Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngânhàng NHĐTPT (BIDV) chi nhánh bắc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.36 KB, 63 trang )

Lời cam đoan
Em xin cam đoan rằng chuyên đề thực tập này là công
trình nghiên cứu của cá nhân em. Mọi số liệu đều xuất phát
từ thực tế của chi nhánh Ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội trong
thời gian qua.
Nếu có gì sai sự thật em xin chấp hành mọi kỷ luật của
nhà trờng.

Sinh viên thực hiện

Đinh Thị Hồng Hạnh

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Những chữ cái viết tắt

STT

Chữ viết

Chữ viết đầy đủ

tắt
1

NHTM

2



BIDV

Ngân hàng Đầu t và phát triển Việt Nam

3

TCTD

Tổ chức tín dụng

4

KD

5

VND

6

NH

7

NHNN

Ngân hàng nhà nớc

8


T&DH

Trung và dài hạn

9

VHĐ

Đinh Thị Hồng Hạnh

Ngân hàng thơng mại

Kinh doanh
Việt Nam đồng
Ngân hàng

Vốn huy động

KTBCD22


Mục lục
Lời cam đoan.........................................................................................................................1
Những chữ cái viết tắt..........................................................................................................2
Lời mở đầu............................................................................................................................1
Có TK tiền mặt.................................................................................................................18
Loại 1 : phát hành giấy tờ có giá ngang giá...................................................................19
Loại 2: phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu............................................................20
Loại 3: Phát hành giấy tờ có giá có phụ trội..................................................................22


Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
Học viện Ngân hàng

Lời mở đầu

1.Tính cấp thiết của đề tài
Vn l mt yu t quan trng tin hnh bt c mt hot
ng sn xut kinh doanh no, nó c coi l chìa khóa m
bo tng trng v phát trin ca mi hình thái xã hi. Bng
vic huy ng các khon tin nhn ri trong nn kinh t, hot
ng tín dng ca các t chc tín dng ó giúp phn không
nh trong vic thu hút lng vn ln áp ng nhu cu vay vn
ca các doanh nghip, thc hin tái u t thúc y s phát trin
nn kinh t. Trong s các kênh huy ng vn, huy ng vn qua
các NHTM có ý ngha ht sc quan trng. Công tác huy ng
vn không ch mang ý ngha quyt nh ti thng li trong hot
ng kinh doanh ca bn thân NH m còn tác ng v chi phi
s phát trin v mt kinh t xã hi ca t nc núi chung. Bên
cnh nhng thnh công ó t c ca h thng các NHTM
vn còn tn ti nhiu yu kém ó l ngun vn huy ng có
thi gian di cho u t còn thiu, bt cp trong công tác huy
ng trong khi hot ng cho vay u t thì t l n quá
hn ang mc báo ng, vn cho vay b s dng lãng phí

Do vy, ng trc yêu cu ca công cuc i mi v nhng
thách thc ca thi i, bi toán v giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác kế toán huy động vốn ở các NHTM đợc coi là
vấn đề quan tâm hng đầu trong huy động vốn của các
NHTM. Trong thời gian thực tập tại chi nhánh Bắc H Nội
Ngân hng đầu t v phát triển Việt Nam v xuất phát từ

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
Học viện Ngân hàng
thực tiễn trên, em đã chọn đề ti: Thực trạng và giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động
vốn tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội lm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
2. Mục đích của khoá luận
Trên cơ sở lý luận và xuất phát từ nghiên cứu, đánh giá
thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại chi nhánh ngân
hàng BIDV_Bắc Hà Nội chuyên đề sẽ đề xuất các giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán
huy động vốn tại chi nhánh.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề sẽ nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về
hoạt động kế toán huy động vốn và thực trạng công tác kế
toán huy động vốn tại chi nhánh BIDV_Bắc Hà Nội giai đoạn
2005-2007 từ đó đa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu

quả huy động vốn thông qua công tác kế toán huy động vốn.
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Chuyên đề có sử dụng kết hợp nhiều phơng pháp nghiên
cứu khác nhau nh phong pháp duy vật biện chứng, phơng
pháp thống kê, so sánhđể đánh giá phân tích các thông
tin, số liệu có liên quan đến công tác kế toán huy động vốn
tại chi nhánh ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo khoá luận đợc chia làm 3 chơng

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
Học viện Ngân hàng
Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về Kế toán huy động
vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trờng
Chơng 2: Thực trạng Công tác kế toán hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội
Chơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu
quả công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng BIDV
Bắc Hà Nội
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Lê
Thanh cùng ban lãnh đạo ngân hàng BIDV Bắc Hà
Nội, đặc biệt là các anh chị làm việc tại phòng Kế
toán tài chính đã nhiệt tình hớng dẫn em thực hiện

chuyên đề này.

Chơng 1 những vấn đề cơ bản về kế toán huy động
vốn của ngân hàng thơng mại trong kinh tế thị trờng
1.1. Khái quát chung về vốn huy động và hoạt động
huy động vốn của Ngân hàng thơng mại
1.1.1. Khái niệm và vai trò vốn huy động
1.1.1.1. Khái niệm vốn huy động
Nguồn vốn của NHTM là giá trị tiền tệ mà ngân
hàng tạo lập đợc thông qua nghiệp vụ huy động vốn, đi
vay, vốn tự có và các nghiệp vụ khác nhằm đáp ứng nhu
cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
Học viện Ngân hàng
Vốn huy động là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy
động đợc trên thị trờng thông qua nghiệp vụ tiền gửi,
tiền vay và một số nguồn vốn khác. Bản chất của VHĐ là
tài sản của các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ
có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu nó và
phải có trách nhiệm hoan trả đúng hạn khi đến kỳ hạn
hoặc khi KH có nhu cầu rút vốn.
Ngời ta có thể phân loại vốn huy động của NHTM
theo những tiêu chí khác nhau. Căn cứ theo hình thức

huy động, nguồn vốn huy động của NHTM đợc phân
thành tiền gửi không kỳ hạn. tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, tiền thu đợc từ phát hành giấy tờ có giá Căn
cứ vào tính chất kỳ hạn, nguồn vốn của NHTM đợc chia
thành nguồn vốn không kỳ hạn và nguồn vốn có kỳ hạn.
Căn cứ theo thành phần gửi tiền thì nguồn vốn huy
động đợc chia thành nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế
và nguồn vốn từ dân c.

1.1.1.2. Vai trò của vốn huy động
Nguồn vốn huy động có vai trò rất quan trọng đối
với hoạt động KD của NHTM. Trong tổng nguồn vốn thì
vốn tự có chỉ chiếm vai trò rất nhỏ, còn lại phần lớn là
vốn huy động từ bên ngoài. Vai trò của vốn huy động
đợc thể hiện qua các mặt sau:
Thứ nhất, VHĐ là cơ sở để các NH tổ chức hoạt
động kinh doanh của mình. Vốn là điều kiện tiên

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
Học viện Ngân hàng
quyết về mặt pháp lý mà các ngân hàng cần phải
đảm bảo theo luật pháp. Trong hoạt động KD của ngân
hàng thì vốn vừa là phơng tiện kinh doanh vừa là đối
tợng kinh doanh. Ngân hàng huy động đợc vốn lớn sẽ

chứng tỏ đợc khả năng tài chính của mình tạo nền tảng
vững chắc cho hoạt động KD.
Thứ hai, VHĐ quyết định quy mô tín dụng, khả
năng sinh lời cũng nh các hoạt động khác của NHTM. Mục
tiêu hoạt động kinh doanh của NH là an toàn và sinh lời.
Một NH có VHĐ lớn sẽ có nhiều cơ hội để cho vay và có
khả năng thu đợc nhiều lợi nhuận từ lãi tiền vay. Đồng thời
NH có thể phát triển nghiệp vụ thanh toán thông qua
nhiều hình thức huy động, từ đó giảm chi phí huy
động vốn và thu phí thanh toán. Bên cạnh đó NH còn có
thể giảm chi phí tăng hiệu quả sử dụng vốn nhờ quy mô
và phạm vi khi vốn tiền gửi lớn.
Thứ ba, VHĐ giúp NH mở rộng quy mô và đa dạng
hóa hoạt động kinh doanh. Trong khi cạnh tranh giữa các
NH ngày càng ngay gắt nh hiện nay thì đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh là một điều kiện tiên quyết cho
sự phát triển. Nhờ nguồn vốn lớn bên cạnh các hoạt động
KD truyền thống nh tín dụng, đầu t chứng khoánNH
có thể phát triển nghiệp vụ thanh toán qua các hình
thức nh thẻ, UNC, UNT Việc đa dạng hóa hoạt động KD
giúp ngân hàng có thể phân tán rủi ro, mở rộng phạm
vi ra các vùng miền khác nhau. Do vậy có thể nói rằng

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6

Học viện Ngân hàng
vốn huy động quyết định việc mở rộng NH cả về
chiều rộng cả về chiều sâu.
Thứ t, VHĐ quyết định khả năng cạnh tranh của
các NHTM. Ngày nay cạnh tranh giữa các NH ngày càng
trở nên gay gắt đặc biệt thông qua lãi suất phí dịch vụ
và chất lợng sản phẩm. Khi có nguồn vốn dồi dào hoạt
động KD của NH có thể tiến hành trên nhiều lĩnh vực
khác nhau, có nhiều vốn NH có điều kiện đầu t công
nghệ NH qua đó nâng cao sức cạnh tranh so với các NH
khác.
VHĐ có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của NH. Để tạo lập nguồn vốn cho mình, các
NHTM sử dụng nhiều hình thức huy động vốn khác
nhau từ các chủ thể kinh tế.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM
NHTM sử dụng nhiều hình thức khác nhau để huy
động vốn nh nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm. Bên cạnh các hình thức trên
NHTM còn sử dụng các hình thức khác để huy động
tiền tứ các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế nh phát
hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, đi vay
trên thị trờng.
1.1.2.1. Nhận tiền gửi
a. Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi của doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào NH với mục

Đinh Thị Hồng Hạnh


KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
Học viện Ngân hàng
đích chính là để thực hiện các khoản chi trả trong
hoạt động sản xuất KD và tiêu dùng. Đặc điểm của tiền
gửi không kỳ hạn là ngời gửi tiền có thể gửi và rút tiền
bất cứ lúc nào trong phạm vi số d tài khoản. Với tính chất
linh hoạt của số d và ngời gửi tiền đợc hởng các tiện ích
thanh toán, nên tiền gửi thanh toán thờng không đợc trả
lãi hoặc lãi suất thấp
b. Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi của các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng với
mục đích hởng lãi. Đặc điểm của tiền gửi có kỳ hạn là
ngời gửi tiền chỉ đợc rút tiền sau một thời gian nhất
định từ một vài tháng đến một vài năm. Tuy nhiên do
những lý do khác nhau ngời gửi tiền có thể rút trớc hạn,
khi đó ngời gửi tiền không đợc hởng lãi hoặc đợc hởng
lãi thấp tùy chính sách từng NH

c. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá
nhân gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm đợc xác nhận
trên thẻ tiết kiệm, đợc hởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đợc bảo hiểm theo quy
định của Pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Mục đích
của ngời gửi tiền tiết kiệm là để hởng lãi và để tích

lũy, do vậy tài khoản tiền gửi tiết kiệm không đợc dùng
để phát hành séc hay thực hiện các khoản thanh toán

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
Học viện Ngân hàng
khác ngoại trừ ngời gửi tiền đề nghị trích tài khoản
tiền gửi để trả nợ vay hay chuyển sang một tài khoản
khác của chính chủ tài khoản
1.1.2.2. Phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là các công cụ nợ do NH phát hành
để huy động vốn trên thị trờng. Lãi suất của loại này
phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên
thờng cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thờng.
Các giấy tờ có giá bao gồm: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi có mệnh giá
1.2. Nội dung cơ bản của nghiệp vụ kế toán huy động
vốn
1.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán
huy động vốn
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản vay gồm:
Nhóm tài khoản 40: Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
Nhóm tài khoản 41: Các khoản nợ các tổ chức tín dụng khác
Hạch toán nh sau:

Bên nợ ghi: số tiền ngân hàng trả nợ, Số tiền bị xử lý chuyển
nợ quá hạn
Bên có ghi: Số tiền ngân hàng đi vay
Số d có: Phản ánh số tiền còn nợ của NHNN và TCTD

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9
Học viện Ngân hàng
Hạch toán chi tiết: Mở chi tiết cho từng loại vay và theo từng
NH cho vay
Tài khoản tiền gửi:
Nhóm tài khoản 42: Tiền gửi của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền khách hàng gửi vào
ngân hàng
Hạch toán nh sau:
Bên nợ ghi: Số tiền khách hàng rút ra
Bên có ghi: Số tiền khách hàng gửi vào
Số d có: Phản ánh số tiền hiện có của khách hàng
Hạch toán chi tiết: Mở cho mỗi ngời gửi tiết kiệm một tài
khoản chi tiết
Tài khoản phát hành giấy tờ có giá
Nhóm tài khoản 43: Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có
giá
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình phát hành giấy
tờ có giá và thanh toán giấy tờ có giá của TCTD phát hành

Hạch toán nh sau:
Bên nợ ghi: Số tiền chi trả cho các giấy tờ có giá khi đến kỳ
thanh toán
Bên có ghi: Số tiền thu về phát hành các giấy tờ có giá
Hạch toán chi tiết: Mở chi tiết cho từng khách hàng
Tài khoản vốn tài trợ, uỷ thác đầu t

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
Học viện Ngân hàng
Nhóm tài khoản 44: vốn tài trợ, uỷ thác đầu t, cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu t,
cho vay của chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức
cá nhân khác giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo
các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm
hoàn trả vốn này khi đến hạn
Hạch toán nh sau:
Bên nợ ghi: số vốn chuyển trả lại cho tổ chức giao vốn theo
những kỳ hạn trong hợp đồng khi giao vốn
Bên có ghi: Số vốn nhận đợc của chính phủ, các tổ chức
Quốc tế và các tổ chức, cá nhân khác giao cho TCTD
Số d có: Phản ánh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu t, cho vay đợc
giao đang SD
Hạch toán chi tiết: Mở chi tiết theo từng tổ chức giao vốn và
từng loại vốn

Tài khoản tiền lãi cộng dồn dự trả
Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi
Tài khoản 492, 493, 494, 496: Lãi phải trả cho các khoản nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi cộng dồn dự trả, tính
tiền các khoản tiền gửi của khách hàng mà ngân hàng sẽ trả
khi đến hạn
Hạch toán nh sau:
Bên nợ ghi: Số tiền lãi ngân hàng đã trả
Bên có ghi: Số tiền lãi tính cộng dồn phải trả

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Học viện Ngân hàng
Số d có: Phản ánh số tiền lãi ngân hàng cha thanh toán
Tài khoản chi phí chờ phân bổ
Tài khoản 388:
Hạch toán nh sau:
Bên nợ ghi: Chi phí chờ phân bổ phát sinh trong kỳ
Bên có ghi: Chi phí trả trớc đợc phân bổ vào kỳ chi phí trong
kỳ
Số d nợ: Phản ánh các khoản chi phí trả trớc chờ phân bổ
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng khoản CP trả trớc
chờ phân bổ
1.2.1.2.Chứng từ:
Theo


quyết

định

165/HĐQT-KHTH,

ban

hành

ngày

25/06/2003, chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn
gồm:
Chứng từ tiền mặt: giấy nộp tiền, giấy gửi tiền, giấy lĩnh
tiền, sec tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Sec chuyển
khoản, sec bảo chi, UNC.
Các loại kỳ phiếu, trái phiếu, CDs
Các loại sổ tiết kiệm
Phiếu lu, phiếu thu, phiếu chi
Các chứng từ này có liên quan đến việc nộp tiền và lĩnh tiền
từ tài khoản khách hàng nên phải đảm bảo tính pháp lý cao,
không sử dụng lẫn lộn các loại chứng từ. Một số loại phải bảo

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
Học viện Ngân hàng
quản theo chế độ bảo quản chứng từ có giá nh: các loại sec,
các loại thẻ, phiếu tiết kiệm, các loại kỳ phiếu, trái phiếu.

1.2.2. Các hình thức kế toán huy động vốn
1.2.2.1. Kế toán huy động vốn từ tài khoản tiền gửi
a. Nguyên tắc mở tài khoản tiền gửi
Đối với tổ chức kinh tế, khi mở tài khoản phải có t cách pháp
nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. Đối với cá nhân,
khi mở tài khoản phải có t cách thể nhân có giấy phép đăng
ký kinh doanh nếu là doanh nghiệp t nhân. Việc lựa chọn
nguyên tắc mở tài khoản, số lợng tài khoản là do yêu cầu của
khách hàng, chủ tài khoản. Nếu là cá nhân thì phải đăng ký
mẫu chữ ký tại NH. Nếu là tổ chức thì có thể là ngời đại
diện cho tổ chức đó có thể là giám đốc hoặc kế toán trởng
cả hai đều phải đăng ký mẫu chữ ký tại NH. Chủ tài khoản
phải chịu trách nhiệm pháp lý về số tài sản trên tài khoản
của mình. Khi nào chủ tài khoản thực hiện các giao dịch trên
tài khoản bằng chứng từ kế toán hợp lệ, ngân hàng mới trích
tài khoản của khách hàng để thực hiện các dịch vụ thanh
toán trừ trờng hợp có lệnh của toà án, trọng tài kinh tế hay
ngân hàng chủ động trích tài khoản để thu nợ khi đáo hạn,
kế toán trởng của ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát thủ
tục mở tài khoản và trực tiếp quản lý hồ sơ mở tài khoản của
khách hàng
b.Nguyên tắc sử dụng tài khoản tiền gửi
+ Đối với chủ tài khoản :


Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
Học viện Ngân hàng
Chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản
tiền gửi của mình, tuỳ theo yêu cầu chi trả. Chủ tài khoản có
quyền thực hiện thanh toán qua ngân hàng hoặc rút tiền
mặt ra để sử dụng. Chủ tài khoản chịu trách nhiệm về việc
chi trả vợt quá số d trên tài khoản tiền gửi và chịu phạt chậm
trả theo thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt. Khi thực
hiện thanh toán qua NH, chủ tài khoản phải tuân thủ theo
quy định và hớng dẫn của NH trên giấy tờ thanh toán: chữ ký
và mẫu giấu phải đúng nh đã đăng ký với ngân hàng. Cuối
tháng, sau khi đã nhận hết giấy báo nợ, giấy báo có, chủ tài
khoản phải tổ chức hạch toán tại đơn vị và đối chiếu số liệu
với NH, nếu có chênh lệch thì báo cho NH biết để cùng nhau
đối chiếu, điều chỉnh lại số liệu cho khớp đúng.
+ Đối với NH :
NH có trách nhiệm rà soát các giấy tờ thanh toán của KH,
thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu
sử dụng tài khoản của khách hàng phù hợp với quy định hoặc
thoả thuận giữa NH và KH. Kiểm soát các lệnh thanh toán của
KH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và
đúng với các yếu tố đã đăng ký, cung ứng đầy đủ, kịp thời
các loại dịch vụ, các phơng tiện thanh toán cần thiết phục vụ

cho nhu cầu giao dịch của KH qua NH.
NH phải thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ nhận đợc, điều
chỉnh các khoản hạch toán sai, hạch toán không đúng bản
chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của tài khoản
theo quy định và phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại,
Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14
Học viện Ngân hàng
vi phạm, lợi dụng trên tài khoản cuả khách hàng do lỗi của
mình đồng thời phải bảo quản , lu trữ hồ sơ mở tài khoản
và các chứng từ giao dịch qua tài khoản theo đúng cách thức
và thời hạn do thống đốc NHNN quy định.
Khi phát sinh các nghiệp vụ giao dịch, NH phải gửi đầy đủ
giấy báo nợ, giấy báo có và giấy báo số d tài khoản vào ngày
đầu tháng.
NH có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của KH
trong các trờng hợp sau:
KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh
toán, lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các
yếu tố đã đăng ký hoặc không phù hợp giữa thoả thuận của
khách hàng và ngân hàng.
KH không có đủ số d trên tài khoản đảm bảo cho việc thực
hiện các lệnh thanh toán, nếu không có thoả thuận thấu chi
trớc với NH hoặc số tiền trên tài khoản nhỏ hơn quy định về

hạn mức duy trì tài khoản .
+ Quy định về đóng và tất toán tài khoản:
NH tất toán tài khoản tiền gửi khi chủ tài khoản có văn bản
tất toán tài khoản hoặc khi tài khoản hết số d, ngừng giao
dịch trong 6 tháng liên tiếp thì coi nh tài khoản đã tất toán.
Khi chủ tài khoản là cá nhân chết hay mất năng lực hành vi
nhân sự hoặc chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh
toán hay các hợp đồng khác do NHNN quy định thì ngân
hàng cũng tiến hành tất toán. Khi tài khoản đã đợc tất toán
thì chủ tài khoản phải nộp cho NH các tờ sec trắng cha sử

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
Học viện Ngân hàng
dụng. Nếu sau này KH muốn giao dịch tiếp thì phải làm các
thủ tục để mở tài khoản khác.
NH chỉ đợc đóng tài khoản tiền gửi của KH theo các trờng
hợp quy định tại khoản 1, điều 10, nghị định số 64/NĐ-CP
ngày 20/9/2001 của chính phủ về hoạt động thanh toán qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nh:
Khi chủ tài khoản yêu cầu.
Khi cá nhân có tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng
lực hành vi nhân sự
Khi các tổ chức có tài khoản chấm dứt hoạt động theo quy
định của pháp luật.

Các truờng hợp NH sử dụng quyền quyết định đóng tài
khoản và cách thức xử lý số d còn lại trên tài khoản phải thông
báo trớc cho chủ tài khoản hoặc đợc niêm yết công khai. Thủ
tục đóng tài khoản do ngân hàng quy định phải phù hợp với
đặc thù kinh doanh của đơn vị mình và cũng phải thông
báo công khai
c. Kế toán các hình thức huy động qua tài khoản tiền gửi
- Kế toán tiền gửi không kỳ hạn :
Do tính chất biến động thờng xuyên của loại tiền gửi này NH
áp dụng cách tính và trả lãi hàng tháng theo phơng pháp tích
số và lãi đợc nhập gốc. Công thức :
Lãi phải trả = Gốc *lãi *số ngày gửi
Hạch toán nh sau:
Nợ : TK chi trả lãi tiền gửi (801)

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
Học viện Ngân hàng
Có : TK thích hợp KH
- Kế toán tiền gửi có kỳ hạn :
Lãi suất của loại tiền gửi này tuỳ thuộc vào thời hạn gửi và thờng thay đổi theo thời kỳ. Công thức tính lãi :
Số tiền lãi = số d tiền gửi * lãi suất có kỳ hạn
Nếu khách hàng rút trớc thời hạn, theo Quy định 1160 của
NHNN ngày 13/09/2004 ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất
không kỳ hạn. Hàng tháng NH tính lãi và hạch toán theo phơng pháp cộng dồn dự trả. Hạch toán nh sau:

+ Tiền lãi:

Nợ : TK chi trả lãi tiền gửi ( 801 )
Có : TK lãi cộng dồn dự trả ( 491 )

+Khi đáo hạn :

Nợ : TK lãi cộng dồn dự trả ( 491 )
Có : TK tiền mặt ( 1011 )

Thoái chi số lãi cộng dồn dự trả đã tính :
Nợ : TK lãi cộng dồn dự trả (491 )
Có : TK chi trả lãi tiền gửi ( 801)
Nếu hết hạn khách hàng cha rút hết tiền thì ngân hàng sẽ
tự động chuyển sang kỳ hạn mới và nhập số lãi cộng dồn đã
tính vào nợ gốc.
- Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn :
- Lãi đợc trả hàng tháng, theo phơng pháp tích số. Khi NH
thay đổi lãi suất, ngày hiệu lực là ngày thay đổi lãi suất. KH
có thể gửi vào nhiều lần và rút ra nhiều lần.
- Hạch toán :

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
Học viện Ngân hàng

1.Khi khách hàng rút tiền
Nợ : TK 4231 hoặc 4241
Có : TK 1011

2.Tiền lãi :
Nợ : TK chi trả lãi tiết kiệm ( 801 )
Có : TK tiền mặt (1011) hoặc TK thích hợp
Nếu cuối tháng KH không rút lãi NH sẽ nhập lãi vào gốc.
- Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Lãi suất không thay đổi trong suốt thời hạn cam kết
- Lãi hàng tháng không đợc nhập gốc vì trong tính lãi suất
công bố đã tính đến phần luỹ tiến cho từng kỳ hạn vì vậy
việc nhập gốc sẽ làm tăng gốc
Hàng tháng kế toán sẽ tính lãi :
Số tiền lãi = gốc *lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn * thời hạn gửi
Hạch toán:
Nếu trả lãi hàng tháng:

Nợ TK chi trả lãi tiết kiệm
Có TK tiền mặt hoặc TK thích hợp

Nếu trả 1 lần khi đáo hạn (hàng tháng không trả)
Nợ TK chi trả lãi tiết kiệm
Có TK lãi phải trả cho tiền gửi tiết
kiệm
Khi đáo hạn :

Đinh Thị Hồng Hạnh

Nợ TK tiền gửi có tiết kiệm kỳ hạn


KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18
Học viện Ngân hàng
Nợ TK lãi phải trả cho tiền gửi tiết
kiệm
Có TK tiền mặt
Nếu KH đến rút trớc hạn thì NH sẽ cho KH hởng lãi suất theo
sự thoả thuận của KH với NH tại thời điểm bắt đầu thực hiện
hợp đồng.
Nếu thời điểm tính hạch toán lãi dự trả vào cuối ngày giao
dịch thì lãi của tháng cuối cha đợc hạch toán vào lãi dự trả
cho nên lãi toàn bộ lãi kỳ hạn sẽ gồm 2 phần: một phần lãi đã
đợc hạch toán vào tài khoản lãi dự trả, một phần cha đợc hạch
toán vào. Khi đáo hạn NH hạch toán
- Trả gốc

Nợ TK thích hợp khách hàng

Có TK tiền mặt
- Trả lãi

Nợ Tk lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm
Nợ TK chi phí trả lãi
Có TK tiền mặt

Nếu KH đến rút trớc thời hạn thì NH cho khách hàng hởng lãi

suất io cho ngày gửi t

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19
Học viện Ngân hàng

hực tế
Số tiền lãi = Gốc * io * ngày gửi thực tế / 30
Bút toán tại thời điểm KH rút
Nợ TK tiền gửi tiết kiệm của khách hàng: gốc
Nợ TK chi phí trả lãi: lãi
Có TK tiền mặt: gốc + lãi
Thoái chi toàn bộ chi phí vào TK lãi phải trả số tiền gửi
của KH
Nợ TK lãi phải trả
Có TK chi phí trả lãi
Nếu KH rút quá hạn tiền lãi sẽ đợc nhập gốc và lãi mới đợc tính
trên số tiền gốc đã đợc nhập lãi

1.2.2.2. Kế toán huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá
Loại 1 : phát hành giấy tờ có giá ngang giá
Trờng hợp trả lãi sau:
Tại thời điểm phát hành: Nợ TK tiền mặt
Nợ TK tiền gửi của khách hàng
Có TK mệnh giá giấy tờ

có giá
Định kỳ NH sẽ tính và hạch toán lãi dự trả
Nợ TK chi phí trả lãi

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
Học viện Ngân hàng
Có TK lãi phải trả về phát hành giấy
tờ có giá
Khi đáo hạn NH trả cho KH mệnh giá + lãi
Nợ TK mệnh giá giấy tờ có giá
Nợ TK lãi phải trả về phát hành giấy tờ
có giá
Có TK thích hợp của khách hàng
Trờng hợp trả lãi trớc:
Tại thời điểm phát hành:

Nợ TK thích hợp của khách

hàng
Nợ TK chi phí chờ phân bổ
Có TK mệnh giá của
giấy tờ có giá
Định kỳ sẽ phân bổ lãi trả trớc và chi phí huy động vốn
vào tài khoản chi phí trả lãi

Nợ TK chi phí trả lãi
Có TK chi phí chờ
phân bổ
Khi đáo hạn :

Nợ TK mệnh giá giấy tờ có

giá
Có TK thích hợp của
khách hàng
Loại 2: phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu
Trờng hợp trả lãi sau:

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
21
Học viện Ngân hàng
Tại thời điểm phát hành :

Nợ TK thích hợp khách

hàng
Nợ TK chiết khấu giấy tờ
có giá
Có TK mệnh giá giấy
tờ có giá

Hàng tháng tính và hạch toán lãi dự trả
- phân bổ chiết khấu để tính vào huy
động vốn
Nợ TK chi phí trả lãi
Có TK lãi phải trả về phát
hành giấy tờ có giá
Có TK chiết khấu giấy tờ có
giá
Khi đáo hạn:

Nợ TK mệnh giá giấy tờ có giá
Nợ TK lãi phải trả về phát hành

giấy tờ có giá
Có TK thích hợp của khách
hàng
Trờng hợp trả lãi trớc:
Tại thời điểm phát hành :

Nợ TK thích hợp của khách

hàng
Nợ TK chiết khấu giấy tờ có giá
Nợ TK chi phí chờ phân bổ

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
22
Học viện Ngân hàng
Có TK mệnh giá giấy tờ có
giá
Hàng tháng: phân bổ lãi trớc vào TK chi phí trả lãi
Phân bổ chiết khấu để tính vào TK chi phí
trả lãi
Nợ TK chi phí trả lãi
Có TK chi phí chờ phân
bổ
Có TK chiết khấu giấy tờ
có giá
Khi đáo hạn:

Nợ TK mệnh giá giấy tờ có giá
Có TK thích hợp khách

hàng
Loại 3: Phát hành giấy tờ có giá có phụ trội
Trờng hợp trả lãi sau :
Tại thời điểm phát hành :

Nợ TK thích hợp của khách

hàng
Có TK mệnh giá giấy tờ có
giá
Có TK phụ trội giấy tờ có
giá

Hàng tháng : tính và hạch toán lãi dự trả
Nợ TK chi phí trả lãi
Có TK lãi phải trả về phát hành

Đinh Thị Hồng Hạnh

KTBCD22


×