Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN ĐƯỜNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN ĐƯỜNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG HUY

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu được sử dụng trong luận văn tốt nghiệp
cao học chuyên đề: “Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế
trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh” là số liệu điều tra thực tế,
chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Đường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Sau 3 năm học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo thạc sỹ
chuyên ngành kinh tế nông nghiệp tại trường Đại học KT&QTKD - Đại học
Thái Nguyên. Đến nay tôi đã hoàn thành chương trình khóa học và hoàn thiện
bản luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài tôi đã
nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Nhân dịp

này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học cùng các thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
- Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh.
- UBND, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp, phòng Kinh tế các
huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái và các chủ trang
trại nơi tôi trực tiếp điều tra.
- Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - Tiến sỹ
Trần Quang Huy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Đường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS .................. 6
1.1.1. Các khái niệm.......................................................................................... 6
1.1.2. Nội dung phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS .........................
10
1.1.3. Tổng quan về phát triển kinh tế trang trại NTTS ..................................
12
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững trang trại nuôi
trồng thủy sản...................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi
trồng thủy sản...................................................................................... 21
1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại NTTS ở Việt Nam .................... 21
1.2.2. Một số kết quả và kinh nghiệm phát triển kinh tế trang trại ở
một số địa phương của nước ta trong những năm qua........................ 28
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



4


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 36
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ................................................ 37
2.2.4. Phương pháp phân tích.......................................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ............ 41

3.1. Đánh giá tiềm năng và các nhân tố tác động đến phát triển bền
vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh............. 41
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 41
3.1.2. Đặc điểm về xã hội................................................................................ 51
3.1.3. Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật trong tỉnh ......................................... 53
3.1.4. Đặc điểm về kinh tế............................................................................... 54
3.2. Đánh giá thực trạng phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi
trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh.......................................................... 58
3.2.1. Thực trạng phát triển số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản .............. 58
3.2.2. Thực trạng các yếu tố nguồn lực........................................................... 60
3.2.3. Thực trạng về các chính sách hỗ trợ của nhà nước và tỉnh đối
với phát triển kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản ........................... 66
3.2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của các trang trại nuôi trồng thủy
sản điều tra .......................................................................................... 67

3.2.5. Tỷ suất hàng hoá của các trang trại NTTS ............................................ 71
3.2.6. Hiệu quả của các mô hình kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản
Quảng Ninh ......................................................................................... 72
3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 75
3.3.1. Về các chính sách .................................................................................. 75
3.3.2. Vấn đề thị trường và giá cả tiêu thụ nông sản phẩm............................. 76
3.3.3. Vấn đề về vốn sản xuất kinh doanh ...................................................... 77
3.3.4. Vấn đề về lao động trong các trang trại ................................................ 78
3.3.5. Vấn đề ứng dụng tiến bộ KHKT-công nghệ trong sản xuất ................. 78
3.3.6. Vấn đề qui hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở ........................... 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

3.3.7. Vấn đề về công nghệ chế biến sản phẩm và sau thu hoạch .................. 80
3.3.8. Bền vững về mặt xã hội ........................................................................ 80
3.3.9. Bền vững về mặt môi trường ................................................................ 81
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ
TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG
NINH
THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 82

4.1. Quan điểm phát triển kinh tế trang trại NTTS Quảng Ninh .................... 82
4.2. Định hướng chiến lược phát triển ............................................................ 82
4.3. Mục tiêu phát triển kinh tế trang trại NTTS Quảng Ninh........................ 83
4.4. Một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng
thủy sản tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 86

4.4.1. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm ....................................... 86
4.4.2. Giải pháp về đào tạo lao động trong trang trại; ứng dụng KHKT,
công nghệ vào sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm thủy sản........
87
4.4.3. Giải pháp huy động các nguồn lực........................................................ 89
4.4.4. Giải pháp về quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng; mở rộng và
tăng cường các hình thức hợp tác ....................................................... 91
4.4.5. Giải pháp về bảo vệ môi trường, nguồn lợi, phòng chống dịch
bệnh thủy sản ...................................................................................... 92
4.4.6. Giải pháp cụ thể cho từng loại hình trang trại NTTS ........................... 93
4.5. Một số kiến nghị....................................................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH

: Công nghiệp hóa

ĐTH

: Đô thị hóa


HĐH

: Hiện đại hóa

HTX

: Hợp tác xã

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KTTT

: Kinh tế trang trại

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

RNM

: Rừng ngập mặn

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TT

: Trang trại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu ........................... 37

Bảng 3.1.

Bảng thống kê một số hồ đập lớn trong Tỉnh ............................. 44

Bảng 3.2.

Nhưng đăc điêm tư nhiên cơ ban anh hương đến san xuất
thuy san ....................................................................................... 45

Bảng 3.3.

Hiện trạng dân số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2013.......... 51


Bảng 3.4.

Trình độ của lao động thủy sản Quảng Ninh năm 2013 ............. 52

Bảng 3.5.

Một số chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật năm 2014 .................. 53

Bảng 3.6.

Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2010-2013 ................................................................................... 55

Bảng 3.7.

Qui mô sử dụng đất nông nghiệp, thủy sản tỉnh Quảng Ninh
năm 2013..................................................................................... 56

Bảng 3.8.

Số lượng trang trại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn (2012-2014) ..... 58

Bảng 3.9.

Số lượng trang trại NTTS chia theo các loại hình sản xuất ở
tỉnh Quảng Ninh năm 2012 và năm 2014 ................................... 59

Bảng 3.10. Cơ cấu trang trại theo vùng miền Quảng Ninh năm 2014 .......... 60
Bảng 3.11. Qui mô diện tích bình quân của các loại hình trang trại nuôi

trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2012- 2014 ...................... 61
Bảng 3.12. Cơ cấu diện tích đất theo nguồn hình thành của các loại hình
kinh tế trang trại NTTS năm 2012 và 2014 ................................ 62
Bảng 3.13. Tình hình sử dụng lao động bình quân của các trang trại
nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ........................ 62
Bảng 3.14. Cơ cấu lao động của các trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh
năm 2014..................................................................................... 63
Bảng 3.15. Quy mô vốn đầu tư của trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh
Quảng Ninh 3 năm 2012- 2014 .................................................. 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Bảng 3.16. Cơ cấu vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành của các trang
trại NTTS Quảng Ninh năm 2012 và 2014................................. 65
Bảng 3.17. Kết quả sản xuất của các loại hình trang trại NTTS tỉnh
Quảng Ninh năm 2014 ................................................................ 68
Bảng 3.18. Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm trong các trang trại
nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ........................ 70
Bảng 3.19. Giá trị sản lượng hàng hoá và tỷ suất sản phẩm thủy sản
hàng hoá của các loại hình trang trại NTTS Quảng Ninh
năm 2014..................................................................................... 72
Bảng 3.20. Hiệu quả của các loại hình trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh
năm 2014..................................................................................... 73
Bảng 4.1.


Chỉ tiêu phát triển sản lượng thủy sản đến năm 2020 ................ 83

Bảng 4.2.

Mục tiêu phát triển kinh tế của các trang trại NTTS trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh .............................................. 41
Hình 3.2: Ban đồ đăng tri mưa va mối tương quan vơi đia hinh .................... 44
Hình 3.3: Đồ thi thuy triều va phân chia tương đối cac loai bai triều ............ 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình chuyển đổi từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa
là xu hướng phát triển tất yếu của kinh tế nông hộ. Theo xu hướng này, một

số hộ nông dân phát triển kinh tế thành công, tích lũy được vốn liếng, thuê
mướn thêm lao động, mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản
xuất kinh doanh, họ trở nên ngày càng cụ thể hơn về năng lực, kết quả và hiệu
quả sản xuất so với các hộ khác. Sự phát triển kinh tế nông hộ sẽ dẫn tới xu
hướng phân hóa về quy mô và trình độ sản xuất… và kết quả làm xuất hiện
các loại hình kinh tế trang trại.
Trang trại là hình thức doanh nghiệp nhỏ trực tiếp sản xuất ra nông sản
phẩm, là đối tượng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa. Kinh tế trang trại là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh tế nông
hộ, là mô hình sản xuất có từ rất lâu, mang tính chất phổ biến và không ngừng
phát triển cho đến nay. Trang trại là một loại hình sản xuất nông nghiệp khá
phổ biến và đang đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, kinh tế trang trại (KTTT) đã có từ lâu những trang trại gia
đình mới chỉ phát triển từ đầu thập kỷ 90 sau khi có Nghị quyết 10 của Bộ
Chính trị và luật đất đai ra đời (1993) với đầy đủ 5 quyền: Chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, nông thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã
góp phần khai thác thêm nguồn vốn trong dân, mở mang thêm diện tích đất
trống, đồi núi trọc, đất hoang hóa, nhất là ở các vùng trung du, miền núi và
ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động nông thôn, góp phần xóa đói
giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hóa, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trong nông nghiệp, nông thôn, thừa kế và thế chấp.
Phát triển KTTT là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp tạo sự
cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



2


bền vững. Một số trang trại đã góp phần sản xuất và cung ứng giống tốt, làm
dịch vụ, kỹ thuật tiêu thụ sản phẩm cho nông dân trong vùng.
Thực hiện chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước về phát triển
kinh tế hộ gia đình. Trong những năm qua kinh tế nông nghiệp và nông thôn
đã có bước phát triển đáng kể, thu nhập của lao động trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp không ngừng tăng, đời sống vật chất và tinh thần được cải
thiện, nhiều hộ nông dân đã tích luỹ được vốn, có lao động và kinh nghiệm
sản xuất, biết quản lý, tiếp cận cơ chế mới nên đã vượt ra khỏi tình trạng sản
xuất tự túc, tự cấp, mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá, từng bước hình thành
kinh tế trang trại.
Ngày 02/02/2000, Chính phủ ban hành Nghị quyết 03/2000/NQ-CP về
kinh tế trang trại, Nghị quyết đã nêu rõ quan điểm và các chính sách khuyến
khích phát triển KTTT, bao gồm: đất đai, thuế, đầu tư, tín dụng, lao động,
khoa học công nghệ, thị trường, bảo hộ tài sản đã đầu tư và nghĩa vụ của chủ
trang trại. Nghị quyết của Chính phủ về kinh tế trang trại ra đời và các chính
sách mới được ban hành là nhân tố quan trọng làm cho KTTT có sự chuyển
biến phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng.
Kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản (NTTS) Quảng Ninh là mô hình
phát triển mới của kinh tế hộ chuyển từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất
hàng hoá với quy mô lớn gắn với thị trường góp phần tập trung thành vùng
sản xuất hàng hoá mũi nhọn, quy mô lớn làm tiền đề cho công nghiệp chế
biến thủy sản phát triển đồng thời là động lực thúc đẩy sự hình thành của các
loại hình dịch vụ kinh doanh phục vụ nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy
sản góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thủy sản tỉnh
Quảng Ninh.
Các trang trại nuôi trồng thủy sản đã khai thác diện tích bãi bồi ven biển,
các gềnh đá, bãi sú vẹt mặt nước biển... đưa vào sản xuất kinh doanh có hiệu
quả. Diện tích nuôi trồng thủy sản ngày một tăng. Cơ cấu nuôi trồng, khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

thác thủy, hải sản đa dạng, phong phú; mặt đất, mặt nước được bố trí sử dụng
hợp lý hơn. Nhiều ao hồ đầm lầy, bãi bồi được đầu tư cải tạo thành khu nuôi
thả thủy sản góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai. Trang trại NTTS đã
thu hút và tạo việc làm nhiều lao động ở khu vực nông thôn, biển đảo. Việc
đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) vào sản xuất thủy sản ngày càng mạnh
mẽ từ việc nuôi quảng canh đến bán công nghiệp và công nghiệp cho giá trị
sản xuất thủy sản trên đơn vị diện tích mặt nước ngày càng cao; đã góp phần
làm tăng giá trị sản lượng thủy sản hàng năm, đồng thời làm thay đổi phong
tục sản xuất cũ của người dân ở nhiều địa phương trong tỉnh.
Tuy nhiên, trong phát triển KTTT nói chung, trang trại NTTS Quảng
Ninh nói riêng phát triển chưa bền vững vì gặp nhiều khó khăn như: Chủ
trang trại còn thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, thiếu vốn,
trình độ lao động trang trại chưa cao, chưa tạo nhiều việc làm, thu nhập chưa
cao, về xử lý nước thải ở nhiều trang trại chưa đồng bộ, cho nên vấn đề ô
nhiễm môi trường cũng đang là thách thức đặt ra cần giải quyết,... Thêm vào
đó là những rủi ro dễ gặp phải trong quá trình sản xuất, tiêu thụ dẫn đến tình
trạng không ổn định trong sản xuất của các trang trại.
Mặc dù trước đây đã có rất nhiều nghiên cứu về KTTT. Những nghiên
cứu chủ yếu mới đề cập đến vấn đề lý luận, thực trạng và các giải pháp phát
triển kinh trang trại, nhưng còn rất ít chưa liên quan đến vấn đề phát triển bền
vững kinh tế trang trại. Vấn đề đặt ra mà các trang trại quan tâm nó là làm thế
nào khai thác và sử dụng đất đai, lao động, tiền vốn một cách có hiệu quả và
bền vững để phát triển kinh tế trang trại NTTS?
Xuất phát từ thực tế và làm rõ vấn đề trên tôi lựa chọn tôi chọn đề tài
“Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng

thủy sản tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn hiện nay ở tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng mà tìm ra những
giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh. Phát triển ổn định, bền vững kinh tế trang trại NTTS,
nâng cao mức thu nhập của chủ trang trại, người lao động trong trang trại, góp
phần phát triển kinh tế thủy sản ở địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn mô hình KTTT, mô hình kinh
tế trang trại NTTS; vận dụng những cơ sở lý luận đó vào nghiên cứu phát
triển bền vững kinh tế trạng trại NTTS trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất và kết
quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại NTTS.
- Từ phân tích thực tế, lựa chọn ra được các mô hình trang trại NTTS
có hiệu quả trên địa bàn tỉnh, đồng thời phân tích rõ những ưu thế và hạn chế
của từng mô hình, những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của
các mô hình.
- Đưa ra định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển bền
vững kinh tế trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế
trang trại và phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
+ Nghiên cứu tình hình cơ bản của các trang trại nuôi trồng thủy sản ở
tỉnh.
+ Nghiên cứu nội dung hoạt động kinh tế trang trại của tỉnh (loại hình
trang trại, quy mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu nhập).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



5

+ Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình sản xuất và phát triển trang
trại (cơ chế chính sách, điều kiện nội tại của các trang trại và các điều kiện
khách quan tác động hạn chế tới sự phát triển). Những tiềm năng chưa được
khai thác cần được đưa vào phục vụ cho sự phát triển các trang trại ở tỉnh.
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa về mặt lý luận và
thực tiễn thiết thực phục vụ cho việc nghiên cứu phát triển kinh tế trang trại
NTTS. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho
việc phát triển kinh tế trang trại NTTS ở các địa phương khác.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững kinh tế
trang trại NTTS.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng kinh tế trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2012-1014.
Chương 4: Giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về trang trại, kinh tế trang trại
* Khái niệm trang trại
Trang trại là một đơn vị kinh doanh nông nghiệp, được phát triển trên
cơ sở kinh tế hộ gia đình nông dân, có hình thức tổ chức sản xuất cơ sở tập
trung nông, lâm, thuỷ sản với mục đích chính là sản xuất hàng hoá, có quy mô
ruộng đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ chức và
quản lý tiến bộ.
* Kinh tế trang trại
Kinh tế trang trại là một loại hình kinh tế sản xuất hàng hoá phát triển
trên cơ sở kinh tế hộ nhưng ở qui mô lớn hơn, được đầu tư nhiều hơn về cả
vốn và kỹ thuật, có thuê mướn nhân công để sản xuất ra một hoặc vài loại sản
phẩm hàng hoá từ nông nghiệp với khối lượng lớn cho thị trường.
* Trang trại nuôi trồng thủy sản

Trang trại NTTS là trang trại sản xuất kinh doanh thủy sản, được phát
triển trên cơ sở kinh tế hộ gia đình nông dân, có hình thức tổ chức sản xuất cơ
sở tập trung thuỷ sản với mục đích chính là sản xuất hàng hoá, có quy mô về
mặt nước, mặt đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ
chức và quản lý tiến bộ.
1.1.1.2. Phân loại và tiêu chí xác định kinh tế trang trại
* Phân loại trang trại
Theo Thông tư số 27/2011/TT-BNN&PTNT ngày 13/4/2011 Quy định
về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Các trang trại
được xác định theo lĩnh vực sản xuất như sau: Trang trại trồng trọt; Trang trại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

chăn nuôi; Trang trại lâm nghiệp; Trang trại nuôi trồng thuỷ sản; Trang trại
SXKD tổng hợp.
* Tiêu chí xác định kinh tế trang trại
- Theo Thông tư số 27, tiêu chí xác định kinh tế Trang trại: Đối với cơ
sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
+ Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 3,1 ha đối với vùng Đông
Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long; 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
+ Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
- Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000
triệu đồng/năm trở lên;
- Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và
giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
1.1.1.3. Tăng trưởng và phát triển

* Tăng trưởng:
Tăng trưởng là một vấn đề đang được quan tâm nhất hiện nay của các
quốc gia trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng. Tăng trưởng được hiểu
là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật nhất định. Trong nền kinh tế,
tăng trưởng được thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản phẩm hay số lượng
đầu ra của một quá trình sản xuất hay hoạt động.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestic Products, GDP) hay tổng sản sản phẩm trong nước là giá trị tính
bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong
phạm vi một nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một năm tài
chính) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, GNP) là giá trị
tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công
dân một nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng sản
phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập ròng hoặc thu
nhập bình quân đầu người trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Ngoài ra, tăng trưởng kinh tế
còn được phản ánh bằng tốc độ gia tăng của các đại lượng trong các giai đoạn
với nhau và được đo bằng phần trăm thay đổi, giá trị phần trăm cao hay thấp
thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm…
* Phát triển:
Tăng trưởng là tăng về số lượng, còn phát triển không những tăng về số
lượng mà còn phong phú hơn về chủng loại, chất lượng và phù hợp hơn về cơ
cấu, phân bố của cải. Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng

kinh tế. Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi về chất của
nền kinh tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ,…) và những thay đổi về cơ cấu kinh
tế (giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và
dịch vụ). Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền
kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất
định.
1.1.1.4. Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn
phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai. Phát triển bền vững đang
là mục tiêu hướng tới của nhiều quốc gia. Mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù
kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hoá… riêng của mình để hoạch định
chiến lược phù hợp nhất. Ngày nay khái niệm bền vững phải nhằm hướng tới:
Bền vững về kinh tế, bền vững về chính trị, xã hội và bền vững về môi
trường. Nó phản ánh xu thế của thời đại và định hướng tương lai của loài
người. Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về sự phát triển bền vững, trong
đó định nghĩa được nhắc đến nhiều nhất là định nghĩa của Uỷ ban Thế giới
(WCED-World commission on the Environment and Development) về Môi
trường & Phát triển đưa ra năm 1987: “Phát triển bền vững là sự phát triển
đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
của thế hệ tương lai”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, sửa đổi năm 2005: “Phát triển bền
vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết

hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo
vệ môi trường”.
Như vậy, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển về 3 mục
tiêu: Kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ.
1.1.1.5. Phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS
Để phát triển kinh tế trang trại NTTS theo hướng bền vững đó là việc
phát triển kinh tế phải đảm bảo được hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, môi
trường cụ thể như sau:
* Hiệu quả kinh tế: Yếu tố kinh tế đóng vai trò quan trọng trong phát
triển bền vững. Nó thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống kinh tế, tạo cơ hội
tiếp xúc với những nguồn tài nguyên một cách thuận lợi và quyền sử dụng
những nguồn tài nguyên thiên nhiên được chia sẻ một cách bình đẳng. Yếu tố
được chú trọng ở đây phải là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi
người, không chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong một giới
hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm những quyền cơ
bản của con người. Hiệu quả kinh tế phản ánh mối tương quan giữa kết quả
hữu ích về mặt kinh tế và chi phí bỏ ra. Nó đánh giá chủ yếu về mặt kinh tế và
hoạt động sản xuất.
* Hiệu quả xã hội: Là mối tương quan so sánh giữa kết quả của các lợi
ích về xã hội và tổng chi phí xã hội. Kết quả của các lợi ích xã hội như cải
thiện điều kiện làm việc, điều kiện sống, tăng việc làm, giải quyết thỏa đáng
giữa các lợi ích xã hội. Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững cần chú
trọng vào sự phát triển sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều kiện thuận
lợi cho lĩnh vực phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội
phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10

* Hiệu quả về môi trường: Khía cạnh môi trường trong phát triển bền
vững đòi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên
với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm
mục đích duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn
nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người
và các sinh vật sống trên trái đất.
* Hiệu quả phát triển bền vững: Là hiệu quả kinh tế xã hội có được do
những tác động hợp lý để tạo ra nhịp điệu tăng trưởng tốt và đảm bảo những
lợi ích kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường ở hiện tại và tương lai.
1.1.2. Nội dung phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS
1.1.2.1. Phát triển số lượng các trang trại
Phát triển số lượng trang trại là việc gia tăng số lượng các trang trại
qua các năm theo hướng năm sau nhiều hơn năm trước. Đồng thời quy mô
cũng ngày càng được gia tăng; việc gia tăng số lượng được thể hiện trước hết
là cả tăng về số tuyệt đối và tương đối, song chỉ tiêu quan trọng là số lượng
tuyệt đối.
1.1.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực
Nguồn lực đất đai: Đất đai vừa là tư liệu sản xuất vừa là đối tượng lao
động của các trang trại, đây là yếu tố cần được mở rộng về quy mô diện tích,
nâng cao chất lượng.
Nguồn nhân lực: Đòi hỏi kiến thức và tình độ, khả năng lao động của
chủ trang trại và người lao động trong các trang trại ngày càng được nâng cao,
phát huy được trí tuệ, năng lực trong quản lý điều hành và trực tiếp sản xuất
kinh doanh.
Nguồn lực tài chính (vốn đầu tư): Nâng cao khả năng huy động vốn và
khả năng tự tài trợ của trang trại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

Các điều kiện cơ sở vật chất: Nâng cao các điều kiện cơ sở vật chất tức
là nâng cao khả năng tiếp cận nguồn nguyên, vật liệu, máy móc, thiết bị, cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa thủy sản. Nguồn lực về khoa
học công nghệ (KHCN): Nâng cao trình độ KHCN, khả năng tiếp cận máy
móc thiết bị, công nghệ tiên tiến của thế giới và đặc biệt là khả năng tự sáng
tạo ra máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của trang trại
1.1.2.3. Liên kết sản xuất của các trang trại
Liên kết sản xuất của các trang trại là một hình thức hợp tác trên tinh
thần tự nguyện, tự giác của các trang trại nhằm khai thác tiềm năng của mỗi
trang trại trong quá trình sản xuất kinh doanh; đồng thời hỗ trợ giữa các trang
trại trong sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2.4. Cung ứng dịch vụ đầu vào của trang trại
Bên cạnh thị trường đầu ra, việc cung ứng đầy đủ, kịp thời và có chất
lượng các yếu tố đầu vào là nhân tố quan trọng giúp các trang trại tiết kiệm
chi phí, nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi và cải thiện hiệu quả kinh
doanh. Cùng với sự phát triển của thị trường đầu ra, cần chú trọng đến thị
trường đầu vào, giúp nông dân dễ dàng trong quá trình phát triển sản xuất,
hạn chế việc nông dân bị tư thương bán với giá cao hoặc mua giống, vật tư
không ổn định.
1.1.2.5. Phát triển thị trường của các trang trại
- Phát triển thị trường về địa lý: Là việc mở rộng thị trường ở nhiều
nơi để có thêm thị trường mới, làm cho thị phần của trang trại ngày càng tăng.
- Phát triển thị trường về sản phẩm: Là việc các trang trại làm phong
phú, đa dạng sản phẩm hàng hóa thủy sản, tức là phát triển về chủng loại sản

phẩm mới, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có.
1.1.2.6. Bảo vệ môi trường
Đảm bảo sự cân bằng giữa yêu cầu bảo vệ môi trường với nhu cầu khai
thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sự phát triển kinh tế trang trại
nuôi trồng thủy sản trong hiện tại và tương lai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

1.1.3. Tổng quan về phát triển kinh tế trang trại NTTS
1.1.3.1. Vai trò và vị trí của kinh tế trang trại
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất quan trọng trong nền nông
nghiệp thế giới. Ở các nước phát triển, trang trại gia đình có vai trò to lớn và
quyết định trong sản xuất nông nghiệp và tuyệt đại bộ phận nông sản cung
cấp cho xã hội được sản xuất ra trong các trang trại gia đình.
Ở nước ta, kinh tế trang trại mặc dù mới phát triển trong những năm
gần đây, song vai trò tích cực và quan trọng của KTTT đã thể hiện rỗ nét cả
về kinh tế cũng như về mặt xã hội, môi trường.
Về mặt kinh tế, các trang trại NTTS đã góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phát triển các loại thủy, hải sản có giá trị hàng hóa cao, khắc phục
dần tình trạng phân tán, manh mún, tạo nên những vùng chuyên môn hóa, tập
trung hàng hóa và thâm canh cao. Mặt khác thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, trang trại đã góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp, đặc biệt công
nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuât thủy sản. Do vậy, phát triển kinh tế trang
trại góp phần tích cực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển ngành thủy sản
và kinh tế nông thôn.
Về mặt xã hội, phát triển KTTT góp phần tăng số hộ giầu trong nông

thôn, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Điều này có ý
nghĩa trong giải quyết vấn đề lao động, việc làm, một trong những vấn đề
bức xúc của nông thôn nước ta hiện nay.
Về mặt môi trường, do sản xuất kinh doanh tự chủ và vì lợi ích thiết
thực, lâu dài của mình mà các chủ trang trại luôn có ý thức khai thác hợp lý
và quan tâm bảo vệ các yếu tố môi trường, trước hết là trong phạm vi không
gian sinh thái trang trại và sau nữa là phạm vi từng vùng. Các trang trại nuôi
nhuyễn thể đã góp phần bảo vệ môi trường nước, bãi bồi ven biển. Trang trại
thủy tạo sự phong phú nguồn lợi thủy sản góp phần làm đa dạng sinh học và
cân bằng sinh thái môi trường biển và các ao, hồ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

1.1.3.2. Đặc trưng của kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản
- Mục đích của kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản là sản xuất sản
phẩm thuỷ sản đáp ứng nhu cầu thị trường .
- Tư liệu sản xuất của trang trại thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng lâu
dài của chủ trang trại.
- Trong trang trại các yếu tố sản xuất đặc biệt quan trọng là đất đai, mặt
nước và tiền vốn được tập trung tới một quy mô nhất định theo yêu cầu phát
triển của sản xuất hàng hoá .
- Kinh tế trang trại có hình thức tổ chức và quản lý điều hành sản xuất
tiến bộ với sự ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu mới của KHKT, khoa học
quản lý và kiến thức về thị trường.
- Chủ trang trại là những người có ý chí, điều kiện làm giàu và biết làm
giàu, có vốn, trình độ kỹ thuật và khả năng quản lý, có hiểu biết nhất định về

thị trường, bản thân và gia đình thường trực tiếp tham gia lao động quản lý,
sản xuất của trang trại đồng thời có thuê mướn thêm lao động để SXKD.
- Các trang trại đều có thuê mướn lao động: Quy mô thuê mướn lao
động trong các trang trại khác nhau phụ thuộc vào loại hình và quy mô sản
xuất của trang trại.
1.1.3.3. Phát triển kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản
Kinh tế trang trại là tổng thể các yếu tố vật chất của trang trại và những
mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của trang trại. Như vậy phát triển KTTT là quá trình tăng cường các yếu tố
vật chất của trang trại cả về mặt số lượng và chất lượng, đồng thời là quá trình
giải quyết hài hòa các mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của trang trại. Phát triển KTTT nói chung, kinh tế trang trại NTTS
nói riêng phải được đặt trong mối quan hệ hài hòa với yếu tố xã hội và bảo vệ
môi trường là cơ sở bảo đảm cho sự phát triển bền vững của kinh tế trang trại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×