Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chức năng điều khiển - quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.87 KB, 30 trang )

CHÖÔNG VI:
CHÖÙC NAÊNG ĐIỀU KHIỂN
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
NHÓM: 5


I – KHAÙI NIEÄM CHỨC NĂNG ĐIỀU
KHIỂN
1. KHAÙI NIEÄM
Điều khiển là tiến trình khởi động vận hành và duy trì hoạt
động của tổ chức bằng cách tác động lên các nguồn lực đặc
biệt là nguồn nhân lực của tổ chức thông qua các hoạt động
hướng dẫn chỉ huy phối hợp khuyến khích động viên để dẫn
dắt tổ chức đạt mục tiêu đã định một cách hiệu quả


2. Nội dung chính của chức
năng điều khiển :
- Giao việc hướng dẫn đào tạo và sử dụng con người
- Động viên các thành viên
- Lãnh đạo


3.Vai trò của chức năng điều khiển
- Đạt năng suất, hiệu quả cao
- Gắn kết kết cùng nhau thực hiện mục tiêu chung
- Làm cho kế hoạch mục tiêu trở thành hiện thực


4.Nguyên tắc điều khiển
- Tuân thủ quy luật


- Tuân thủ pháp luật và các quy định của tổ chức
- Kết hợp hài hoà các lợi ích
- Tôn trọng bản săc văn hoá của quốc gia, của dân tộc
- Quan tâm tới con người và công việc


II. TIẾN TRÌNH ĐIỀU KHIỂN

GIAO
NHIỆM
VỤ CHO
NGƯỜI
LAO
ĐỘNG

HƯỚNG
DẪN
KÈM
CẶP
TRONG
CÔNG
VIỆC

PHỐI
HỢP
CÁC
TH.VIÊN
CÁC BỘ
PHẬN


DUY
TRÌ,
GẮN
KẾT
NHÂN
VIÊN

KIỂM
TRA
ĐÁN
HGIÁ
KẾT
QUẢ
CÔNG
VIỆC


2.1. Giao nhiệm vụ
- Căn cứ vào trình độ chuyên môn để giao công việc
- Căn cứ vào nhu cầu lao động, tinh thần làm việc của
từng thành viên
- Công việc được giao phải cụ thể về loại công việc, khối
lượng công việc
- Phải đảm bảo sự tương quan về khối lượng công việc
giữa các cá nhân, bộ phận
- Phải lưu ý về sự nhìn nhận, cảm thụ khác nhau của mỗi
người để giao công việc thích hợp.


2.2 Hướng dẫn kèm cặp

- Chỉ dẫn kèm cặp tuyệt đối không làm thay
Cần có phương pháp chỉ dẫn thứ tự cách thức thực
hiện công việc một cách khoa học, nhất là những
công việc phức tạp
- Cần tránh thái độ nôn nóng, coi thường cấp dưới
=> mục tiêu công việc của nhóm bị ảnh hưởng


2.3 Phối hợp
- Là tiến trình tác động của NQT lên các yếu tố bên trong lẫn
bên ngoài của tổ chức để đảm bảo cho hoạt động của các cá
nhân, của các bộ phận cùng hướng đến mục tiêu một cách
đồng bộ, nhịp nhàng.
- Phối hợp còn là sự phối hợp với các chữ tố bên trong của tổ
chức với bên ngoài để đảm bảo cho hoạt động của tổ chức
đồng bộ, thích ứng với sự biến động phức tạp của môi trường
bên ngoài.


Phương pháp phối hợp:
- Phân định rõ ràng với phạm vi trách nhiệm của các bộ phận
- Xây dựng quy trình làm việc khoa học
- Xây dựng kế hoạch hành động thống nhất
- Xây dựng hệ thống thông tin hợp lý
- Duy trì gắn kết nhân viên


6.2.3.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC

+ Đánh giá kết quả công việc là tiến trình đo lường xác

nhận thành quả lao động sự công hiến của các cá nhân
các bộ phận đối với việc thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
+ Là tiến trình xem xét một cách hệ thống và năng lực,
Phương pháp làm việc, những phẩm chất, kỹ năng và
hiệu quả thực hiện công việc của các cá nhân, bộ phận
trong tổ chức


6.3. LÃNH ĐẠO (LEADING)

6.3.1. Khái niệm
Lãnh đạo là một nghệ thuật và là một quá trình tác dộng
đến những con người, với những động cơ khác nhau của
họ, sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt
được các mục tiêu của tổ chức


6.3.2. Đặc điểm của công tác lãnh đạo
-

Chỉ đạo
Gợi ý
Hỗ trợ
Đôn đốc
Làm gương
Uỷ quyền
Tầm nhìn
Sự tin cậy
Sự bình dị

Bình tĩnh
Rõ ràng
Tự chủ


Phong cách lãnh đạo
1. Khái niệm:
Phong cách lãnh đạo là tập hợp những phương pháp,
cách thức tác động mà nhà quản trị thường sử dụng để
chỉ huy nhân viên thực hiện nhiệm vụ hay công việc nào
đó.


+ Phân loại phong cách lãnh đạo
• Theo Kurt Lewin

Phong cách lãnh đạo độc đoán

Phong cách lãnh đạo dân chủ

Phong cách lãnh đạo tự do


Phân loại phong cách lãnh
đạo theo mức độ tập trung
quyền lực (quan điểm của
Kurt Lewin)
1. Phong cách lãnh đạo độc đoán ; đïc đặ
trưng bởi sự áp đặt của nhà quản trò đối
ã với nhân viên

2. Phong cách lãnh đạo dân chủ : nội dung
của quyết đònh bò phụ thuộc vào ý kiến đa
số của các thành viên trong tổ chức
3. Phong cách tự do : sử dụng rất ít quyền lực.
Tạo điều kiện cho cấp dưới hoàn thành
nhiệm vụ thông qua việc cung cấp thông tin
và các phương tiện cần thiết khác .


Phong cách lãnh đạo độc đoán
- Người lãnh đạo nắm thông
tin
- Thông tin 1 chiều từ cấp
trên xuống cấp dưới
- Nhà quản trị tập trung tối đa
quyền lực vào tay mình
- Các quyết định được xây
dựng do kinh nghiệm của
NLĐ
- Nhân viên bị áp đặt thực
hiện
- Nhà quản trị thường xuyên
kiểm tra, giám sát

Lãnh đạo
Thi hành,
báo cáo
Nhân viên

Ra lệnh,

chỉ đạo


Phong cách lãnh đạo độc đoán

• Nhược điểm
• Ưu điểm
- Không phát huy tài năng
- Giải quyết công việc
nhanh chóng tiết kiệm của người dưới quyền
- Bầu không khí làm việc
thời gian và tiền bạc
căng thẳng
- Chớp thời cơ, cơ hội

- Công việc của người lãnh
đạo căng thẳng

Trường hợp áp dụng:
- Công việc cấp bách, cần đưa ra quyết định nhanh chóng
- Tổ chức mới hình thành, chưa ổn định


Phong cách lãnh đạo dân chủ

- Thu hút mọi
người tham gia
Lãnh đạo
công tác quản lý
- Thông tin 2 chiều

- Người lãnh đạo
Đóng góp ý kiến
lắng nghe ý kiến
Lấy ý kiến
cấp dưới
- Có sự phân
Nhân viên
quyền


Phong cách lãnh đạo dân chủ

• Ưu điểm
- Phát huy được tài năng,
sáng tạo của cấp dưới, của
tập thể
- Nhân viên quan tâm
hơn,gắn bó hơn với công
việc

• Nhược điểm:
- Người lãnh đạo dễ trở
thành người thỏa hiệp
vô nguyên tắc
- Tốn thời gian


Phong cách lãnh đạo tự do

-


Người lãnh đạo ít tham gia hoạt động tập thể
Cấp dưới tự quyết định, người lãnh đạo chỉ nêu ý tưởng
Mức độ phân quyền cao
Thông tin theo chiều ngang

Giao việc
Lãnh đạo

Nhân viên


Điều gì tạo nên động lực thúc đẩy nhân viên làm việc?
Tính hấp dẫn
công việc

Cơ hội
tham gia
Kinh nghiệm
thực tế
Add Yourcơ
Text
Động
thúc đẩy

Phần
thưởng
Sự thách thức

Năng lực

làm việc

Học hỏi.


Các lý thuyết động viên
• Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow
Tự thể
hiện
Được tôn
trọng

Bậc cao

Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý

Bậc thấp


Các lý thuyết động viên
 4.2.2 Thuyết E.R.G ( GS. Clayton Alderfer)

-Existence needs: nhu cầu tồn tại,
-Relatedness needs: nhu cầu quan hệ
-Growth needs: nhu cầu phát triển.


4.2 Các lý thuyết động viên


 4.2.4. Thuyết về bản chất của con người (Mc. Gregor)

• Bản chất X
• Bản chất Y
- Thụ động, sẵn sàng chấp - Năng động sáng tạo, biết
nhận sự chỉ huy
tự kiểm soát để hoàn
thành mục tiêu
 khuyến khích tính chủ
 Kích thích bằng vật
động, tạo cơ hội và tôn
chất, kết hợp đôn đốc và
trọng ý kiến
kiểm tra thường xuyên


×