Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.81 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÚ THỌ, NĂM 2014

1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa không những thích hợp đối với nền kinh tế của
những nước công nghiệp phát triển mà nó còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế
của những nước đang phát triển. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là công cụ góp phần
khai thác toàn diện mọi nguồn lực trong nền kinh tế ở từng khu vực trên mọi
miền đất nước. Loại hình doanh nghiệp này phát triển có tác dụng to lớn trong
việc giải quyết các mối quan hệ mà quốc gia nào cũng phải quan tâm đến như:
tăng trưởng kinh tế - giải quyết việc làm – kiềm chế lạm phát. Đồng thời, cũng
là một kênh kinh doanh đem lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng cũng như tổ
chức phi ngân hàng.
Tín dụng doanh nghiệp nói chung và tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
nói riêng trong những năm qua có vai trò đặc biệt quan trọng. Tín dụng là kênh
dẫn vốn chủ yếu đối với nền kinh tế quốc dân góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển kinh tế, đưa
nền kinh tế nước ta nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong giai đoạn hiện nay tín dụng DNNVV là một trong những cơ sở nền tảng


đưa hoạt động ngân hàng thương mại nước ta từ quy mô nhỏ bé, công nghệ lạc
hậu, năng lực tài chính thấp kém trở thành những ngân hàng có quy mô lớn,
công nghệ hiện đại và khả năng tài chính vững vàng.
Hiện tại hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) tỉnh Phú Thọ
vẫn còn nhỏ bé về quy mô, chưa đa dạng về đối tượng, đơn điệu về hình thức,
khả năng cạnh tranh thấp, chất lượng tín dụng chưa cao, còn tiềm ẩn nhiều yếu
tố rủi ro, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của DNNVV. Bởi vậy, sau một thời gian
thực tập và được nghiên cứu thực tế tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ,
em đã lựa chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Phú Thọ” làm nội dung khóa luận tốt nghiệp của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2013 tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu thu thập năm 2011 – 2013
- Về nội dung: Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Việc thu thập tài liệu thông tin được công bố tại đơn vị nghiên cứu.
- Tổng hợp các thông tin từ sách báo, tạp chí, bản tin nội bộ ngân hàng.
Thu thập thông tin thông qua điều tra thực tế ý kiến của khách hàng.
Sử dụng công thức để tiến hàng điều tra chọn mẫu:
N
3


1 + N.e2
n=
(Trong đó: n: mẫu chọn; N: quy mô mẫu; e: mức sai lệch mong muốn)
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập thông tin, dữ liệu qua nhiều nguồn khác nhau tại chi
nhánh từ đó tập hợp, sàng lọc, kiểm tra, lập thành các bảng biểu, biểu đồ,... từ đó
tiến hành phân tích hoạt động tín dụng đối với DNNVV của Chi nhánh thông
qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ sau đó đưa ra các nhận xét.
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu
- Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh để thấy được xu hướng biến
động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số

thu nợ, dư nợ,... để phân tích đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng đối với
DNNVV tại chi nhánh.
- Dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp thống kê khác để kiểm
định độ tin cậy của các tài liệu thu thập được.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp để liên kết thống nhất toàn bộ các chỉ
tiêu tìm ra những tồn tại, nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp để việc mở
rộng tín dụng đối với DNNVV đạt hiệu quả.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của đề tài được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Phú Thọ.
4


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng được quốc hội khóa XI của nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam kỳ họp thứ năm thông qua ngày 16/6/2004 khẳng định: “

Ngân hàng thương mại là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” và theo nghị định Chính Phủ
số 59/2009/NĐ – CP ngày 16/07/2009 về tổ chức và hoạt động của NHTM khẳng
định “ Ngân hàng thương mại là ngân hàng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”.
1.1.1.2. Chức năng ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng
- Chức năng trung gian thanh toán
- Chức năng tạo tiền
1.1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
- Hoạt động huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Hoạt động khác
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa hay còn gọi thông dụng là doanh nghiệp vừa và
nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh
thu. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ, quy định như sau:
5


“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó
tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
1.1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế.

- Có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của thị trường.
- Có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, hiệu quả cao, ít xảy ra rủi ro.
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế
- DNNVV giữ một vị trí quan trọng và ngày càng được khẳng định bởi
nhiều lĩnh vực kinh tế.
- DNNVV đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa và cung cấp
dịch vụ.
- DNNVV thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường phát triển
các mối quan hệ kinh tế.
- DNNVV có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương.
1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và các tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân theo nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả
đúng hạn gốc và lãi.
1.1.3.2. Đặc điểm tín dụng của ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi với
thời gian xác định.
Thứ hai, phân tích tín dụng nhằm xác định khả năng và ý muốn của khách
hàng trong việc hoàn trả gốc lãi đúng hạn, xác định rủi ro.
Thứ ba, tín dụng trên cơ sở là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện của DNNVV.
Thứ năm, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn.
6


1.1.3.3. Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn

- Tín dụng trung hạn
- Tín dụng dài hạn.
b. Theo tài sản đảm bảo
- Tín dụng không có đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo
c. Theo mục đích
- Bất động sản
- Công nghiệp
- Nông nghiệp
- Thương mại và dịch vụ.
1.1.3.4. Đặc điểm và quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
b. Quy trình cho vay cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bước 1: Cán bộ tín dụng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và phân tích khách hàng trước khi cho vay.
Bước 3: Thẩm định, phân tích khoản vay.
Bước 4: Quyết định cho vay.
Bước 5: Giải ngân và kiểm soát tiền vay.
Bước 6: Thu nợ, thanh lý HĐTD.
1.1.3.5. Vai trò và ý nghĩa của hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
a. Vai trò
Một là, tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các DNNVV đảm bảo hoạt
động của DNNVV phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Hai là, tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV.

7



Ba là, tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các
DNNVV được liên tục.
Bốn là, tín dụng ngân hàng giúp các DNNVV tiếp cận được với nguồn
vốn nước ngoài.
b. Ý nghĩa
Trên tầm vĩ mô, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thu
hút mọi nguồn vốn trong nước và quốc tế.
Trên tầm vi mô, tín dụng ngân hàng là cơ sở để DNNVV đưa ra quyết
định của mình như: đầu tư, mua sắm trang thiết bị, mở rộng quy mô….
1.1.4. Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4.1. Khái niệm mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mở rộng tín dụng đối với DNNVV trong báo cáo này được hiểu là mở
rộng về quy mô, đối tượng, hình thức, mạng lưới.
1.1.4.2. Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hoạt động tín dụng DN nói chung và tín dụng đối với DNNVV nói riêng
là đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết cho nền kinh tế, là kênh dẫn vốn gián tiếp,
đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch một khối lượng lớn các nguồn
lực tài chính trong xã hội để đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội và thực hiện
mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
1.1.4.3. Nội dung mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Mở rộng quy mô tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Mở rộng số lượng khách hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Mở rộng hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Mở rộng mạng lưới hoạt động
1.1.4.4. Nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại
a. Nhân tố khách quan
- Môi trường chính trị xã hội
- Môi trường phát triển kinh tế
- Môi trường pháp lý

8


- Chính sách vĩ mô về tín dụng của ngân hàng
- Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
b. Nhân tố chủ quan
- Hệ thống tổ chức và cơ cấu vận hành của bộ máy ngân hàng
- Chiến lược hoạt động và chính sách tín dụng của ngân hàng
- Năng lực, phẩm chất của đội ngũ nhân viên
- Công nghệ ngân hàng.
c. Nhân tố thuộc về DNNVV
- Trình độ hiểu biết về kinh tế - xã hội và pháp luật
- Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Bài học kinh nghiệm về mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Trên thế giới
1.2.2. Ở Việt Nam

9


Chương 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH PHÚ THỌ
2.1. Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Phú Thọ
- Tên: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

Phú Thọ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 6 đường Trần Phú phường Gia Cẩm thành phố Việt Trì
- Số điện thoại: 02103.846.850
Theo quyết định số 198/1998/QĐ-NHNN-05 ngày 02/06/1998 của Tổng
Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Phú Thọ được chính thức đi vào hoạt động từ ngày
02/06/1998.
Năm 1998, khi mới đi vào hoạt động, Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú
Thọ chỉ bao gồm 11 chi nhánh trực thuộc, nhưng đến thời điểm năm 2012 đã lên
đến 15 chi nhánh trực thuộc với 35 phòng giao dịch hoạt động rộng khắp trên
địa bàn tỉnh, các chi nhánh và phòng giao dịch được giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng thời kỳ.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
là một ngân hàng thương mại đa năng thuộc ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều theo sự chỉ
đạo, cho phép của ngân hàng Nhà nước và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.
Năm 2014 và những năm tiếp theo, Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Phú Thọ xác định nhiệm vụ chung là tiếp tục giữ vững,
10


phát huy vai trò của ngân hàng thương mại, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện
ích, chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu đông đảo của khách hàng. Cụ thể trong
các hoạt động: hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay, hoạt động kinh
doanh ngoại hối, hoạt động kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng gồm có 15 chi nhánh loại 3, 35 phòng giao

dịch và 1 Hội sở tỉnh. Tại hội sở tỉnh cơ cấu tổ chức của ngân hàng ngoài ban
lãnh đạo, còn có 8 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau: Ban
lãnh đạo, Các chi nhánh cấp huyện và các phòng giao dịch, Phòng kinh doanh
ngoại hối, Phòng kế toán ngân quỹ, Phòng kế hoạch tổng hợp, Phòng hành
chính nhân sự, Phòng tín dụng, Phòng điện toán, Phòng dịch vụ và Marketing,
Phòng kiểm tra và kiểm soát nội bộ.
2.1.4. Tình hình lao động của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Tình hình nhân sự của Agribank Phú Thọ có sự thay đổi khá nhiều trong 3
năm. Năm 2010 toàn bộ nhân sự của chi nhánh là 619 người, nam 228 người
chiếm 36,83%, nữ 391 người chiếm 63,17% trong đó trình độ thạc sĩ là 4 người,
đại học là 429 người, cao đẳng là 8 người, trung cấp và khác là 178 người. Năm
2012 tổng số cán bộ tăng lên là 632 người tương đương với tỷ lệ 102,1%, số cán
bộ tăng chủ yếu là nam tăng 34 người. Năm 2013 nhân sự của chi nhánh được
cơ cấu lại và tăng thêm 10 người tương ứng 101,58%, số cán bộ nam tăng nhiều
hơn số cán bộ nữ và trình độ đại học tăng vẫn là chủ yếu tăng 12 người,trình độ
thạc sĩ tăng 5 người.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Trong giai đoạn 2011 - 2013, nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh
tế của tỉnh Phú Thọ nói riêng gặp rất nhiều khó khăn thách thức. Nhờ làm tốt các
công tác theo kế hoạch đề ra, trong giai đoạn này kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng đã đạt được những kết quả như sau:

11


Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Đơn vị: Triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu


Năm

Năm

Năm

2011

2012

2013

2012/2011
(+/-)

1. Tổng doanh thu

BQ
2013/2012

(%)

(+/-)

(%)

216.677

16,54


(%)

1.375.699

1.309.759

1.526.436

(65.940)

(4,79)

5,34

1.116.420

1.054.692

343.224

(61.728)

(5,49) (711.468)

1.142.877

1.132.599

1.154.256


(10.278)

(0,9)

21.657

1,91

0,49

232.822

177.160

272.180

(55.662)

(23,91)

95.020

53,64

8,12

Trong đó: thu từ
hoạt động tín dụng
2. Tổng chi phí


(67,46) (44,52)

3. Lợi nhuận thước
thuế

(Nguồn: Báo cáo KQKD của Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ)
Thu nhập của Chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2013 có sự biến động thất
thường. Năm 2011 thu nhập đạt 1.375 tỷ đồng trong đó doanh thu từ hoạt động
tín dụng lớn đạt 1.116 tỷ đồng, nhưng đến năm 2012 thu nhập đạt 1.309 tỷ đồng,
giảm 66 tỷ đồng tương đương 4,79% trong đó doanh thu từ hoạt động tín dụng
giảm xuống còn 1.054 tỷ đồng. Cùng với sự giảm xuống của doanh thu thì chi
phí giảm.
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi
nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
2.2.1. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Ví dụ về quy trình vay vốn của Công ty TNHH TM Kỹ Thuật Hoàng Việt.
2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh thực trạng mở rộng hoạt động tín
dụng đối với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
2.2.2.1. Mở rộng về số lượng khách hàng vay vốn của chi nhánh

12


Bảng 2.6. Số lượng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Phú Thọ
Năm 2011

Năm 2012


Năm 2013

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

KH

(%)

KH

(%)

KH

(%)

2012/2011

2013/2012


Chỉ tiêu

Tổng
DN lớn
DNNVV

447

100

412

100

402

100

11

2,46

8

1,94

7

404 98,06


395

436 97,54

(+/-)

(35)

Tỷ lệ
(%)

(+/-)

Tỷ lệ
(%)

(7,83)

(10)

(2,43)

1,74

(3) (27,27)

(1)

(12,5)


98,26

(32) (73,39)

(9)

(22,28)

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh năm 2011,2012,2013)
Năm 2011 có 436 KH chiếm 97,54% trong tổng số KH là DN vay vốn,
đến năm 2012 số lượng KH này giảm xuống còn 404 chiếm 98,06% tổng KH
DN vay vốn giảm 32 KH tương ứng 73,39% so với năm 2011. Năm 2013 số
lượng DNNVV vay vốn tiếp tục giảm xuống còn 395 và giảm so với năm 2012
là 9 KH tương ứng 22,28%. Nguyên nhân do sự thâm nhập ngày càng nhiều của
các NHTM, sự mở rộng của các quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng chính sách xã
hội thực hiện nhiều chương trình cho vay với lãi suất ưu đãi tại địa bàn như: cho
vay giải quyết việc làm, cho vay xuất khẩu lao động, cho vay học sinh – sinh
viên,... vì vậy đã thu hút một lượng KH từ tổ vay vốn của Chi nhánh chuyển
sang các Ngân hàng khác.
2.2.2.2. Mở rộng về quy mô cho vay của chi nhánh
a. Doanh số cho vay

13


Bảng 2.7. Doanh số cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Phú Thọ
Năm 2011
Chỉ tiêu


Tổng

So sánh

Năm 2013

2012/2011

BQ

2013/2012

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

(+/-)

Tỷ lệ

(Tr.đ)


(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

3.056.958

DSCV

Năm 2012

(+/-) (Tr.đ)

Tỷ lệ

Tỷ lệ

(%)

(%)


100

3.296.081

100

3.466.734

100

239.123

7,82

170.653

5,17

6,49

1.860.973

60,88

2.017.209

61,20

2.309.174


66,61

156.236

8,4

291.965

14,47

11,39

1.195.985

39,12

1.278.872

38,80

1.157.560

33,39

82.887

6,93

(121.312)


(9,49)

(1,62)

DS cho vay theo kỳ hạn
1. Ngắn
hạn
2. Trung
và dài
hạn
DS cho vay theo ngành phần kinh tế
1. Nông
nghiệp
2. Công
nghiệp
3. Xây
dựng
4. TM dịch vụ
5. Khác

375.701

12,29

409.258

12,42

447.309


12,98

33.557

8,93

38.051

9,29

9,11

679.065

22,21

736.702

22,35

803.571

23,31

67.637

8,49

66.869


9,08

8,78

743.276

24,31

821.208

24,91

878.307

25,48

77.932

10,48

57.099

6,95

8,70

972.079

31,80


1.008.932

30,61

1.016.352

29,49

36.853

3,79

7.420

0,74

1,67

286.837

9,38

319.981

9,71

321.195

9,32


33.144

11,55

1.214

0,37

2,07

(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2011-2013)
DSCV đối với DNNVV cũng tăng đáng kể, năm 2011 DSCV đạt 3.057 tỷ
đồng đến năm 2012 tăng 239 tỷ đồng đạt 3.296 tỷ đồng và DSCV ngắn hạn tăng
là chủ yếu, tiếp tục với đà tăng trưởng này đến năm 2013 DSCV đạt 3.457 tỷ
đồng tăng so với năm trước 160 tỷ đồng tương ứng 4,87%.
b. Doanh số thu nợ
✓ Thu nợ theo kỳ hạn
Tương ứng với doanh số cho vay, doanh số thu nợ từ cho vay ngắn hạn
tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2011 đạt 1.149 tỷ đồng chiếm 66,11%, năm
2012 tăng 154 tỷ đồng tương ứng 13,37% so với năm 2011. Năm 2013 đạt 1.549
14


tỷ đồng chiếm 68,25% tăng so với năm trước 246 tỷ đồng tương ứng 18,87%.
Bình quân trong cả giai đoạn DS thu nợ ngắn hạn tăng gần 200 tỷ đồng tương
đương 16,09%. Năm 2011 DS thu nợ trung và dài hạn là 589 tỷ đồng thì đến
năm 2012 tăng 38,5 tỷ đồng đạt mức 627,7 tỷ đồng, tiếp tục đến năm 2013 đạt
mức 720,6 tỷ đồng tăng so với năm trước 92,2 tỷ đồng tương ứng 14,8%. Bình
quân cho cả giai đoạn tăng 10,59%.

✓ Thu nợ theo ngành kinh tế
Thu nợ ngành thương mại dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao, năm 2012 thu
675,6 tỷ đồng chiếm 35% tổng thu nợ và tăng so với năm trước 160,18 tỷ đồng
tương ứng 31,08%, năm 2013 thu nợ đạt 678,38 tỷ đồng tăng nhẹ so với năm
trước 2,8 tỷ đồng tương ứng 0,41% và bình quân cho cả giai đoạn tăng 2,05%.
c. Dư nợ đối với DNNVV
Dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ đối với
DNNVV tại Chi nhánh và liên tục giảm trong 3 năm qua. Năm 2011 dư nợ ngắn
hạn là 1352 tỷ đồng chiếm 77,755, năm 2012 giảm xuống còn 997,2 tỷ đồng
chiếm 79,7% tiếp đến năm 2013 chỉ còn 969,7 tỷ đồng chiếm 82,17%. Dư nợ
trung và dài hạn cũng giảm đều qua các năm.
Dư nợ cho vay DNNVV ngành xây dựng duy trì khá ổn định tuy nhiên
giảm nhẹ vào cuối năm 2013. Đối với ngành thương mại – dịch vụ biến động
thất thường hơn nguyên nhân là do thu nhập của người dân cũng như nhu cầu
của bản thân luôn bị tác động bởi nền kinh tế.

15


Bảng 2.9. Tổng dư nợ đối với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Phú Thọ
Năm 2011

Năm 2012

So sánh

Năm 2013

BQ

2012/2011

Chỉ tiêu

Tổng dư nợ

2013/2012

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

(+/-)

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Tỷ lệ


(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(%)

1.352.445

100

2.717.819

100


3.915.025

100

1.365.374

100,96

1.197.206

44,05

70,14

1.051.580

77,75

1.765.803

64,97

2.526.075

64,52

714.223

67,92


760.272

43,06

54,99

300.865

22,25

952.016

35,03

1.388.950

35,48

651.151

216,43

436.934

45,9

114,86

66.310


100,59

67.542

51,08

74,08

112,12

408.002

48,99

22,06

Dư nợ phân theo kỳ hạn
1. Ngắn hạn
2. Trung và dài
hạn

Dư nợ phân theo ngành kinh tế
1. Nông nghiệp

65.922

4,87

132.232


4,87

199.774

5,10

2. Công nghiệp

392.628

29,03

832.847

30,64

1.240.849

31,95

3. Xây dựng

387.812

28,67

746.075

27,45


1.049.153

26,8

358.263

92,38

303.078

40,62

18,58

4. TM - dịch vụ

456.656

33,77

789.988

29,07

1.127.957

28,81

333.332


72,99

337.969

42,78

19,49

49.427

3,65

102.912

3,79

166.330

4,25

53.485

198,21

63.418

61,62

27,13


5. Khác

440.219

(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2011-2013)
2.2.2.3. Mở rộng về mạng lưới hoạt động của chi nhánh
Hiện nay mạng lưới hoạt động của Chi nhánh chủ yếu là địa bàn trong TP
Việt Trì, tập trung chủ yếu ở các phường như: Gia Cẩm, Nông trang, Tiên Cát,
Vân Cơ,…chủ yếu là các phường nằm dọc đại lộ Hùng Vương. Doanh số cho
vay tại đại bàn này luôn chiếm hơn 32% trong tổng doanh số cho vay DNNVV.
Ngoài ra, huyện Đoan Hùng là một trong những huyện đang tập trung nhiều số
lượng DNNVV. Bên cạnh những huyện đang có sẵn thế mạnh, để mở rộng hơn
nữa mạng lưới hoạt động trên địa bàn tỉnh Chi nhánh tập trung vào các huyện
mới như Thanh Sơn, Tân sơn, Yên Lập. Một số DN điển hình vay vốn thường
xuyên, là KH ruột của Chi nhánh tính đến thời điểm tháng 12/2013 như: DNTN
Việt Hiếu (CN Tân Sơn), Công ty TNHH MTV XD Hải Thịnh (CN Yên Lập),
Công ty TNHH Năm Thực (CN Yên Lập).
16


2.2.2.4. Mở rộng về sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh
Chủ yếu Chi nhánh tập trung vào hỗ trợ vay vốn cho các DNNVV như:
cho vay một lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng
dự phòng. Đặc biệt năm 2013 áp dụng chính sách mới đó là những DNNVV có
hàng xuất khẩu ra nước ngoài tức là DNNVV bán ngoại tệ cho ngân hàng thì
hưởng lãi suất 7,5%/năm đối với VND, 4,7%/năm đối với USD. Ngoài ra, đối
với DNNVV ngành chế biến Agribank Phú Thọ hỗ trợ doanh nghiệp thông qua
sản phẩm tín dụng là cho vay ưu đãi nhằm hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất,
chế biến sản phẩm.
2.2.3. Chỉ tiêu định tính phản ánh thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng đối

với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Khách hàng là người sử dụng sản phẩm nên sẽ có những ý kiến đúng đắn
và khách quan nhất. Do vậy, Trong quá trình nghiên cứu em đã điều tra 50
doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh để từ đó có được những ý kiến đánh giá về
chất lượng hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh.
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của DNNVV về hoạt động cấp tín
dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
Số DN

Tiêu chí
Thời gian giao dịch với NH

50

Phương án
Dưới 1
năm

1 – 5 năm

25

Trên 5 năm

Đánh giá về quy trình cho vay

50

Khả năng đáp ứng vốn


50

Tiến độ giải ngân

50

NVNH giúp KH lập hồ sơ

50

NVNH tư vấn cho KH cách sử dụng vốn hiệu quả

50

17
Được giới
Có uy tín
thiệu
36
10
Tốt
Trung bình
38
9
31
7
Nhanh
Bình thường
35
12


47
32

NVNH thường xuyên đi kiểm tra việc sử dụng vốn vay

50

37

13

Hài lòng với thái độ của nhân viên

50

35

15

Quý khách có tiếp tục vay vốn

50

43

7

Quý vị giới thiệu NH cho người khác


50

33

17

Lý do KH chọn NH vay vốn

50

8
Lý do khác
4
Chưa tốt
3
12
Chậm
3
Không
3
18

(Nguồn: Phiếu trưng cầu ý kiến khách hàng)

17


Có thể thấy khách hàng đến với Agribank Phú Thọ đánh giá tốt về quy
trình, thủ tục vay vốn cũng như thái độ của nhân viên giúp khách hàng thấy
thoải mái và dễ dàng trong việc làm hồ sơ vay vốn. Tuy nhiên, khả năng đáp

ứng vốn và tốc độ giải ngân của chi nhánh vẫn chưa đáp ứng được tốt nhu cầu
của khách hàng. Do đó, chi nhánh cần mở rộng quy mô đáp ứng tốt nhu cầu vay
vốn của DN để không bỏ lỡ cơ hội sản xuất kinh doanh tốt, đồng thời tăng
cường hoạt động tư vấn, quan hệ tốt với khách hàng để duy trì được lượng
khách hàng thân quen và đồng thời thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
2.3. Đánh giá kết quả mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
2.3.1. Kết quả đạt được
Một là, Thay đổi dư nợ theo hướng tích cực, tập trung vào các ngành có
tiềm năng phát triển trong tương lai như công nghiệp, thương mại, dịch vụ nhằm
thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Hai là, Phát triển mạng lưới rộng lớn, thu hút nhiều khách hàng, mở rộng
đối tượng và hình thức cho vay đối tượng DNNVV.
Ba là, Xây dựng được lòng tin và tạo ra sự gắn bó giữa chi nhánh ngân
hàng NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ với DNNVV.
Bốn là, Tạo môi trường để mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ tăng
thu nhập cho ngân hàng.
Năm là, nâng cao trình độ nhận thức cho cán bộ.
2.3.2. Hạn chế
Trong những năm qua hoạt động cho vay đối với DNNVV luôn được Chi
nhánh quan tâm, chú trọng đã đạt được nhiều kết quả nhất định nhưng chưa thực
sự có hiệu quả và còn tồn tại những hạn chế sau:
- Quy mô tín dụng chưa tương xứng với tiềm năng
- Cơ cấu tín dụng chưa hợp lý
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao
- Số lượng DNNVV của ngân hàng vẫn chưa còn quá nhỏ so với số
DNNVV trên địa bàn.
18



- Sản phẩm tín dụng đơn điệu, chủ yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống.
2.3.3 Nguyên nhân
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan
- Chính sách cho vay
- Nguồn vốn của NH
- Về trình độ cán bộ tín dụng
- Việc thẩm định và phân tích những dự án xin vay vốn cũng như tình
hình sản xuất kinh doanh của khách hàng có đôi khi còn chưa sát với thực tế.
- Cho vay DNNVV là một lĩnh vực cho vay chứa đựng nhiều rủi ro, trên thị
trường xuất hiện không ít những DN kinh doanh lừa đảo tạo ra cho ngân hàng có
tâm lý e ngại khắt khe khi quyết định cho vay.
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh tế luôn biến động, cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng
diễn ra gay gắt, khiến cho việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV gặp khó khăn.
- Nguồn thông tin từ khách hàng thiếu chính xác,
- Chủ trương chính sách của Nhà nước về việc cấp tín dụng đối với
DNNVV tuy đã cải thiện nhưng vẫn còn chưa thực sự khoa học và đồng bộ,
- Trong các năm qua nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng, mọi cơ hội đều
hạn chế, hoạt động sản xuất kinh doanh thu hẹp, nhu cầu vay của NH cũng giảm
xuống.

19


Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT
TỈNH PHÚ THỌ
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Phú Thọ

Trong thời gian tới, Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ đã đề ra một số
mục tiêu hoạt động, cụ thể trong năm 2014 thực hiện các mục tiêu cơ bản như sau:
- Về thị phần: Thị trường dư nợ chiếm từ 32% đến 35% trên tổng dư nợ
các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.
- Về nguồn vốn huy động: Tổng vốn huy động bằng nội tệ đạt tỷ lệ tăng
650 tỷ đồng so với năm 2013. Nguồn vốn huy động bình quân/cán bộ là 12,2 tỷ
đồng tăng 1,2 tỷ đồng so với năm 2013.
- Về dư nợ: Tổng dư nợ tăng 750 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 10 % so với năm
2013. Dư nợ bình quân/cán bộ là 12,5 tỷ tăng 0,9 tỷ so với năm 2013.
- Về mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%,
- Thu nhập: Đảm bảo mức tiền lương hệ số 1.
- Phấn đấu hoàn thành kế hoạch các chỉ tiêu khác NHNo&PTNT Việt Nam
giao. Đạt danh hiệu hoàn thành kế hoạch năm, đạt đơn vị trong sạch và vững
mạnh.
3.2. Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
3.2.1. Xây dựng chiến lược tín dụng riêng đối với khách hàng DNNVV
Ngoài việc xác lập chiến lược chung cho toàn chi nhánh, Ban lãnh đạo chi
nhánh cũng cần xây dựng chiến lược phát triển riêng cho từng hoạt động: hoạt
động tín dụng, hoạt động huy động vốn… Chiến lược cụ thể cho từng hoạt động:
- Đưa ra định mức cụ thể cho việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV.
- Cần phải xây dựng một cơ chế lãi suất linh hoạt cho các DNNVV.
- Sử dụng linh hoạt phương thức cho vay.
- Vấn đề đảm bảo tiền vay.
20


3.2.2. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thủ tục rườm rà phức tạp vừa làm mất thời gian vừa gây cảm giác khó
chịu cho KH. Do vậy, Agribank Phú Thọ cần linh hoạt hơn nữa quy trình cấp tín

dụng cho khách hàng nhằm tạo thiện cảm với KH cụ thể:
- Rút ngắn thời gian hoàn thành hồ sơ khách hàng, thẩm định hồ sơ.
- Cần nâng cao chất lượng thẩm định dự án.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân.
3.2.3. Thành lập tổ tín dụng DNNVV hoạt động chuyên nghiệp
Thành lập tổ tín dụng DNNVV, hoạt động chuyên nghiệp, có chuyên
sâu phục vụ cho vay DNNVV. Lựa chọn những cán bộ có đủ tố chất của người
cán bộ tín dụng trong thời kỳ đổi mới để làm việc tại tổ tín dụng DNNVV. Tổ
này trực thuộc phòng tín dụng Chi nhánh huyện.
Những cán bộ trong tổ phải được đào tạo bổ sung kiến thức chuyên sâu
về pháp luật, đăng ký kinh doanh, quản trị DN, chính sách hỗ trợ phát triển
DNNVV, kỹ năng giao tiếp, chăm sóc khách hàng, kỹ thuật tác nghiệp về cung
cấp các sản phẩm trực tiếp như cho vay, các dịch vụ khác đến các DNNVV.
3.2.4. Tăng cường công tác tư vấn hỗ trợ DNNVV
Cán bộ ngân hàng nên hướng dẫn quy trình, các bước tiến hành cùng
DN tìm ra thiếu sót để khắc phục và đưa ra được một dự án chuẩn xác nhất để từ
đó DN có thể được nhận tài trợ từ ngân hàng. Sau đó, tư vấn cho KH sử dụng
tiền vay có hiệu quả vì đây là cách tốt nhất đảm bảo người vay trả nợ ngân hàng
đúng hạn.
Việc tạo lập được mối quan hệ lâu dài trên tinh thần hỗ trợ nhau giữa
ngân hàng và DNNVV sẽ mang lại lợi ích cho cả hai bên. Vừa thúc đẩy mở rộng
tín dụng một cách an toàn, hiệu quả vừa đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho DN.
3.2.5. Đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trường cho
DNNVV theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ truyền thống, phát triển
dịch vụ mới
Đối với các dịch vụ truyền thống (như tín dụng, thanh toán…) Chi nhánh
cần phải duy trì, nâng cao chất lượng theo hướng hoàn thiện quá trình cung cấp
21



dịch vụ. Bên cạnh đó để góp phần đa dạng hóa hoạt động tín dụng của mình
Agribank Phú Thọ cần tăng cường mở rộng thêm các hình thức cấp tín dụng. cụ
thể như:
- Đồng tài trợ: căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của từng ngành kinh tế, thực hiện liên kết với các chi nhánh NHTM khác để
cùng xây dựng các phương án, dự án đầu tư vốn để chủ động nguồn vốn trong
công tác thẩm định, cho vay đúng mục đích đồng thời quản lý được rủi ro của
mình.
- Bao thanh toán: hiện nay trên địa bàn tỉnh có rất nhiều DN sản xuất, chế
biến có nhu cầu về vốn khi nhập nguyên vật liệu.
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành

và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay có đảm bảo bằng các khoản sẽ thu.
3.2.6. Hoàn thiện mô hình tổ chức và nâng cao trình độ cán bộ tín dụng
Một là, Có chính sách tuyển dụng tốt.
Hai là, Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp
vụ, kiến thức kinh tế xã hội và pháp luật cho đội ngũ cán bộ tín dụng.
Ba là, Thường xuyên cho cán bộ đi học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, đi giao lưu với các NHTM khác nhằm học hỏi kinh nghiệm, đi khảo sát
thực tế.
Bốn là, Có chế độ thưởng phạt nghiêm chỉnh, gắn liền lợi ích và nhân
viên với hiệu quả hoạt động nhằm nâng cao trách nhiệm của cán bộ tín dụng.
3.2.7. Đẩy mạnh công tác Marketing, chăm sóc khách hàng
3.2.7.1. Đa dạng hóa đối tượng khách hàng
Nên lựa chọn những DNNVV tốt nhất “ khách hàng ruột” để làm đối tác
chiến lược, thiết lập mối quan hệ bạn hàng có uy tín, trên tinh thần hợp tác lâu
dài đôi bên cùng có lợi.
Chủ động tìm kiếm khách hàng: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường
cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, việc chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm

năng là yếu tố sống còn trong việc mở rộng tín dụng, tăng thị phần, chiếm lĩnh
22


thị trường. Các hoạt động có thể tiến hành như: Lên danh sách, liệt kê tất cả các
khách hàng DNNVV có sử dụng dịch vụ phí tín dụng của chi nhánh, đánh giá
chất lượng, tìm hiểu nhu cầu khách hàng.
3.2.7.2. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
Một là, Chăm sóc KH tiềm năng.
Hai là, Chăm sóc khách hàng hiện có.
Ba là, Chăm sóc khách hàng lớn.
3.2.7.3. Cung cấp các dịch vụ tư vấn cho khách hàng
Agribank Phú Thọ nên đưa ra cho KH những lời khuyên về các vấn đề:
sáng kiến cải tiến mở rộng sản xuất kinh doanh, phát hiện bất hợp lý, giúp KH
tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh, tư vấn cho KH về hướng đầu tư và thị
trường tiềm năng, dự đoán xu hướng phát triển ngành nghề mà khách hàng đang
kinh doanh.
Chi nhánh nên tổ chức những buổi gặp mặt giữa ba bên: chi nhánh, khách
hàng và đối tác của khách hàng. Qua những lần gặp gỡ này chi nhánh có thể
hiểu nhiều hơn những vướng mắc của từng doanh nghiệp cụ thể, từ đó chi nhánh
có những phương án cụ thể đối với những khoản tín dụng.

23


KẾT LUẬN CHUNG
1. Kết luận
Giai đoạn 2011 – 2013 đầy khó khăn và thách thức đối với ngành ngân
hàng nói chung và đối với Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ nói riêng. Với
sự nỗ lực cố gắng hết mình của toàn Chi nhánh mà đạt được những thành tựu

đáng kể: doanh số huy động vốn, doanh số cho vay và tổng dư nợ không ngừng
gia tăng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu giảm dần qua các năm….Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được Chi nhánh còn có một số những hạn chế nhất định cần
khắc phục: nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ còn thấp, doanh số cho vay và dư
nợ DNNVV còn thấp và có xu hướng giảm, đối tượng khách hàng chủ yếu là
hợp tác xã, mạng lưới hoạt động chưa thực sự được mở rộng,…
Qua bài khóa luận tốt nghiệp này em đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của NHTM, nghiên cứu thực trạng
mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Phú Thọ. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế còn
tồn tại từ đó đề ra một số giải pháp như: đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tín dụng,
mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng cường công tác huy động vốn, đa dạng hóa
hình thức cho vay,… nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động tín dụng đối với
DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ. Vì thời gian và kinh
nghiệm còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các
Thầy, Cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn anh Trịnh Vũ Tùng và các cô chú, anh chị
trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Phú Thọ đã tạo
điều kiện giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng. Và em xin
cảm ơn cô Ngô Thị Thanh Tú – Giảng viên khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
đã ân cần hướng dẫn, chỉ bảo giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

24


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ các năm 2011, 2012, 2013.
2. Báo cáo hàng năm của Agribank tỉnh Phú Thọ năm 2011, 2012, 2013.

3. Điều lệ tổ chức và hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ.
4. Kế hoạch kinh doanh năm 2014 và các tài liệu khác của ngân hàng.
5. PGS.TS. Nguyễn Đình Hương (2010), Giải pháp phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
6. PGS.TS. Lưu Thị Hương (2006), Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Tài
Chính, Hà Nội.
7. PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài (2009), Lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Đại học
Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.
8. TS. Trần Đại Bằng (2009), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, Hà Nội.
9. TS. Nguyễn Minh Kiều (2008), Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống Kê,
Hà Nội.

25


×