Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN (SAIGON COMMERCIAL BANK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.22 KB, 19 trang )

ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI:
Họ và Tên
Vũ Thị Hương Giang
Lưu Ánh Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thu Hà
Vũ Thị Hải Hà
Nguyễn Đỗ Thiện Hải
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Lê Thị Hằng
Phan Thị Hằng
Nguyễn Thị Hạnh

Mã SV

Điểm

Ký tên


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM(lần 1)
1. Thời gian : 14h30 ngày 4/4/2013
2. Địa điểm: sân thư viện
3. Thành phần tham dự: tất cả các thành viên trong nhóm
4. Chủ trì cuộc họp: nhóm trưởng Phan Thị Hằng
5. Phân công công viêc:
Nhóm trưởng phổ biến cho các thành viên những công việc cần làm cũng như
những tài liệu tham khảo
6. Kết thúc buổi họp lúc 15h30 cùng ngày.


Thư ký:

Nhóm trưởng:


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM(lần 2)
1 Thời gian : 9h ngày 12/10/2013
2 Địa điểm: sân nhà G
3 Thành phần tham dự: tất cả các thành viên trong nhóm
4 Chủ trì cuộc họp: nhóm trưởng Phan Thị Hằng
5 Phân công công viêc:
Nhóm trưởng sau khi gửi dàn ý cho thành viên sẽ tập hợp các ý kiến đóng góp của
thành viên đồng thời giao từng phần việc cho mỗi thành viên
6 Kết thúc buổi họp lúc 16h cùng ngày.

Thư ký:

Nhóm trưởng:


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM(lần 3)
1 Thời gian : 15h ngày 18/4/2013
2 Địa điểm: sân thư viện
3 Thành phần tham dự: tất cả các thành viên trong nhóm
4 Chủ trì cuộc họp: nhóm trưởng Phan Thị Hằng
5 Phân công công viêc:

Nhóm trưởng xem, chỉnh sửa và tổng hợp bài của các bạn trong nhóm để hoàn
chỉnh bài.
6 Kết thúc buổi họp lúc 16h cùng ngày.

Thư ký:

Nhóm trưởng:


PHẦN 1: VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN (SAIGON COMMERCIAL BANK)
GIỚI THIỆU CHUNG
Lịch sử hình thành:
Ngày 26/12/2011, Thống đốc NHNN chính thức cấp Giấy phép số 238/GPNHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở
hợp nhất tự nguyện 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng
TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
(TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 01/01/2012.
Trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có của 3 ngân hàng, Ngân hàng hợp nhất
đã có ngay lợi thế mạnh trong lĩnh vực ngân hàng và nằm trong nhóm 5 ngân hàng
cổ phần lớn nhất tại Việt Nam. Cụ thể: Vốn điều lệ đạt 10.584 tỷ đồng, Tổng tài
sản ngân hàng đã đạt khoảng 154.000 tỷ đồng, Nguồn vốn huy động từ tổ chức tín
dụng, kinh tế và dân cư của ngân hàng đạt hơn 110.000 tỷ đồng. Lợi nhuận trước
thuế lũy kế đạt trên 1.300 tỷ đồng. Hiện hệ thống của ngân hàng tính trên tổng số
lượng trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, và
điểm giao dịch ước khoảng 230 đơn vị trên cả nước sẽ giúp khách hàng giao dịch
một cách thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Các loại dịch vụ của SCB:
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) là một trong những ngân hàng


uy tín trong việc cung cấp các dịch vụ, giải pháp tài chính linh hoạt, chất lượng cao
đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Đối với khách hàng cá nhân, tương tự như các ngân hàng khác, SCB cung cấp các
dịch vụ cơ bản bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, cho vay, giao dịch
ngoại tệ-vàng, phát hành giấy tờ có giá, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh toán
hóa đơn, dịch vụ ngân quỹ và một số dịch vụ khác. Mới đây, ngày 15/01/2013,


SCB chính thức giới thiệu và cung cấp dịch vụ Tiền gửi Online cho khách hàng cá
nhân trên Internet Banking SCB. Để tri ân khách hàng, SCB thường xuyên tổ chức
các chương trình gửi tiền tích điểm, trúng thưởng nhiều giải thưởng có giá trị.
Đồng thời SCB cũng có những chính sách ưu đãi với khách hàng VIP như tặng lãi
suất khi gửi tiền, miễn/giảm phí dịch vụ khi sử dụng dịch vụ, tặng quà nhân các sự
kiện trong năm.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, SCB đưa ra nhiều loại hình dịch vụ phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp như: Tiền gửi
có kì hạn, tiền gửi thanh toán, kinh doanh ngoại tệ-vàng, cho vay, đầu tư, phát hành
giấy tờ có giá, bao thanh toán, bảo lãnh, dịch vụ ngân quĩ, thanh toán quốc tế…
Trong đó hoạt động cho vay chiếm tỉ trọng lớn, bao gồm nhiều hình thức cho vay,
lãi suất cho vay linh hoạt quy định theo thỏa thuận.
Với phương châm “Hoàn thiện vì khách hàng”, trong thời gian qua, SCB không
ngừng phát triển, đa dạng hoá các tiện ích sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm gia tăng sự
lựa chọn và đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. SCB đồng thời
cung cấp các sản phẩm thẻ: Tài – Lộc – Phú – Quý, Rose card, các loại thẻ đồng
thương hiệu với hạn mức giao dịch lên đến 50 triệu đồng/ngày, lãi suất hấp dẫn,
nhiều tính năng vượt trội, thanh toán an toàn tiện lợi.Ngoài ra, SCB còn cung cấp 2
dịch vụ tiện ích nổi bật khác là SMS banking và Internet Banking SCB. SMS
banking cung cấp thông tin về tài khoản, tỷ giá, lãi suất, gửi tin nhắn tới khách
hàng khi có thay đổi số dư tài khoản, chuyển khoản (trong hệ thống SCB)… qua
điện thoại di động. Dù ở đâu và bất cứ khi nào, chỉ cần một máy tính hoặc thiết bị

có kết nối Internet, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách
nhanh chóng và an toàn thông qua kênh giao dịch hiện đại của SCB – Dịch vụ
Internet Banking.


Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn (SCB) lượng DV NHTM
Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 1/13
cá nhân
Lần ban hành: 02

Người viết

Người kiểm tra

Người phê duyệt

Vũ Thị Hương Giang

Nguyễn Thị Hạnh

Phan Thị Hằng

Lưu Ánh Hà
Nguyễn Thị Thu Hà

Lần
ban
hành


Nội dung

Ngày

Ngày

thay đổi

ban
hành

có hiệu hết
lực
hiệu
lực

Lần 1

-

07/05/
2010

01/06/2
010

Lần 2

- Lưu đồ:
25/03/

Thay đổi ở bước 3 (thêm bước sau khi kiểm 2013
tra thông tin)
- Tài liệu tham khảo:
1.bộ luật dân sự số 33/2005/QH11
2. chính sách chất lượng của SCB
3.tiêu chuẩn ISO 9001:2000
- Mô tả: sau khi kiểm tra thông tin xong ở
bước 2 thì không tính lãi luôn mà đối chiếu
thời gian khách hàng đến rút tiền với kì hạn
gửi tiền trong hồ sơ( thêm bước 3).

20/04/2
013

Lưu đồ ( thêm toàn bộ lưa đồ)

Ngày

20/04/
2013


Tên Ngân hàng: Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn lượng DV NHTM
(SCB)
Quy trình:trả tiền gửi của cá Trang: 2/13
nhân
Lần ban hành: 02

1.Mục đích:

- Nhằm hoàn thiện quá trình trả tiền gửi cá nhân được thực hiện dưới sự kiểm
soát, các thông số yêu cầu được tuân thủ theo qui định, chính xác hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
- Đánh giá, xác định hiệu quả và hiệu lực của quy trình trả tiền gửi
cá nhân
để hạn chế sai sót, tìm cơ hội cải tiến và điều chỉnh để các quá
trình đạt hiệu
quả cao hơn
- Đảm bảo các giao dịch tiền gửi tiết kiệm được thực hiện tại SCB luôn tuân thủ
đúng luật, của ngành, của SCB.
2.Phạm vi áp dụng:
1- Đối tượng áp dụng:
1.1- Quy trình này áp dụng đối với:

Các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
SCB trên lãnh thổ Việt Nam.

Việc giao dịch tiền gửi tiết kiệm đảm bảo giá trị theo giá vàng phải thực hiện
theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước (NHNN), của SCB.

Việc giao dịch tiền gửi tiết kiệm đảm bảo qua kênh giao dịch ngân hàng điện
tử phải thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật, của SCB về giao dịch
ngân hàng điện tử.
1.2- Quy trình này không áp dụng đối với: các khách hàng là tổ chức.
2- Trách nhiệm áp dụng:

Các Phòng ban Hội sở, Sở giao dịch, các chi nhánh, Phòng giao dịch, các
đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ nhân viên SCB có trách nhiệm triển khai và áp
dụng quy trình này.
Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….



mại cổ phần Sài Gòn (SCB)

lượng DV NHTM
Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 3/13
cá nhân
Lần ban hành: 02

3- Phạm vi áp dụng:

Quy đình này được áp dụng tại Sở giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc SCB có chức năng giao dịch tiền gửi tiết kiệm theo quy định hiện hành
của NHNN.
3.Tài liệu tham khảo:

Chính sách chất lượng của SCB

Luật kế toán 2003

Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và luật sửa đổi bổ sung một số
điều của luật các tổ chức tín dụng ngày 15/06/2004.

Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động
kinh doanh.

Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính.

PGS.TS Phan Thị Cúc, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Giao thông

vận tải.

Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 của Thống đốc NHNN
Việt Nam ban hành quy chế về tiền gửi tiết kiệm.

Quyết định số 47/2006/QĐ-NHNN ngày 25/9/2006 của Thống đốc NHNN
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành
theo quyết định số 1106/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 của Thống đốc NHNN
Việt Nam.

Sổ tay chất lượng của SCB

Tiêu chuẩn ISO 9001:2000
Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….


mại cổ phần Sài Gòn (SCB)

lượng DV NHTM
Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 4/13
cá nhân
Lần ban hành: 02



TS.Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB
Thống Kê.

4. Định nghĩa:
Ø Khái niệm ngân hàng thương mại:

Ở Việt Nam, theo điều 20 Luật Các Tổ chức Tín dụng: “Ngân hàng thương mại là
một loại hình tổ chức tính dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động khác có liên quan. Luật này cũng định nghĩa: tổ chức tín dụng là loại
hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định của
pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung
nhận tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Ø Khái niệm dịch vụ ngân hàng thương mại
Là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa ngân hàng thương mại và
khách hàng cũng như nhờ các hoạt động của ngân hàng thương mại để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Ø Khái niệm ISO 9001:
ISO 9001 là tiêu chuẩn được công nhận toàn cầu dành cho hệ thống quản lý chất
lượng (QMS). Hệ thống này cung cấp cho công ty bạn bằng khuôn khổ và bộ

Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn (SCB) lượng DV NHTM


Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 5/13
cá nhân
Lần ban hành: 02
nguyên tắc để đảm bảo phương pháp y thức chung cho việc quản lý các hoạt động
của doanh nghiệp bạn đạt được thỏa mãn khách hàng một cách nhất quán.
Ø Khái niệm dịch vụ theo ISO 9001:2000:
Là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa người cung ứng và khách
hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.
Ø Khái niệm tiền gửi cá nhân:
Tiền gửi cá nhân tại SCB bao gồm tiền gửi thanh toán và Tiền gửi tiết kiêm…
Tiền gửi thanh toán: Là tài khoản do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở

tại Ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán
qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm (Theo định nghĩa tại Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm
số 1160/2004/QĐ-NHNN): là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi tiền
chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thoả thuận với tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.

Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn (SCB) lượng DV NHTM


Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 6/13
cá nhân
Lần ban hành: 02

+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi
tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước
vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Lãi suất của hình
thức tiết kiệm này thường thấp hơn nhiều so với loại có kỳ hạn.

5.Nội dung:
Lưu đồ quy trình:

Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn (SCB) lượng DV NHTM



Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 7/13
cá nhân
Lần ban hành: 02
Bắt đầu

Tiếp nhận sổ tài khoản
của khách hàng

Kiểm tra thông tin, hồ sơ của
khách hàng

Sai

Phản hồi

Đúng
Đối chiếu thời gian khách hàng
đến rút tiền với kì hạn gửi tiền
trong hồ sơ

Tính toán lãi và tất toán cả gốc và
lãi chuyển vào tài khoản của
khách hàng

Chuyển tiền trả cho khách hàng

Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
KếtNHTM
thúc

mại cổ
phần
Thanh
lí hợp
đồngSài Gòn (SCB) lượng DV
Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 8/13


cá nhân

Lần ban hành: 02

Mô tả:
Bước 1: Tiếp nhận sổ tài khoản của khách hàng:
Giao dịch viên gặp gỡ và hỏi yêu cầu giao dịch của khách hàng là gì?, đồng thời có
thái độ thân thiện , niềm nở đón tiếp và biết lắng nghe, tỏ thái độ luôn sẵn sàng
phục vụ khi có yêu cầu của khách hàng. Sau khi biết được khách hàng muốn rút
tiền thì tiếp nhận sổ tài khoản của khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thông tin ,hồ sơ của khách hàng gửi tiền:
- Giao dịch viên yêu cầu khách hàng xuất trình thẻ tiết kiệm có giá trị thanh toán,
xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và hồ sơ gửi
tiền của khách hàng.
- Giao dịch viên xem xét và đối chiếu thông tin trong hồ sơ của khách hàng gửi
tiền( họ tên , địa chỉ số CMND ,hộ chiếu của đồng chủ tài khoản ,….)
- Trong quá trình kiểm tra thông tin nếu thấy thông tin sai thì nhân viên giao dịch
cần nhẹ nhàng phản hồi với khách hàng , chỉ ra điểm sai quy chế để khách
hàng có thể khắc phục. Giao dịch viên tránh những cử chỉ lời nói khiếm nhã.
- Nếu thông tin đúng thì chuyển sang bước 3
Bước 3: Đối chiếu thời gian khách hàng đến rút tiền với kì hạn gửi tiền trong hồ
sơ:

- Đây là bước tiếp theo sau khi thực hiện xong việc kiểm tra thông tin , hồ sơ của
khách hàng gửi tiền tiết kiệm.

Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn (SCB) lượng DV NHTM


Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 9/13
cá nhân
Lần ban hành: 02

- Giao dịch viên so sánh và đối chiếu thời gian khách hàng đến rút tiền với kì
hạn gửi tiền trong hồ sơ.xem xét xem khách hàng đã đến hạn rút tiền hay chưa. Từ
đó biết khách hàng rút tiền thuộc hình thức nào trong các hình thức của ngân hàng ,
đưa ra biện pháp xử lý phù hợp và biết được mức lãi suất áp dụng cho khách hàng.
Bước 4: Tính toán lãi,tất toán cả lãi và gốc chuyển vào tài khoản của khách hàng
- Sau khi thực hiện xong bước 2 ta đã biết được mức lãi suất áp dụng cho khách
hàng .
- Tiếp theo, bộ phận kế toán thực hiện công việc tính lãi cho khách hàng dựa trên
số tiền mà khách hàng yêu cầu rút tiền
- Đối với tiền gửi tài khoản không kì hạn : tiền lãi được nhập vào vốn hàng tháng
hoặc vaò quý hoặc vào ngày rút hết số dư theo quy định của SCB trong từng kỳ
- Đối với tiền gửi có kỳ hạn : tiền lãi được trả một lần vào thời điểm đáo hạn
hoặc trả lãi trước , trả lãi định kỳ do khách hàng lựa chọn sao cho phù hợp với quy
định của SCB trong từng loại sản phẩm tiền gửi.
- Tính toán tổng số tiền lãi mà khách hàng nhận. Trước khi tất toán cho khách
hàng , nhân viên giao dịch phải nói ró lý do áp dung mức lãi cho khách hàng, sẵn
sàng và tận tình giải thích cho khách hàng hiểu
- Tính toán tổng số tiền lãi mà khách hàng nhận được sau đó tiền hành tất toán
cả lãi và gốc vào tài khoản tiền gửi cho khách hàng


Bước 5: Chuyển tiền trả cho khách hàng:
- Nhân viên giao dịch thực hiện chuyển tiền trả cho khách hàng

Tên Ngân hàng:Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn (SCB) lượng DV NHTM


Quy trình:trả tiền gửi của Trang: 10/13
cá nhân
Lần ban hành: 02

Bước 6: Thanh lý hợp đồng
- Nhân viên giao dịch và khách hàng tiến hành ký tên xác nhận và hoàn tất những
thủ tục liên quan đến việc thanh lý hợp đồng
6.Lưu trữ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến trả tiền gửi cá nhân đều được lưu trữ ở bộ phận
Chăm sóc khách hàng và bộ phận Hỗ trợ thuộc các phòng ban dịch vụ khách hàng
cá nhân và phòng Nghiên cứu và Phát triển.
Ngân hàng sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách chàng và tài
khoản, chữ ký, hình ảnh, tính toán số tiền lãi, thời điểm khách hàng rút tiền và
đóng tài khoản, theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
7.Phụ lục
- Mẫu giấy rút tiền tiết kiệm:
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
Số:………….

GIẤY RÚT TIỀN TIẾT KIỆM

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Chi nhánh: ………...…….

Ngày………tháng………năm……….

Bàn số:……………...
Họ tên khách hàng:…………………………………………………..
Tên Ngân hàng: Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn lượng DV NHTM
(SCB)
Quy trình:trả tiền gửi của cá Trang: 11/13
nhân
Lần ban hành: 02


Địa chỉ: ………….…..…………………………………………………
GHI NỢ

CMND (Hộ chiếu): ..………… Ngày cấp……/………../………
…………………………..
Địa chỉ…………………………………………………………………. SỐ SỔ
Tên TK:…………………………………………………………………
…………………………...
Số tiền bằng chữ:……………………………………………………... SỐ TIỀN
…………………………………………………………………………...
Số dư mới:……………………………………………
Chữ ký người rút tiền

Thủ quỹ

Kế toán


Kiểm soát

- Mẫu giấy ủy quyền:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…................. ngày

tháng

năm 200...

GIẤY ỦY QUYỀN
Tên Ngân hàng: Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn lượng DV NHTM
(SCB)
Quy trình:trả tiền gửi của cá Trang:12/13
nhân
Lần ban hành: 02


Kính gửi: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG SCB VIỆT NAM
Tên tôi
là: ..........................................................................................................................
....CMND số: ................................... ngày cấp: ...................................
tại ..........................................
Địa chỉ liên
hệ: ..........................................................................................................................
......
Số ĐT:

………………………………………………………………………………........
.............
Tôi ủy quyền cho:
Ông (Bà):
……………………………………………………………………………………

CMND số: ..................................... ngày cấp: ................................
tại ...........................................
Địa chỉ liên
hệ: ..........................................................................................................................
......
Số ĐT:
………………………………………………………………………………........
...........
Nội dung ủy quyền :
Tên Ngân hàng: Thương Hệ thống quản trị chất Mã số:………….
mại cổ phần Sài Gòn lượng DV NHTM
(SCB)
Quy trình:trả tiền gửi của cá Trang: 13/13
nhân
Lần ban hành: 02


1..............................................................................................................................
..................
2..............................................................................................................................
..................
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký & ghi rõ họ tên)


NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký & ghi rõ họ tên)



×