vốn đầu tư phục vụ du lịch cho
tỉnh .................................................................................................................................93
5.4.3. Thu hút các nguồn lực để đầu tư cơ sở kinh doanh du lịch.................................95
5.4.4. Tăng cường các chính sách đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho ngành du
lịch .................................................................................................................................95
5.4.5. Chính sách khuyến khích các cơ sở kinh doanh du lịch trong việc ứng dụng công
nghệ hiện đại vào hoạt động du lịch..............................................................................97
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 5:...........................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................98
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

K

:

Vốn


L

:

Lao động

TFP

:

Năng suất các nhân tố tổng hợp

KHKT :

Khoa học kỹ thuật

KHCN :

Khoa học công nghệ

OLS

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

:

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................38
Bảng 4.1: Qui mô GRDP và tốc độ tăng GRDP của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 -2016 .....46
Bảng 4.2: Tỉ trọng đóng góp của các khu vực kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016
theo giá thực tế ..............................................................................................................50
Bảng 4.3: Phân bố các bãi biển tỉnh Phú Yên ...............................................................53
Bảng 4.4: Phân bố các hòn đảo ven biển của tỉnh Phú Yên ..........................................53
Bảng 4.5: Phân bố các đầm vịnh của tỉnh Phú Yên ......................................................54
Bảng 4.6: Quy mô khách du lịch đến Phú Yên giai đoạn 2011-2016 ...........................65
Bảng 4.7: Doanh thu du lịch tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2016 ...............................65
Bảng 4.8: Khả năng chi trả trung bình của khách du lịch biển Phú Yên giai đoạn
2011- 2016.....................................................................................................................66
Bảng 4.9: Kết quả phân tích thống kê mô tả .................................................................74
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi qui ............................................................................75
Bảng 4.11: Tốc độ tăng trưởng và đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng
ngành du lịch Phú Yên giai đoạn 1991 - 2016 ..............................................................76
Bảng 4.12: Đóng góp của Vốn vào tăng trưởng ngành du lịch Phú Yên ......................78
Bảng 4.13: Đóng góp bình quân của yếu tố vốn đầu tư vào tăng trưởng ngành du lịch
Phú Yên trong các giai đoạn..........................................................................................79
Bảng 4.14: Đóng góp của lao động vào tăng trưởng ngành du lịch Phú Yên ...............79
Bảng 4.15: Đóng góp bình quân của yếu tố lao động vào tăng trưởng ngành du lịch
Phú Yên trong các giai đoạn..........................................................................................80
Bảng 4.16: Đóng góp của TFP vào tăng trưởng ngành du lịch Phú Yên ......................81
Bảng 4.17: Đóng góp bình quân của TFP vào tăng trưởng ngành du lịch Phú Yên trong
các giai đoạn ..................................................................................................................82

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình 2 khu vực của Athur Lewis.............................................................21

Hình 2.2: Cân bằng trong trong mô hình tăng trưởng Solow........................................26
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích nghiên cứu ........................................................................33
Hình 4.1: Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên...................................................................41
Hình 4.2: Qui mô và tốc độ tăng GDP của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 -2016 ..........47
Hình 4.3: Thu nhập bình quân đầu người và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người
của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 - 2016 theo giá thực tế .............................................48
Hình 4.4: Tốc độ tăng GDP chung toàn tỉnh và các khu vực của tỉnh Phú Yên giai
đoạn 1990-2016 .............................................................................................................49
Hình 4.5: Cơ cấu kinh tế Phú Yên 1990-2016 .............................................................52
Hình 4.6: Thống kê cơ sở lưu trú và đặc điểm của nó giai đoạn 2011 – 2016..............67
Hình 4.7: Đóng góp của các yếu tố nguồn lực vào tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch
Phú Yên giai đoạn 1991 – 2016 ....................................................................................83

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Phú Yên là một tỉnh ven biển duyên hải Nam Trung Bộ có rất nhiều tiềm năng và
lợi thế để phát triển sản phẩm du lịch biển. Trong đó nổi bật nhất là bờ biển dài
189km, nhiều nơi khúc khuỷu, quanh co, núi biển liền kề tạo nên nhiều vịnh, đầm
mang nhiều vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ, nhiều bãi tắm đẹp, có thể phát triển loại hình du
lịch nghỉ dưỡng và thể thao trên biển.. Với mục tiêu xác định sự đóng góp của các yếu
tố nguồn lực đối với tăng trưởng trong ngành du lịch của tỉnh Phú Yên và giúp cho
chính quyền địa phương có những giải pháp, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy tiềm
năng du lịch của tỉnh nhà, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích những đóng góp của các
yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng ngành du lịch tỉnh Phú Yên”.
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy Phú Yên là một tỉnh có địa thế tiềm năng với
nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú, đa dạng để phát triển ngành
du lịch. Trong đó việc khai thác và sử dụng các yếu tố nguồn lực có ý nghĩa quan
trọng để thúc đẩy tăng trưởng của ngành du lịch trong giai đoạn hiện nay. Từ kết quả

nghiên cứu, cho phép rút ra một số kết luận cơ bản sau:
Phú Yên là địa phương có nguồn lực tài nguyên du lịch phong phú, như: tài
nguyên du lịch biển, đảo; đầm, vịnh; tài nguyên du lịch núi, cao nguyên; tài nguyên du
lịch hang động, sông, suối, hồ, thác. Cùng với đó, có nhiều điểm du lịch điển hình,
như: Kè chắn sóng Xóm Rớ, Cầu Ông Cọp, Núi Ông, Đập Đồng Cam, Đập Tam
Giang, Vịnh Vũng Rô, Ghềnh Đá Đĩa, Đầm Ô Loan, Vịnh Xuân Đài, Đèo Cả….Đây là
điều kiện thuận lợi cho hoạt động phát triển du lịch.
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ du lịch trong giai đoạn 1990 – 2016 đạt 12%.
Tỉ trọng đóng góp vào GDP của khu vực nông nghiệp giảm dần và tỉ trọng khu vực
công nghiệp, dịch vụ tăng dần. Mức đóng góp của khu vực dịch vụ trong qui mô kinh
tế của tỉnh chiếm tỉ trọng là 32,9%.
Kết quả hoạt động của ngành du lịch trong thời gian qua cho thấy, lượng khách
du lịch đến Phú Yên tăng đáng kể trong những năm gần đây. Riêng năm 2016 lượng
khách trong nước tăng cao với 1175 nghìn lượt khách, khách quốc tế 40,5 nghìn lượt.
Thị trường khách du lịch quốc tế đến Phú Yên chủ yếu từ các nước Đông Nam Á
chiếm tỉ trọng khoảng 16,5%, thị trường Bắc Mỹ (chủ yếu là Mỹ, Canada) chiếm tỉ
trọng khoảng 5,7%, thị trường Đông Bắc Á (chủ yếu là Nhật Bản) chiếm tỉ trọng 5,3%
và Châu Đại Dương (chủ yếu là Úc) chiếm tỉ trọng 3,0%... Nhìn chung cơ sở vật chất
xii


ngành của ngành du lịch tỉnh Phú Yên còn khá khiêm tốn. Đến năm 2016 toàn tỉnh có
135 cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch với 2.875 buồng, 3915 giường, trong đó có 600
buồng đạt tiêu chuẩn 1-2 sao và 500 buồng đạt tiêu chuẩn 3-5 sao; có 03 khách sạn 5
sao, 02 khách sạn 4 sao. Ngoài ra, số lượng các nhà hàng, quán ăn không ngừng tăng
lên, bước đầu đã hình thành khu ẩm thực đường Bạch Đằng, Cầu An Hải (đầm Ô
Loan), cầu Bình Phú (đầm Cù Mông), bãi biển Long Thủy...
Kết quả phân tích cho thấy trong khoảng thời gian 1990-2016, giá trị sản xuất của
ngành du lịch Phú Yên theo giá so sánh năm 2010 lớn nhất đạt 997.50 tỷ đồng, giá trị
nhỏ nhất là 104.72 tỷ đồng. Như vậy trung bình là giai đoạn này giá trị sản xuất của

ngành du lịch Phú Yên đạt 314.94 tỷ đồng. Trong khi đó, trữ lượng vốn đầu tư phát triển
cho ngành du lịch lớn nhất là 2037.42 tỷ đồng, nhỏ nhất là 44.25 tỷ đồng, và trung bình là
562.53 tỷ đồng.
Đóng góp của vốn đầu tư: Trung bình trong trong giai đoạn 1991– 2000 tốc độ
tăng trưởng bình quân đạt 6.70%, tỉ lệ đóng góp bình quân của K vào tăng trưởng giá
trị sản xuất ngành du lịch là 6.82% và tỉ lệ đóng góp bình quân của K vào 1% điểm
tăng trưởng trong giai đoạn này là 1.09%. Trong giai đoạn 2001– 2010, trung bình
trong 7.10% điểm tăng trưởng trong ngành du lịch, tỉ lệ đóng góp bình quân của K vào
trưởng giá trị sản xuất ngành du lịch là 6.82% và tỉ lệ đóng góp bình quân của K vào
1% điểm tăng trưởng trong giai đoạn này là 1.38%. Giai đoạn 2010– 2011, trung bình
trong 16.81% điểm tăng trưởng trong ngành du lịch, tỉ lệ đóng góp bình quân của K
vào tăng trưởng giá trị sản xuất ngành du lịch là 8.45% và tỉ lệ đóng góp bình quân của
K vào 1% điểm tăng trưởng trong giai đoạn này là 0.72%. Nhìn chung tốc độ tăng
trưởng của ngành du lịch có nguồn lực quan trọng đó là cao nhờ vào tăng vốn đầu tư.
Mức đóng góp của vốn nhìn chunng tăng đều qua các năm. Tuy vậy, có những năm,
vốn đầu tư vào ngành du lịch lại chưa đem lại thành tích tăng trưởng cho ngành.
Đóng góp của lao động trong ngành du lịch: trong giai đoạn 1991– 2000 bình
quân đạt 6.70%, tỉ lệ đóng góp bình quân của lao động vào tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành du lịch là 0.44% và tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố lao động vào 1% điểm
tăng trưởng trong giai đoạn này là 0.07%. Trong giai đoạn 2001– 2010, trung bình
trong 7.10% điểm tăng trưởng trong ngành du lịch, tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố
lao động vào tăng trưởng giá trị sản xuất ngành du lịch là 0.44% và tỉ lệ đóng góp bình
quân của lao động vào 1% điểm tăng trưởng trong giai đoạn này là 0.06%.Giai đoạn
xiii


2011– 2016, trung bình trong 16.81% điểm tăng trưởng trong ngành du lịch, tỉ lệ đóng
góp bình quân của L vào tăng trưởng giá trị sản xuất ngành du lịch là 0.35% và tỉ lệ
đóng góp bình quân của L vào 1% điểm tăng trưởng trong giai đoạn này là 0.03%. Vai
trò của yếu tố lao động là khá mờ nhạt trong đóng góp vào thành tích tăng trưởng của

ngành du lịch Phú Yên với tỉ trọng đóng góp khá thấp. Rõ ràng nhân lực trong ngành
du lịch Phú Yên đang gặp những vấn đề lớn kể cả số lượng và chất lượng.
Đối với yếu tố năng suất tổng hợp: Bình quân trong các giai đoạn từ 1991 đến
2016, có thể thấy tăng trưởng trong ngành du lịch trong giai đoạn 1991– 2000 bình
quân đạt 6.70%, tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng
giá trị sản xuất ngành du lịch là giảm -0.56% và tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố
này vào 1% điểm tăng trưởng của toàn ngành trong giai đoạn này giảm -0.16%. Trong
giai đoạn 2001– 2010, trung bình trong 7.10% điểm tăng trưởng trong ngành du lịch, tỉ
lệ đóng góp bình quân của yếu tố nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành du lịch giảm -2.19% và tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố nhân tố tổng hợp
vào 1% điểm tăng trưởng trong giai đoạn này tiếp tục giảm sâu hơn, ở mức -0.44%.
Giai đoạn 2011– 2016, trung bình trong 16.81% điểm tăng trưởng trong ngành du lịch,
tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành du lịch tăng lên 8.01% và tỉ lệ đóng góp bình quân của yếu tố này vào 1% điểm
tăng trưởng trong giai đoạn này là 0.26%.
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy đóng góp vào thành tích tăng trưởng của ngành
du lịch của tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 1991 – 2016 chủ yếu là yếu tố vốn Trong giai
đoạn từ 2013 đến nay yếu tố năng suất tổng hợp (sắp xếp lại ngành du lịch của tỉnh,
thay đổi quản lý trong ngành…) đã góp phần tích cực thúc đẩy tăng trưởng trong
ngành. Trong khi đó, đóng góp của yếu tố lao động còn khá mờ nhạt.
Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đã đề xuất các hàm ý chính sách cho phát triển
du lịch của tỉnh, đó là:
Từ khóa: đóng góp, yếu tố nguồn lực, du lịch, tăng trưởng

xiv


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch dịch vụ là lĩnh vực hiện nay được hầu hết các quốc gia trên thế giới xác

định là ngành kinh tế quan trọng. Tùy thuộc vào đặc điểm chính trị mà mỗi nước xem
du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, là công cụ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
kích thích các ngành khác phát triển. Sự đóng góp của du lịch đối với tăng trưởng kinh
tế và phát triển kinh tế là đề tài không chỉ được quan tâm bởi các nước phát triển mà
dần lan rộng ra các nước đang phát triển và thực tế cho thấy rằng du lịch hiện là hoạt
động kinh tế quan trọng được nhiều quốc gia thừa nhận.
Phát triển du lịch dịch vụ góp phần tăng trưởng kinh tế và ngược lại; Do đó, các
chính sách cần hướng vào mục tiêu phát triển du lịch để đạt được tăng trưởng cao
(Gautam,2011). Du lịch là một ngành công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, trực tiếp
kích thích sự phát triển các ngành truyền thống như giao thông, cơ sở hạ tầng, thương
mại, thực phẩm và lưu trú. Ngoài ra, du lịch cũng thúc đẩy sự phát triển của các ngành
dịch vụ khác như tài chính, thông tin liên lạc, văn hóa, giải trí, hội nghị và triển lãm, ...
Du lịch không chỉ làm tăng thu nhập ngoại tệ, mà còn tạo ra cơ hội việc làm.Từ đó, tạo
nên tăng trưởng tổng thể nền kinh tế (WTTC, 2016).
Phú Yên là một trong những tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, trong đó nổi bật
nhất là bờ biển nhiều nơi khúc khuỷu, quanh co, núi biển liền kề tạo nên nhiều vịnh,
đầm mang nhiều vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ, nhiều bãi tắm đẹp. Phú Yên nằm ở sườn
đông dãy Trường sơn. Đồi núi chiếm 70% diện tích đất tự nhiên. Địa hình dốc mạnh từ
Tây sang Đông. Dải đồng bằng hẹp và bị chia cắt mạnh bởi các núi chạy ngang ra
biển, cùng với những đồi thấp xen kẽ đã tạo nên nhiều ao hồ tự nhiên. Bờ biển dài gần
189 km, thềm lục địa nhỏ dọc theo bờ, các đường đẳng sâu 30m –50m –100m chạy sát
bờ biển, đáy biển không bằng phẳng có độ dốc lớn, có nhiều dải núi ăn lan ra biển hình
thành các eo vịnh, đầm phá. ..., cùng với khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình 26oC, có
hơn 300 ngày nắng trong năm; nhiều di tích lịch sử văn hóa, lễ hội nổi tiếng; các dịch
vụ du lịch khám phá, nghỉ dưỡng…Đây là lợi thế rất lớn trong việc phát triển loại hình
du lịch nghỉ dưỡng và thể thao trên biển. Được thiên nhiên ưu đãi về địa hình và khí
hậu ôn hòa, Phú Yên không chỉ là điểm đến hấp dẫn khách du lịch trong nước mà còn
là khách du lịch nước ngoài. Chính vì thế, ngày 16/12/2011 Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Yên khóa VI đã ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh
1



Phú Yên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. Trong đó nhấn mạnh đến
việc phát triển nhân lực du lịch, đầu tư vốn…nhằm thúc đẩy tăng trưởng của ngành du
lịch tỉnh Phú Yên.
Việc xác định các nguồn lực cũng như đánh giá đóng góp của các nguồn lực đối
với tăng trưởng của ngành là rất quan trọng, là thông tin ban đầu để các cơ quan của
của tỉnh xác định đúng vai trò của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng của ngành.
Trên cơ sở đó có hướng đầu tư phát triển một cách hiệu quả trong thời gian tới.
Trong thời gian qua đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này, như: của
Dritsakis (2004) ở Hy Lạp; Gautam (2011) ở Nepal ...; từ các nghiên cứu đó, chính
phủ mới lập những kế hoạch hay có những chính sách hỗ trợ du lịch và thúc đẩy các
ngành khác phát triển phù hợp với thực tiễn của quốc gia mình.
Với mục tiêu làm rõ được vai trò, những đóng góp của ngành du lịch đối với
kinh tế của tỉnh Phú Yên và giúp cho chính quyền địa phương có những giải pháp,
chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy tiềm năng du lịch của tỉnh nhà, tác giả lựa chọn đề
tài “Phân tích những đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng ngành du
lịch tỉnh Phú Yên”để làm nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. Tác giả mong rằng kết quả
nghiên cứu của đề tài này sẽ góp một phần giúp cho chính quyền địa phương và các
tỉnh thành khác sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về ngành du lịch tỉnh Phú Yên.
1.2. Mục tiên nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là xác định đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng
trưởng ngành du lịch ở tỉnh Phú Yene trong giai đoạn năm 1995 – 2016. Trên cơ sở đó
đề xuất một số hàm ý chính sách góp phần thúc đẩy tăng trưởng ngành du lịch tỉnh Phú
Yên trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích đặc điểm của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng ngành du lịch của
tỉnh Phú Yên.
(2) Xác định mức đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng ngành du lịch

tỉnh Phú Yên;
(3) Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực trong việc phát triển ngành du lịch tỉnh Phú Yên.
2


1.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Đặc điểm của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng ngành du lịch của tỉnh Phú
Yên hiện nay như thế nào?
(2) Mức đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng ngành du lịch tỉnh Phú
Yên diễn biến ra sao?
(3) Những gợi ý chính sách nào nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực trong việc phát triển ngành du lịch tỉnh Phú Yên?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố nguồn lực (yếu tố kinh tế) và
các vấn đề liên quan đến đóng cho cho tăng trưởng của các yếu tố nguồn lực trong
ngành du lịch tỉnh Phú Yên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: nghiên cứu đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng
trưởng ngành du lịch ở Phú Yên.
+ Về thời gian: nghiên cứu về sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng ngành du lịch
tỉnh Phú Yên từ năm 1995 đến năm 2016.
1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu giúp lượng hóa những đóng góp của ngành du lịch đến
tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên.
Kết quả nghiên cứu có thể được dùng để định hướng các kế hoạch, chính sách
hỗ trợ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho ngành du lịch Phú Yên trong tương lai.
Kết quả nghiên cứu cũng có thể cung cấp thông tin cho những nghiên cứu của
sinh viên, học viên cao học các khóa sau.

1.6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài nghiên cứu có kết
cấu thành 5 chương như sau :
Chương 1: Giới thiệu. Trong chương này, luận văn trình bày giới thiệu các vấn
đề chính của luận văn, như: tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phương pháp nghiên cứu…
3


Chương 2: Tổng quan lý luyết và mô hình nghiên cứu
Chương 2 trình bày những khái niệm, tính chất và các các nhân tố cấu thành của
ngành du lịch, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành du lịch. Đồng thời,
nghiên cứu cũng trình bày khái quát quá trình phát triển của lý thuyết tăng trưởng kinh
tế, hệ thống lại kiến thức làm cơ sở để phân tích tăng trưởng của ngành du lịch, chủ
yếu liên quan đến GDP.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 đi sâu vào việc phân tích một số nghiên cứu trên thế giới về du lịch
và tăng trưởng kinh tế, so sánh tính khả thi và kết quả đạt được của các nghiên cứu này
để chỉ ra mô hình và phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất với tình hình thực tế tại
Phú Yên và và điều kiện nghiên cứu của tác giả.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trên cơ sở mô hình và phương pháp nghiên cứu lựa chọn tại chương 3, chương
4 sẽ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng trong ngành du lịch tỉnh Phú
Yên, trên cơ sở các yếu tố nguồn lực chủ yếu trong ngành du lịch của tỉnh. Từ đó,
nghiên phân tích và đánh giá mức đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng
trưởng du lịch ở tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 1991 – 2016.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
Chương 5 sẽ dựa trên cơ sở nội dung phân tích ở chương 4 nghiên cứu sẽ đề xuất một
số gợi ý chính sách nhằm nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong
việc phát triển ngành du lịch tỉnh Phú Yên.


4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Ngành du lịch và đặc điểm ngành du lịch
2.1.1.1. Khái niệm về du lịch
Cho tới nay vẫn chưa có khái niệm chính thống về du lịch, có rất nhiều định
nghĩa khác nhau về du lịch đã được nêu ra. Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome
- Italia (diễn ra từ ngày 21/8/1963 – 5/9/1963), các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du
lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quanhệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt
nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú cuả cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở
thường xuyên cuả họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú
không phải là nơi làm việc cuả họ.
Từ điển bách khoa quốc tế về du lịch – Le Dictionnaire international du tourisme
do Viện hàn lâm khoa học quốc tế về du lịch xuất bản: “Du lịch là tập hợp các hoạt
động tích cực của con người nhằm thực hiện một dạng hành trình, là một công nghiệp
liên kết nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch… Du lịch là một cuộc hành
trình mà một bên là người khởi hành với mục đích đã được chọn trước và một bên là
những công cụ làm thõa mãn các nhu cầu của họ” (Nguyễn Văn Đính và Trần Thị
Minh Hòa 2006, tr.17)
Còn theo Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO, 2010), một tổ chức thuộc Liên
Hiệp Quốc thì cho rằng du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du
hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc
trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những
mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài
môi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm
tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn
nơi định cư.

Theo Pirogionic (1985): Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời
gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường
xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ
nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh
tế và văn hóa.
5


Tại Việt Nam, theo Luật Du lịch (2016) có quy định: “Du lịch là các hoạt động
liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian
nhất định”.
Dựa trên các khái niệm được viện dẫn như trên, tác giả tổng hợp khái niệm
chung về du lịch như sau: Du lịch là các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con
người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm
hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định nhưng không vì mục
đích kiếm tiền.
2.1.1.2. Khái niệm về ngành du lịch
Cùng với sự phát triển mạnh của du lịch ở hầu hết các quốc gia trên thế giới thì
khái niệm ngành du lịch cũng được định nghĩa lại theo hướng mở nhiều hơn.
Macintosh và Goeldner (1986) đưa ra khái niệm “Ngành du lịch là tổng hợp các điều
kiện, các hiện tượng và các mối quan hệ tác động qua lại giữa khách du lịch với các
nhà cung cấp các sản phẩm du lịch, với chính quyền và cộng đồng dân cư ở địa
phương trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du lịch”. Đây là khái niệm được xem
là mang tính tổng hợp, khái quát cao và được nhiều nhà nghiên cứu khoa học sử dụng.
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới -UNWTO (2010), ngành du lịch là nhóm các
đơn vị sản xuất trong các ngành công nghiệp khác nhau cung cấp hàng hóa và dịch vụ
theo nhu cầu của du khách. Các ngành công nghiệp đó được gọi là ngành công nghiệp
du lịch bởi vì việc mua hàng hóa của du khách thể hiện một phần đáng kể trong nguồn
cung của nó, trong trường hợp không có du khách, việc sản xuất của các hàng hóa và

dịch vụ đó sẽ chấm dứt sự tồn tại của mình.
2.1.2. Đặc điểm của ngành du lịch
Thứ nhất, tính tổng hợp: du lịch là ngành có tính tổng hợp bởi lẽ khi tiến hành
hoạt động du lịch, du khách có các nhu cầu về đi lại, ăn ở, du ngoạn, vui chơi giải trí,
mua sắm. Để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của du khách đòi hỏi phải có các ngành
nghề khác nhau để cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho du khách như: tư vấn tin tức,
cung cấp tuyến du lịch, phương tiện giao thông, chỗ ở cho du khách,…
Thứ hai, tính phục vụ: ngành du lịch luôn bao hàm tính phục vụ, bởi lẽ, sản
phẩm du lịch chủ yếu cung cấp dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của du khách. Trong sản
6


phẩm du lịch luôn bao hàm nhân tố sản phẩm hữu hình, nhưng đối với một lần du lịch
hoàn chỉnh thì nhu cầu của du khách đối với du lịch là nhu cầu nhằm thỏa mãn hưởng
thụ tinh thần. Chính nhu cầu mang tính chỉnh thể này đã quyết định sản phẩm mà các
xí nghiệp du lịch bán cho du khách, còn đối với du khách đó là ký ức sau chuyến du 26
lịch. Trong tất cả quá trình hoạt động du lịch, nói chung không liên quan tới sự chuyển
dịch sở hữu sản phẩm (trừ việc mua hàng lưu niệm du lịch), do đó ngành du lịch là
ngành mang tính phục vụ và trực tiếp tạo ra lợi ích kinh tế.
Thứ ba, tính liên quan với nước ngoài: chia theo nghiệp vụ, dịch vụ du lịch chủ
yếu có ba mặt: một là đón tiếp người nước ngoài tới tiến hành hoạt động lữ hành du
ngoạn trong nước, hai là tổ chức người trong nước ra nước ngoài tiến hành hoạt động
lữ hành du ngoạn, ba là tổ chức người trong nước tiến hành hoạt động lữ hành trong
nước. Hai hoạt động trước đều là nghiệp vụ có tính chất liên quan tới nước ngoài.
Thứ tư, tính nhạy cảm: ngành du lịch là ngành có tính nhạy cảm hơn so với các
ngành kinh tế khác. Việc thực hiện giá trị sản phẩm du lịch phải chịu tác động và ảnh
hưởng của nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài.
Thứ năm, tính thời vụ: tài nguyên du lịch là cơ sở phát triển ngành du lịch của
một nước hoặc khu vực, tài nguyên du lịch thiên nhiên là bộ phận hợp thành quan
trọng của tài nguyên du lịch thường bị ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên có tính

theo mùa sẽ dẫn tới sự thay đổi về giá trị thưởng thức, tăng hoặc giảm sức hấp dẫn du
khách, do đó hình thành nên tính thời vụ trong ngành du lịch.
Thứ sáu, tính phụ thuộc: ngành du lịch biểu hiện ở tính phụ thuộc đối với tài
nguyên du lịch, phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế quốc dân, phụ thuộc
vào sự hợp tác, phát triển nhịp nhàng của các bộ phận và ngành nghề liên quan. Bất cứ
một ngành nghề liên quan nào tuột khỏi mắt xích thì hoạt động kinh doanh của
ngành du lịch sẽ khó chuyển động bình thường.
2.1.3. Các yếu tố cấu thành ngành du lịch
Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho du khách về
chỗ ở, thực phẩm, vận tải du lịch, hoạt động giải trí, văn hóa – văn nghệ - thể thao
cũng như các hoạt động khác, ngành du lịch cơ bản được cấu thành bởi các yếu tố cơ
bản như sau:
Thứ nhất, cơ sở vật chất phục vụ khách du lịch, bao gồm: các cơ sở lưu trú, cơ
sở phục vụ ăn uống,…Đây là nhân tố cấu tạo cơ bản của việc cung cấp du lịch, là điều
7


kiện vật chất không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh du lịch. Các cơ sở lưu trú
đáp ứng nhu cầu về ở trọ của con người khi rời xa nơi cư trú thường xuyên của mình.
Căn cứ và nhu cầu và khả năng thanh toán của con người nhiều loại hình cơ sở lưu trú
xuất hiện như: khách sạn các hạng loại, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, khu du lịch, biệt
thự, bungalows, bãi cắm trại... Tất cả các cơ sở có chung bản chất kinh doanh dịch vụ
lưu trú (cho thuê buồng để ở trọ) được gọi ngành khách sạn , đối tượng cho thuê là
những người cần nơi ở trọ trong đó chỉ một phần là khách du lịch. Ngành khách sạn có
tính độc lập tương đối với ngành du lịch, muốn phát triển du lịch thì cần phải có ngành
khách sạn, nhưng ngược lại khi du lịch chưa phát triển, nhưng xã hội vẫn cần đến
ngành khách sạn để phục vụ nhu cầu ở trọ của con người. Bên cạnh đó, ăn uống là nhu
cầu thiết yếu và cơ bản nhất của con người để tồn tại và phát triển. Cùng với sự phát
triển kinh tế, mức sống người dân ngày càng cao; ăn uống không chỉ thoả mãn nhu cầu
sinh lý của con người mà còn thể hiện “văn hóa ẩm thực” riêng có của mỗi quốc gia và

trở thành một ngành kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao trong nền kinh tế nói chung và
ngành du lịch nói riêng.
Thứ hai, lữ hành hoặc đại lý du lịch là tổ chức cung cấp các dịch vụ (bao gồm
hoạt động lữ hành, các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động giải trí và các hoạt động
khác), là cầu nối giữa những người cung ứng các sản phẩm dịch vụ du lịch với du
khách. Các hoạt động liên quan đến việc nhận dịch vụ vận chuyển khách với tư cách
làm đại lý cho các cơ sở vận chuyển, dịch vụ đăng ký chỗ ở, ăn trong khách sạn với tư
cách làm đại lý cho các cơ sở ngành khách sạn, làm dịch vụ thu xếp các yêu cầu của
khách (lữ khách). Dịch vụ tổ chức các chương trình du lịch trên cơ sở tổng hợp các
dịch vụ đại lý nói trên và trên cơ sở yêu cầu của khách du lịch. Các chương trình du
lịch có thể với giá trọn gói và giá của từng dịch vụ. Dịch vụ bán buôn, bán lẻ chương
trình du lịch. Dịch vụ đưa, đón khách, dịch vụ hướng dẫn du lịch. Thực hiện các dịch
vụ khác liên quan đến việc đi lại của khách như: thủ tục về hộ chiếu, thị thực XN
cảnh,mua vé vận chuyển, mua bảo hiểm, đăng ký chỗ ở khách sạn, ăn ở nhà
hàng,…v.v.
Thứ ba, hạ tầng giao thông phục vụ du lịch là yếu tố quan trọng, là điều kiện
tiền đề của sự ra đời và phát triển của ngành du lịch. Du lịch là sự di chuyển của con
người ra khỏi nơi cư trú và làm việc thường xuyên. Vì vậy du lịch gắn liền với sự di
chuyển và vận chuyển khách du lịch. Vận chuyển du lịch giữ vị trí quan trọng đối với
8


sự phát triển ngành du lịch, hệ thống giao thông vận tải càng phát triển, chất lượng các
phương tiện vận tải càng tốt, thì ngành du lịch càng phát triển. Các nhà kinh tế du lịch
đã khẳng định, để phát triển du lịch tại một khu du lịch, một địa phương, một đất nước
thì nơi đó phải có ít nhấ ba trong năm loại phương tiện vận chuyển khách du lịch tới,
đó là: đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển và đường sông.
2.1.4. Vai trò của ngành du lịch đối với tăng trưởng kinh tế
 Góp phần làm tăng GDP.
Du lịch tham gia tích cực vào quá trình tạo nên thu nhập quốc dân (sản xuất ra

đồ lưu niệm, chế biến thực phẩm, xây dựng các cơ sở vật chất kĩ thuật…) làm tăng
tổng sản phẩm quốc nội.
 Tham gia tích cực vào việc phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng
của một quốc gia.
Du lịch nội địa thực hiện tái phân chia nguồn thu nhập giữa các địa phương,
giữa các tầng lớp dân cư và làm tăng giá trị của hàng hoá. Khách du lịch nội địa đem
tiền kiếm được từ một địa phương này sang địa phương khác tiêu dùng, như vậy địa
phương đón khách sẽ có thu nhập và dân cư ở địa phương này cũng có thu nhập từ
việc bán hàng hoá và dịch vụ cho khách. Hàng hoá và dịch vụ này nếu bán cho cư dân
của địa phương thì giá sẽ rẻ, nhưng khi bán cho khách du lịch tại các khách sạn , nhà
hàng giá sẽ cao hơn dẫn đến làm gia tăng giá trị của hàng hoá và dịch vụ.
 Góp phần củng cố sức khoẻ cho người dân lao động, góp phần làm tăng năng
suất lao động xã hội.
 Du lịch gửi công dân ra nước ngoài du lịch được gọi là nhập khẩu dịch vụ,
nhưng có tác động mạnh mẽ đến việc sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm.
Ví dụ: Nhật Bản hàng năm có tới trên 16 triệu lượt người đi du lịch nước ngoài.
Mỗi người đi ít nhất từ 1 tuần trở lên và các nhà kinh tế Nhật Bản cho rằng nước Nhật
sẽ tiết kiệm được ngoại tệ để nhập khẩu lương thực, thực phẩm và hàng hoá tiêu dùng
cho những người đi du lịch. Mặt khác, những người đi du lịch họ sẽ đem về những
kinh nghiệm làm ăn, buôn bán, những thông tin về thị trường và thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển.
 Góp phần cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
Dịch vụ du lịch có giá trị xuất khẩu cao và hiệu quả kinh tế – xã hội cao nhất
trong các hoạt động xuất khẩu dịch vụ đặc biệt là theo góc độ thu ngoại tệ và thu hút
9


lao động, tạo công ăn việc làm. Xuất nhập khẩu dịch vụ có ảnh hưởng lớn đến cán cân
thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. Để đẩy mạnh xuất nhập khẩu dịch vụ nhằm giảm

dần nhập siêu và tiến tới cải thiện cán cân dịch vụ trong thập niên này.
 Du lịch là hoạt động xuất khẩu có hiệu quả cao nhất.
Tính hiệu quả trong kinh doanh du lịch được thể hiện ở chỗ, du lịch là một mặt
hàng “xuất khẩu tại chỗ” những hàng hóa công nghiệp, hàng tiêu dùng, đồ cổ phục
chế, nông lâm sản… và các giá trị văn hoá mang tính vật thể từ văn hoá ẩm thực đến
việc mua sắm các vật lưu niệm và hàng hoá mang tính dân tộc. Khách du lịch nước
ngoài đến tham quan và du lịch, họ tiêu thụ một số lượng lớn hàng hoá và dịch vụ sản
xuất trong nước và thanh toán bằng ngoại tệ. Đây là một hình thức xuất khẩu, nhưng là
xuất khẩu tại chỗ với hiệu quả kinh tế cao. Vì nó tiết kiệm được rất nhiều khoản chi
phí khi xuất khẩu hàng hoá này ra thị trường thế giới, đó là: chi phí về vận chuyển, chi
phí bảo quản, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển mặt
khác lại bán được giá cao hơn giá thị trường thế giới. Ví dụ: 1kg thịt gà bán trên thị
trường thế giới chỉ được 2USD, nếu bán cho các khách sạn, nhà hàng để chế biến
thành món ăn bán cho khách nước ngoài thì giá trị tăng lên gấp trên 5 lần. Hoặc 1kg cà
chua xuất khẩu ra thị trường thế giới chỉ bán được 1USD/kg, nhưng bán cho các khách
sạn, nhà hàng chế biến các món ăn cho khách thì giá trị tăng lên đến 10 lần.
 Khuyến khích và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Phát triển du lịch tạo ra môi
trường xúc tiến đầu tư, kinh doanh và mở cửa ra bên ngoài.
Thông qua du lịch thúc đẩy việc giao lưu giữa con người và con người để trao
đổi kinh nghiệm, hợp tác đầu tư trên các lĩnh vực thông tin, kỹ thuật, công nghệ và
nguồn vốn. Thực tế đã chứng minh, trong những năm qua, du lịch phát triển đã góp
phần vào việc mở rộng mối quan hệ hợp tác thương mại, đầu tư ở nước ta.
 Tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương và quốc gia.
Hoạt động du lịch phát triển, tạo nguồn ngân sách cho các địa phương từ các
khoản trích nộp ngân sách của các cơ sở du lịch trực thuộc quản lý trực tiếp của địa
phương và từ các khoản thuế phải nộp của các doanh nghiệp du lịch kinh doanh trên
địa bàn. Ở các địa phương có làng nghề truyền thống, họ tận dụng thế mạnh của mình
để phát triển kinh tế bằng việc giới thiệu bán các sản phẩm thủ công. Không chỉ bán
cho các du khách đến tham quan mà đây còn là cơ hội tăng thu nhập địa phương bằng
hình thức xuất khẩu.

10


 Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Phát triển du lịch là động lực để thúc đẩy các ngành khác trong nền kinh tế quốc
dân phát triển thông qua việc tạo ra một thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành.
Khi du lịch phát triển đã tạo ra cho các ngành từ nông nghiệp, thuỷ hải sản, công
nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp hàng tiêu dùng, điện lực, nước
sạch, bưu chính, viễn thông…, tiêu thụ được sản phẩm thông qua bán sản phẩm và
dịch vụ cho khách du lịch và doanh nghiệp du lịch.
Trước hết, đây là hoạt động kinh doanh cần nhiều sự hỗ trợ liên ngành. Nhiều
khu vực khác cũng được hưởng lợi thông qua hỗ trợ các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ
các doanh nghiệp du lịch, như xây dựng, in ấn và xuất bản, sản xuất, bảo hiểm, vận tải,
lưu trú, bán lẻ, dịch vụ ăn uống, dịch vụ tài chính. Như vậy, có thể khái quát các vấn
đề về chính sách du lịch bao trùm một chuỗi lớn các lĩnh vực và lợi ích. Giá trị gia
tăng của ngành dịch vụ tăng cao hơn mức tăng GDP và cao hơn nhiều so với mức tăng
cùng kỳ năm 2014, đã góp phần nâng mức tăng trưởng chung của nền kinh tế. Các
ngành dịch vụ có giá trị cao như ngân hàng, hàng không, bưu chính viễn thông, du
lịch… được khai thác và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của sản xuất và đời sống nhân dân.
 Phát triển du lịch thực hiện xuất khẩu “vô hình” với hiệu quả kinh tế cao các
giá trị tự nhiên và giá trị văn hoá thông qua việc thu hút khách đến tham quan du lịch
và thưởng thức các giá trị đó.
Các giá trị tự nhiên và giá trị văn hoá, đặc biệt là các giá trị văn hoá vật thể và
giá trị văn hoá phi vật thể là tài sản của quốc gia, của địa phương và của cộng đồng
cần được gìn giữ không chỉ cho thế hệ mai sau mà cho cả toàn nhân loại. Cả nước có
trên 4 vạn di tích, trong đó có 2.873 di tích được xếp hạng cấp quốc gia, 5 di tích,
thắng cảnh đuợc UNESCO công nhận là di sản thế giói. Có 115 viện bảo tàng, 2.971
làng nghề truyền thống, 8.902 lễ hội và nhiều loại hình văn hoá phi vật thể có giá trị
khác. Những giá trị này không thể mang ra thị trường bán được mà chỉ có thể thu hút
khách du lịch đến tham quan chiêm ngưỡng. Nếu người làm du lịch có trí tuệ và sức

sáng tạo ra những ý tưởng phù hợp với nhu cầu của khách du lịch để khai thác các giá
trị văn hoá này thì sẽ thu được nhiều ngoại tệ thông qua việc thu vé tham quan và dịch
vụ hướng dẫn tham quan. Sau khi khách tham quan và cảm thụ các giá trị văn hoá và
thiên nhiên này không mất đi, mà ngày càng được tôn tạo và gìn giữ tốt hơn. Nguồn
thu từ vé tham quan bằng ngoại tệ, các nhà kinh tế gọi là “xuất khẩu vô hình”.
11


×