Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM : Áp dụng phương pháp dạy học theo hướng tích hợp trong dạy Tiếng Anh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.53 KB, 8 trang )





SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 2013
Thứ hai - 06/05/2013 19:38

A. PHẦN MỞ ĐẦU:
I.
Lý do chọn đề tài
Trong quá trình học ngoại ngữ, từ vựng có thể xem là phần quan trọng nhất vì nó là
phương tiện dùng để diễn đạt ý tưởng đồng thời đó cũng là cầu nối giữa các kĩ năng
nghe, nói, đọc và viết. Dạy tiếng Anh nói chung và dạy từ vựng nói riêng đòi hỏi ở người
giáo viên không chỉ khả năng ngôn ngữ mà còn là cách làm thế nào để khiến học sinh
tham gia vào bài học, học sinh hiểu và vận dụng được từ vựng đã học vào việc giao tiếp
hằng ngày và hơn cả là giúp học sinh khắc sâu được những từ vựng đã học. Để làm
được điều đó đòi hỏi giáo viên phải có phương pháp, thủ thuật dạy từ vựng phong phú,
đa dạng nhằm vừa truyền đạt lượng từ vựng cho học sinh một cách hiệu quả nhất và tạo
được hứng thú học tập cho học sinh. Trong các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết thì từ vựng
đóng vai trò quan trọng trong kĩ năng đọc hiểu nhất. Vậy làm thế nào để góp phần nâng
cao hiệu quả của tiết dạy kĩ năng đọc hiểu (reading), giúp học sinh nắm bắt được nội
dung của các bài đọc hiểu, giúp học sinh học kĩ năng này đúng phương pháp để từ đó
học sinh có thể lĩnh hội được kiến thức từ các bài đọc hiểu. Do đó tôi quyết định trình
bày đề tài “một số thủ thuật dạy từ vựng góp phần nâng cao hiệu quả của tiết dạy
Reading” mà bản thân đã nghiên cứu, học hỏi và thực hiện trong thực tế giảng dạy
trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, với quy mô của đề tài tôi không tham vọng có thể
nêu được hết tất cả các thủ thuật mà chỉ hy vọng phần nào giúp học sinh thuận lợi hơn
trong việc học từ vựng Tiếng Anh và giúp đồng nghiệp có tài liệu để tham khảo trong quá
trình giảng dạy.
II.
Cơ sở lý luận


Dạy kĩ năng đọc hiểu (reading) không đơn thuần là giáo viên cho học sinh đọc bài rồi sau
đó dịch tất cả những từ vựng xuất hiện trong bài đó để học sinh hiểu và làm các bài tập
sau đó mà quan trọng hơn hết là giáo viên phải sử dụng phương pháp dạy từ vựng như
thế nào để học sinh có thể vừa hiểu được nghĩa của từ qua câu, qua ngữ cảnh mà còn
có thể hiểu được nội dung của bài học mà không cần phải dịch bài sang Tiếng Việt. Từ
đó thông qua các chủ đề của các bài học giáo viên còn có thể giúp học sinh mở rộng
thêm kiến thức, chủ động, sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức mới để làm giàu thêm
vốn Tiếng Anh của học sinh.
III.
Cơ sở thực tiễn
Trước đây, dạy từ vựng theo phương pháp truyền thống thì giáo viên chỉ việc chép từ
vựng lên bảng, học sinh chép lại vào vở, giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại đồng thanh,
cuối cùng giáo viên gọi vài học sinh đọc lại những từ đó. Phương pháp này học sinh tiếp
thu từ mới rất thụ động, không có khả năng tư duy, khó nhớ từ và nhàm chán là điều khó
tránh khỏi.
Hiện nay, khi việc đổi mới phương pháp dạy học được đặt lên hàng đầu thì việc áp dụng
những phương pháp, thủ thuật dạy từ vựng sáng tạo, hiệu quả nhằm khai thác được khả
năng tư duy của học sinh là điều mà giáo viên nên làm góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy bộ môn.
IV.
Phạm vi đề tài
Đề tài nghiên cứu, vận dụng các thủ thuật dạy từ vựng nhằm làm tăng hiệu quả của các
tiết dạy kĩ năng đọc hiểu trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12 của Bộ
giáo dục.
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
I.
Các thủ thuật dạy từ vựng


1. Visuals (Dùng hình ảnh)

Đây là phương pháp được giáo viên sử dụng nhiều nhất. Giáo viên có thể sử dụng
hầu hết các tranh ảnh sẵn có trong sách giáo khoa để giới thiệu từ mới. Ngoài ra,
giáo viên có thể dễ dàng tìm kiếm bất kì hình ảnh nào qua Internet để giới thiệu cho
học sinh.
Ví dụ:
- Để dạy từ “solar panel” ở Unit 11- English 11, giáo viên có thể sử dụng hình ảnh
sau:

- Để dạy từ “pyramid” ở Unit 16-English 11, giáo viên có thể sử dụng hình ảnh:

- Giáo viên có thể sử dụng hình ảnh sau để dạy từ “water polo” trong Unit 12-English
12.


- Những hình ảnh sau đây cũng có thể được sử dụng để dạy từ
“plough: cày” và “harrow: bừa” trong Unit 1-English 10.

2.

Explanation (Giải thích)


Giáo viên có thể dùng những từ Tiếng Anh quen thuộc, dễ hiểu để giải thích nghĩa
của các từ, vừa giúp học sinh hiểu được nghĩa của từ, vừa giúp học sinh cải thiện kĩ
năng nghe.
Ví dụ:
- Để dạy từ “deaf” ở Unit 4- English 10, giáo viên có thể giải thích:
“Deaf people means the people who can not hear”.
- Hay giáo viên có thể giải thích từ “hobby” ở Unit 13- English 11 bằng cách: “The
things you often do in your free time to relax are called hobbies”.

- Unit 8- English 12:
+ Pessimists are people who always expect bad things to happen.
+ Optimists are people who always expect good thing to happen.
3. Real objects (Dùng vật thật)
Những chủ đề của các bài đọc hiểu rất quen thuộc và gần gũi với cuộc sống thường
ngày, do đó giáo viên có thể chuẩn bị sẵn những vật thật để dạy từ vựng cho học
sinh.
Ví dụ:
- Học sinh sẽ dễ dàng hiểu được nghĩa của từ “lucky money” ở Unit 8- English 11khi
giáo viên đưa cho học sinh chiếc bao lì xì và hỏi “ What is it?
- Để dạy nghĩa của từ “GCSE” ở Unit 4- English 12, giáo viên có thể giúp học sinh dễ
dàng nhận ra nghĩa của từ khi giáo viên giới thiệu “bằng tốt nghiệp” cho học sinh.
4. Examples (Dùng ví dụ)
Thủ thuật này không những giúp học sinh biết nghĩa của từ mà còn giúp các em biết
được cách sử dụng của từ trong câu, trong ngữ cảnh.
Ví dụ:
- Học sinh có thể đoán được nghĩa của từ “third world” ở Unit 7- English 11, giáo viên
có thể đưa ra ví dụ:
Ex: “Laos, Kenya, Cameroon are the countries which belong to the Third World”
- Unit 13- English 11:
Ex: The housework always keeps her occupied.
- Hoặc giáo viên có thể cho ví dụ sau để dạy cụm từ “be composed of” ở Unit 13English 12:
Ex: Water is composed of Hydro and Oxygen.
- Unit 14- English 12:
Ex: The tsunami in Japan resulted in the terrible destruction.
5. Related words (Nhóm từ theo chủ đề)
Để dạy một từ hay cụm từ nào đó, giáo viên có thể viết từ, cụm từ chủ điểm lên bảng
và yêu cầu học sinh cung cấp thêm những từ liên quan.
Ví dụ:
- Trong Unit 7- English 10, giáo viên có thể dạy từ “The mass media” như sau:



- Unit 4- English 12, để học sinh hiểu nghĩa của cụm từ “school education system”,
giáo viên cũng có thể làm tương tự.

6.

Family words (Nhóm từ cùng gốc)

Ngoài việc lựa chọn thủ thuật dạy từ phù hợp, giáo viên còn phải mở rộng vốn từ của
học sinh bằng cách cung cấp cho học sinh những từ cùng gốc với từ đó.
Ví dụ:
- Unit 4- English 11, giáo viên nên dạy những từ cùng gốc với từ “volunteer”:
Volunteer (n/v) => Voluntary (adj) => voluntarily (adv)
- Unit 2- English 12, giáo viên nên dạy những từ cùng gốc với từ “attract”:
Attract (v) => attractive (adj) => attractiveness (n) => atractively (adv)
- Unit 1- English 11, giáo viên nên dạy những từ cùng gốc với từ “selfish”:
selfish (adj) => selfishness (n) => unselfish (adj) => unselfishness (n)
7.

Synonyms / Antonyms (Từ đồng nghĩa, trái nghĩa)


Đây cũng là một trong những thủ thuật giới thiệu từ mới tương đối đơn giản dễ hiểu
và ít mất thời gian. Giáo viên đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
muốn dạy để học sinh có thể đoán được nghĩa của từ.
Ví dụ:
- corporation (n) = company (n)
- contaminated (adj) = polluted (adj)
- accomplished (adj) = talented (adj)

- keep someone occupied = keep someone busy
- infinite (adj) >< unlimited (adj)
- courteous (adj) >< impolite (adj)
- sorrow (n) >< joyfulness (n)
8. Matching (Nối)
Giáo viên có thể tiến hành cho học sinh nối từ với nghĩa của từ hoặc nối từ với hình
ảnh phù hợp.
Ví dụ:
- Unit 8- English 10, giáo viên có thể cho học sinh nối từ với nghĩa của từ như
sau:
A
B

a. Making one’s life better

1.
Bumper crops
b. Having to have many things that
you do not have
3. In need of many things c. Good crops
d. crops to be sold, not for use by the
4. Bettering one’s life
people who grow it
e. Have just enough money to pay for
5. Cash crops
the things that you need.
2. Make ends meet

9. Action (Dùng hành động)
Có một số từ vựng giáo viên chỉ cần diễn tả bằng hành động thì học sinh có thể hiểu

được ý nghĩa của từ.
Ví dụ:
- nod: gật đầu
- blow out the canddle: thổi nến
- point at: chỉ vào…
- recite a poem: ngâm thơ
- lull: ru (ngủ)
10.
Translation (Dịch nghĩa)
Cách này được áp dụng để dạy những từ vựng khó, những từ trừu tượng.
Ví dụ:
- Để dạy từ “anniversary, disadvantaged…”thì không còn cách nào khác là giáo viên
phải dịch nghĩa của từ.


II.
Kết quả nghiên cứu.
Sau một thời gian áp dụng các thủ thuật dạy từ vựng trên vào các tiết dạy đọc hiểu, tôi
nhận thấy rằng học sinh học tập tích cực hơn, có hứng thú học tập hơn, học sinh chủ
động tiếp thu kiến thức vì vậy giáo viên truyền tải nội dụng bài đọc đến học sinh dễ dàng
hơn, giúp khai thác nội dung các bài đọc hiểu theo đúng phương pháp hơn và quan trọng
hơn cả là học sinh nhớ được từ vựng mà các em đã học. Từ đó góp phần nâng cao chất
lượng bộ môn.
Kết quả cụ thể của lớp 11A3 năm học 2012-2013 do tôi trực tiếp giảng dạy và vận dụng
nội dung đề tài như sau:
Khảo sát chất lượng đầu năm:
Lớp 11A3 Giỏi
Khá T.Bình Yếu
Kém Trên TB
2

9
5
15
4
16
35
5.71% 25.71% 14.29% 42.86% 11.43% 45.71%
Kết quả học kì I:
Lớp 11A3 Giỏi
Khá T.Bình Yếu
Kém Trên TB
2
10
8
13
2
20
35
5.71% 28.57% 22.86% 37.14% 5.71% 57.14%
III.
Kết luận.
Để phát huy vai trò tích cực của học sinh, giáo viên cần sử dụng phương pháp giảng
dạy phù hợp. Tuy nhiên không nhất thiết phải áp dụng tất cả các thủ thuật nêu trên
vào trong một đơn vị bài học mà quan trọng hơn cả là việc lựa chọn và sử dụng linh
hoạt các phương pháp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Trong phạm vi nhất định
của đề tài, chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất hy vọng
nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng của tất cả mọi ngưới để đề tài hoàn thiện
hơn.
PHỤ LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài ……………………………………. Trang 1
II. Cơ sở lý luận ……………………………………….. Trang 1
III. Cơ sở thực tiễn …………………………………….. Trang 2
IV. Phạm vi đề tài ………………………………………
Trang 2
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Các thủ thuật dạy từ vựng ……………………………
Trang 2
1. Visuals (Dùng hình ảnh)……………………………...
Trang 2
2. Explanation (Giải thích) ……………………………… Trang 5
3. Real objects (Dùng vật thật) ……………………….…. Trang 5
4. Examples (Dùng ví dụ) ……………………………….. Trang 5
5. Related words (Nhóm từ theo chủ đề) ………………... Trang 6
6. Family words (Nhóm từ cùng gốc) ………………….…Trang 7


7. Synonyms / Antonyms (Từ đồng nghĩa, trái nghĩa) …... Trang 8
8. Matching (Nối) ………………………………………… Trang 8
9. Action (Dùng hành động) ……………………………….Trang 9
10.
Translation (Dịch nghĩa) ……………………………….Trang 9
II. Kết quả nghiên cứu ……………………………………..Trang 10
III. Kết luận ………………………………………………...Trang 10
Hàm Kiệm, ngày18 tháng 04 năm 2013
Người viết
Lê Thị Ngọc Bửu

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT SKKN
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xếp loại:...............................
Thay mặt hội đồng xét SKKN



×