Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Hôn nhân và gia đình trong Ttư pháp quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.48 KB, 39 trang )

HÔN NHÂN VÀ GIA
ĐÌNH TRONG TƯ PHÁP
QUỐC TẾ


VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Luật Hôn nhân và gia đình VN năm 2014
• NĐ số126/2014/NĐ-CP về Một số điều và một số biện
pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình (Trừ Điều
19-‐ 50, 63(1) của ND
• 126: không còn hiệu lực, sửa đổi điều 63(2).-‐ Bị
sửa đổi theo quy định trong ND số 123/2015
• Luật Hộ tịch 2014
• Nghị định 123/2015/ NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch 2014.
• Thông tư 15/2015/BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch
và Nghị định 123/2015
• Thông tư 02/2016/BNG-‐BTP hướng dẫn việc đăng ký
và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài


I. Khái niệm quan hệ hôn nhân và gia đình
trong TPQT

1. Khái niệm
Quan

hệ hôn nhân và gia đình trong
TPQT là quan hệ hôn nhân và gia đình
có YTNN


YTNN:
 Điều 3 (25) L HN và GD 2014
Điều 663(2) BLDS 2015


I. Khái niệm quan hệ hôn nhân và gia trong

TPQT

Điều

3 (25) L HN và GD 2014

Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là
quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham
gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các
bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để
xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp
luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản
liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.


I. Khái niệm quan hệ hôn nhân và gia đình
trong TPQT
Phạm

vi điều chỉnh của HN và GĐ

trong

TPQT:
Xác định thẩm quyền của tòa án QG giải
quyết đối với về các vấn đề về HN và GĐ
có YTNN.



Xác

định PLAD để giải quyết các vấn đề
về HN và GĐ có YTNN

Vấn

đề công nhận và thi hành bản án,
quyết định của TANN giải quyết các vấn


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN

1. G/q XĐPL về điều kiện kết hôn:
a) theo HĐTTTP:
K 1 điều 24 HĐTTTP VN-‐Nga:
Điều 24: Kết hôn
1. Về điều kiện kết hôn, mỗi bên đương sự phải tuân
theo pháp luật của Bên ký kết mà người đó là công
dân. Ngoài ra, về những trường hợp cấm kết hôn, việc
kết hôn còn phải tuân theo pháp luật của Bên ký kết
nơi tiến hành kết hôn.

2. Hình thức kết hôn tuân theo pháp luật của Bên ký
kết nơi tiến hành kết hôn.


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN
Về

điều kiện kết hôn, mỗi bên đương sự
phải tuân theo pháp luật của Bên ký kết
mà người đó là công dân. Ngoài ra, về
những trường hợp cấm kết hôn, việc kết
hôn còn phải tuân theo pháp luật của
Bên ký kết nơi tiến hành kết hôn.
Nguyên tắc chung: AD nguyên tắc
LQTịch của các bên

→

Cấm kết hôn: kết hợp với luật nơi tiến
hành kết hôn

→


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN
b) Theo PLVN:
 Điều 126 (1) LHNGĐ 2014
 Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với

người nước ngoài:
 mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về
điều kiện kết hôn;
 nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn
phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện
kết hôn.
→ Chủ yếu AD nguyên tắc LQTịch của các bên
kết hợp với Luật nơi tiến hành kết hôn.


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN
b)

Theo PLVN:

Điều
Việc

126 (2) LHNGĐ 2014

kết hôn giữa những người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy
định của Luật này về điều kiện kết hôn.


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN

Điều

8. LHNGD 2014. Điều kiện kết hôn

1.

Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các
điều kiện sau đây:
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi
trở lên;

a)

b)

Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết
định;

c)

Không bị mất năng lực hành vi dân sự;


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN
Điều

8 (1). Điều kiện kết hôn

d)


Việc kết hôn không thuộc một trong các
trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật
này.
8 (2). Nhà nước không thừa nhận
hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Điều


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm quyền
đăng ký việc kết hôn có YTNN
Điều 5 (2). Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
 a)

Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

 b)

Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

 c)

Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống
như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
đang có chồng, có vợ;…
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người
cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm

vi ba đời….




+

II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và
thẩm quyền đăng ký việc kết hôn có
YTNN
 Cd VN với NNN
 Điều 37 (1). Thẩm quyền
đăng ký kết hôn – L Hộ
tịch 2014

 Ủy

ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú của công dân VN

 Điều

37 (2) L Hộ tịch

 Trường

hợp người nước
ngoài cư trú tại Việt
Nam có yêu cầu đăng
ký kết hôn tại Việt Nam,

Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú của một trong
hai bên thực hiện đăng
ký kết hôn

 CDVN

cư trú trong
nước với
CDVNDCONN

 CDVNDCONN

với

nhau
 giữa

công dân Việt
Nam đồng thời có
quốc tịch nước ngoài
với công dân Việt
Nam

 hoặc

với người nước


+


II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và
thẩm quyền đăng ký việc kết hôn có
YTNN

7 (1). Thẩm quyền đăng ký
kết hôn – L Hộ tịch 2014

Điều

ban nhân dân cấp xã Thực hiện
đăng ký kết hôn của công dân Việt
Nam thường trú ở khu vực biên giới
với công dân của nước láng giềng
thường trú ở khu vực biên giới với
Việt Nam.

Ủy


+

II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và
thẩm quyền đăng ký việc kết hôn có
YTNN
 Điều

7(3) Luật Hộ Tịch 2014

 Cơ


quan đại diện đăng ký các việc hộ tịch quy định tại
Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài.

 Điều
 1.

53(1) Luật Hộ Tịch 2014

Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký các
việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 của Luật
này cho công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái pháp
luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.


+ *CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
 Điều

33 NĐ123/2015. Từ chối đăng ký kết hôn

1. Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu một hoặc cả
hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết
hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình
Việt Nam.




 2.

Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ
chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

ĐẠI HỌC LUẬT TP.
HCM

1/27/18


+*GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN CỦA CDVN ĐÃ
GIẢI QUYẾT Ở NƯỚC NGOÀI

Điều 34 NĐ 123/2015
1. Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với
nhau hoặc với người nước ngoài đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ
hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên
đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi
phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn
nhân và gia đình Việt Nam.
ĐẠI HỌC LUẬT TP.
HCM

1/27/18



*GHIQUYẾT
VÀO SỔ
TỊCH
VIỆC KẾT HÔN CỦA CDVN ĐÃ
Ở HỘ
NƯỚC
NGOÀI
+GIẢI
Điều 34 NĐ 123/2015
2. Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều
kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định
của Luật Hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời điểm
yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được
khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền
lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng
được ghi vào Sổ hộ tịch.



ĐẠI HỌC LUẬT TP.
HCM

1/27/18


+

II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và

thẩm quyền đăng ký việc kết hôn có
YTNN
2. G/q XĐPL về nghi thức kết hôn
a) Theo HĐTTTP:

• K2 điều 24, HĐTTTP VN-‐Nga
• Hình thức kết hôn tuân theo pháp luật của
Bên ký kết nơi tiến hành kết hôn.
→ theo pháp luật nơi tiến hành kết hôn


+

II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và
thẩm quyền đăng ký việc kết hôn có
YTNN

b)

Theo PL VN về nghi thức
kết hôn:


+ * ĐKKH TẠI UBND CẤP HUYỆN
ĐIỀU 38 LHT, ĐIỀU 31,32 NĐ123

NỘP
HS
TẠI
PTP


ĐẠI HỌC LUẬT TP.
HCM

PTP
N/C,
THẨM
ĐỊNH,
XÁC
MINH
HS

BÁO
CÁO
UBND
CẤP
HUYỆN

PHỎNG
VẤN
NẾU
CẦN
THIẾT

TỔ
CHỨC
TRAO
GCN
ĐKKH


1/27/18


+ * ĐKKH TẠI UBND CẤP XÃ
ĐIỀU 18 LHT, ĐIỀU 18 NĐ123

NỘP
HS
TẠI
UBND


ĐẠI HỌC LUẬT TP.
HCM

CÔNG
CHỨC

PHÁP
KT,
XÁC
MINH
HS

BÁO
CÁO
UBND
CẤP



CẤP
GCNĐK
KH

1/27/18


+ * ĐKKH TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
ĐIỀU 7 TT 02/2016

NỘP
HS
TẠI
CQĐD

ĐẠI HỌC LUẬT TP.
HCM

CÁN
BỘ
LÃNH
SỰ
NGHIÊ
N CỨU,
THẨM
TRA
HS

BÁO
CÁO

THỦ
TRƯỞN
G CQĐD

TRAO
GCNĐK
KH

1/27/18


+
II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm
quyền đăng ký việc kết hôn có YTNN
Điều

32 ND 123 . Tổ chức trao
giấy CNKH
1.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy
chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao
Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ
ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo
quy định tại Khoản này.



+
II. Giải quyết XĐPL về kết hôn và thẩm
quyền đăng ký việc kết hôn có YTNN
 Điều

32 ND 123 . Tổ chức trao giấy CNKH

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có
mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn
bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng
nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60
ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết
hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký .



 Nếu

sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì
phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.


×