Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại công ty cổ phần vận tải thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH LIÊN TỈNH BẰNG Ô TÔ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH LIÊN TỈNH BẰNG Ô TÔ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại
Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi.
Các

, số liệu sử dụng trong luận văn do Công ty cổ phần vận tải

Thái Nguyên, UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND TP Thái Nguyên, Sở Giao thông
vận tải Thái nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của
Ngành vận tải, sách, báo, tạp chí giao thông vận tải,
đ

.
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu



ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái
Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo,
- Đại
học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Nhung.

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần vận tải Thái
Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 05 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................ viii
.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................
3
5. Kết cấu của đề tài ..........................................................................................
3
Chương 1:

....... 4

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1 Dịch vụ vận tải và đặc điểm của dịch vụ vận tải ................................. 4
................................. 9
1.1.3 Quản lý chất lượng dịch vụ vận tải. ................................................... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................
23
1.2.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp trong việc nâng cao
chất lượng dịch vụ vận tải ...............................................................................
23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên ..... 25



4

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................
26
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...........................................................
26
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................ 30


4

2.3. Hệ thống chỉ têu nghiên cứu ................................................................... 32
2.3.1. Các chỉ têu đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách........... 32
2.3.2. Hệ thống tiêu chí ............................................................................... 36
2.3.3. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 38
Chương 3:
TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI THÁI NGUYÊN .............................................................. 40
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 40
3.1.1 Khái quát về công tác vận tải của Thái Nguyên ................................ 40
3.1.2. Các vấn đề giao thông đô thị và VTHK tại tỉnh Thái Nguyên ......... 42
3.1.3. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên ....... 43
3.2. Hiện trạng về hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh bằng xe ô tô
tại Công ty cổ phân vận tải Thái Nguyên........................................................ 49
3.2.1. Hiện trạng tuyến vận tải .................................................................... 49
3.2.2. Hiện trạng đoàn phương tện.............................................................
49

3.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ xe khách ...................................... 50
3.2.4. Hiện trạng quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô .........
55
3.2.5. Hiện trạng quản lý của công ty ......................................................... 58
3.3. Đánh giá về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô
tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên ................................................... 61
3.3.1. Đánh giá theo tiêu chí tính nhanh chóng, kịp thời ............................
61
3.3.2. Đánh giá theo tiêu chí an toàn........................................................... 63
3.3.3. Đánh giá theo tiêu chí tính kinh tế .................................................... 64
3.3.4. Đánh giá các tiêu chí chưa lượng hóa được. .....................................
65


5

3.3.5. Kết luận về kết quả khảo sát ............................................................. 67
3.4. Các tồn tại trong công tác quản lý chất lượng vận tải hành khách
liên tỉnh bằng ô tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên ......................... 68


6

3.4.1. Tồn tại trong chính sách quản lý của nhà nước về vận tải hành
khách liên tỉnh bằng ô tô ................................................................................. 68
3.4.2. Tồn tại trong công tác kiểm tra, kiểm soát ...................................... 70
3.4.3. Tồn tại trong chính sách quản lý của công ty về vận tải hành
khách liên tỉnh bằng ô tô ................................................................................. 71
Chương 4:
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH LIÊN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 74
4.1. Định hướng và mục têu nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách liên tỉnh tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên............................... 74
4.1.1.Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2015-2020 .................. 74
4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 76
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh
tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên........................................................ 77
4.2.1. Cơ sở hạ tầng phục vụ xe khách ....................................................... 77
........................................................ 79
4.2.3.Q

tô .......... 82

4.2.4. Quản lý chất lượng lấy công tác lấy ý kiến phản hồi........................ 83
................................................................................... 84
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85
4.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ ............................................................. 85
4.3.2. Kiến nghị các bộ ngành có liên quan ................................................ 86
4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh, Sở GTVT......................................... 86
KẾT LUẬN ....................................................................................................
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC .......................................................................................................
91


6

TT


Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BDSC

Bảo dưỡng sửa chữa

2

CAGT

Công an giao thông

3

CCDV

Cung cấp dịch vụ

4

CPVT

Cổ phần vận tải

5


ĐBVN

Đường bộ Việt Nam

6

DN

Doanh nghiệp

7

GTCC

Giao thông công chính

8

GTVT

Giao thông vận tải

9

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

10


HĐQT

Hội đồng quản trị

11

HTX

Hợp tác xã

12

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

13

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

14

QLNN

Quản lý nhà nước

15


SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TNGT

Tai nạn giao thông

17

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

18

TQC

Total quality control

19

TQM

Total quality management

20


TTGT

Thanh tra giao thông

21

UBND

Ủy ban nhân dân

22

VTHK

Vận tải hành khách

23

VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng

24

VTHKCĐLT

Vận tải hành khách cố định liên tỉnh

25


VTHKLT

Vận tải hành khách liên tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chi phí cá nhân theo phương thức vận tải ...................................... 33
Bảng 2.2. Mô tả chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 38
Bảng 3.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014...... 48
Bảng 3.2. Hiện trạng các bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......... 54
Bảng 3.3: Đánh giá thông qua các tiêu chí về thời gian ................................. 62
Bảng 3.4: Đánh giá thông qua tiêu chí về không gian .................................... 62
Bảng 3.5: Đánh giá thông qua các tiêu chí về mức độ an toàn....................... 63
Bảng 3.6: Đánh giá thông qua các tiêu chí tính kinh tế .................................. 64
Bảng 3.7: Đánh giá thông qua tiêu chí về thái độ phục vụ ............................ 65
Bảng 3.8: Đánh giá thông qua các tiêu chí về mức độ tiện nghi trong xe ...... 66
Bảng 3.9: Đánh giá thông qua các tiêu chí về tính thuận tiện ........................ 66
Bảng 4.1. Một số chỉ têu chú yếu của phương tiện........................................ 79
Bảng 4.2: Mức phát thải ô nhiễm môi trường của động cơ diesel cho xe
buýt và xe tải theo các tiêu chuẩn EURO ...................................... 80
Bảng 4.3: Mức phát thải khí CO2 theo loại nhiên liệu ................................... 81


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của ngành sản xuất vật chất
thông thường ...................................................................................
5
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm của ngành sản xuất vận tải ................
6
Sơ đồ 1.3: Quy trình quản lý sản xuất sản phẩm ............................................ 21
Sơ đồ 1.4 : Chu trình PDCA ........................................................................... 22
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................. 45
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải ô tô .................
56
Hình 4.1. Một số nhà chờ tham khảo của các nước khác ............................... 78


1

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động vận tải hành liên tỉnh bằng ô tô có một vai trò rất quan
trọng trong nền kinh tế Việt Nam, là cầu nối giao thông đến các tỉnh thành
trên cả nước. Trong những năm qua, lực lượng vận tải ra đời đáp ứng được
yêu cầu của thực tiễn, sản lượng vận tải tăng góp phần quan trọng vào sự
phát triển kinh tế xã hội. Với điều kiện phát triển kinh tế và đặc biệt là điều
kiện phát triển hạ tầng giao thông đô thị của Thái Nguyên như hiện nay thì
hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô vẫn giữ vai trò chủ đạo
trong cung ứng dịch vụ vận tải hành khách của tỉnh Thái Nguyên.
Hiện nay vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô đã đáp ứng được một
phần lớn nhu cầu đi lại của người dân Thái Nguyên. Tuy nhiên với xã hội
ngày càng phát triển thì yêu cầu về chất lượng dịch vụ của hành khách
đi tuyến liên tỉnh đòi hỏi ngày càng cao. Trong điều kiện giao thông ở Thái
Nguyên còn nhiều khó khăn, địa hình miền núi còn chiếm một phần diện tích
rất lớn trong tổng diện tích toàn tỉnh, thì việc đòi hỏi tiếp tục phát triển mạng

lưới xe khách liên tỉnh cùng với những yêu cầu về nâng cao chất lượng dịch
vụ xe khách liên tỉnh cũng hết sức cấp thiết cho các nhà quản lý vận tải tại
Thái Nguyên.
Công ty Cổ phần vận tải Thái Nguyên là một doanh nghiệp hoạt động
lâu năm trong lĩnh vực vận tải hành khách tại Thái Nguyên, đã thực hiện cổ
phần hóa từ năm 1998. Phạm vi hoạt động của Công ty khá rộng lớn, trên
nhiều tỉnh thành phía Bắc và một số tỉnh miền trung. Tuy nhiên, Nhà
nước vẫn nắm giữ 69% cổ phần, do vậy Công ty khó khăn trong việc huy
động vốn rộng rãi nên tiềm lực còn nhiều hạn chế.. Hiện nay, khi giao
thông vận tải đang nắm giữ vai trò ngày càng quan trọng, cùng với nhu cầu


2

của người dân ngày càng tăng cao, yêu cầu đặt ra đối với Công ty là phải
nâng cao sức cạnh


3

tranh trên thị trường vận tải, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm thu
hút ngày càng nhiều hành khách.
Thực tế nhu cầu đi lại ngày càng lớn dẫn đến sự bùng nổ của vận tải.
Các doanh nghiệp vận tải lần lượt ra đời gồm tất cả các thành phần kinh tế
trong xã hội, từ doanh nghiệp vận tải tư nhân đến doanh nghiệp nhà nước.
Trong sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vận tải, Mục têu đặt ra của Công
ty cổ phần vận tải Thái Nguyên là không ngừng đổi mới, nâng cao hoạt động
sản xuất kinh doanh, chất lượng phương tện cũng như chất lượng phục vụ
hành khách để có thể tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, ngay từ bây giờ các
nhà quản lý vận tải phải có chương trình quan tâm hơn nữa về chất lượng

dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô. Để góp phần nâng cao
công tác quản lý và kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh
bằng ô tô tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên, việc nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại
công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên” là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng
trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên
tỉnh bằng ô tô tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên từ đó đề xuất một số
giải pháp có căn cứ khoa học nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa có bổ sung cơ sở lý luận làm rõ một số khía cạnh lý
luận liên quan đến chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô.
- Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh
bằng ô tô tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.


4

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.


5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tương nghiên cứu của đề tài là chất lượng dịch vụ vận tải hành

khách liên tỉnh bằng ô tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
liên tỉnh bằng ô tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên
- Không gian: Đề tài được tến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần
vận tải Thái Nguyên
- Thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời gian
03 năm, từ năm 2012 - 2014.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tễn thiết
thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu
tếp theo về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải
pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh
bằng ô tô, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển của Công ty cổ phần
vận tải Thái Nguyên và đối với doanh nghiệp vận tải có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo
nội dung của Luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1:
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3:

chất lượng dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh

bằng ô tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

- Chương 4:

chất lượng dịch vụ vận tải

hành khách liên tỉnh bằng ô tô tại Công ty cổ phần vận tải Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Chương 1

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Dịch vụ vận tải và đặc điểm của dịch vụ vận tải
1.1.1.1.
khách

hành

Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hoá, hành
khách trong không gian và thời gian cụ thể để nhằm thoả mãn nhu cầu nào
đó của con người.
Kinh doanh vận tải là một ngành kinh doanh vật chất vì cũng bao gồm
3 yếu tố (công cụ lao động, đối tượng lao động - hàng hoá và hành khách, và

sức lao động). Chu kỳ kinh doanh vận tải là chuyến (chuyến xe, chuyến tàu,
chuyến bay ...).
Kinh doanh vận tải là không thể thiếu được với các ngành kinh
doanh vật chất và dịch vụ khác. Kinh doanh vận tải hàng hóa là khâu cuối
cùng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Kinh doanh vận tải khách là
một bộ phận không tách rời với rất nhiều ngành dịch vụ khá c như ăn
uống, du lịch, mua sắm...
Sản phẩm vận tải là sự di chuyển vị trí của đối tượng chuyên chở, cũng
có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng. Bản chất và hiệu quả mong muốn
của sản phẩm vận tải là thay đổi vị trí chứ không phải thay đổi hình dáng,
kích thước, tính chất lý hoá của đối tượng vận tải. Sản phẩm vận tải là sản
phẩm cuối cùng của ngành giao thông vận tải, các quá trình đầu tư xây dựng,
tổ chức quản lý đều nhằm mục đích tạo ra các sản phẩm vận tải chất lượng
phục vụ nhu cầu vận tải của con người.
Sản phẩm vận tải là sản phẩm đặc biệt, không có hình thái vật
chất cụ thể, không tồn tại độc lập ngoài quá trình kinh doanh ra nó, được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

kinh doanh gắn liền với têu thụ, và chỉ tồn tại trong quá trình vận tải, nó
không tồn tại sau khi têu thụ (như các sản phẩm vật chất thông thường)
mà "biến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

mất" ngay khi quá trình vận tải kết thúc. Sản phẩm vận tải không thể dự trữ
được, nên để đáp ứng được nhu cầu tăng đột biến thì ngành vận tải phải
dự trữ năng lực.
Sản phẩm vận tải được định lượng qua 2 chỉ tiêu là khối lượng vận
chuyển (Q) và khối lượng luân chuyển (P). Có 2 dạng sản phẩm vận tải là vận
tải hàng hoá (VTHH) và vận tải hành khách (VTHK) và được tính bằng đơn vị
kép, đối với vận tải hàng hoá là Tấn và T.Km còn đối với vận tải hành
khách là hành khách và HK.Km. Các tác nghiệp của quá trình vận tải do đó
cũng khác nhau để phù hợp tính chất, nhu cầu vận tải.
Về khái niệm “dịch vụ vận tải” là thường được dùng nhất là trong nền
kinh tế thị trường. Khái niệm này cần được hiểu như sau: “Vận tải bản thân
trong quá trình này nó vẫn mang tính chất của một ngành sản xuất vật chất
và nó là ngành sản xuất vật chất đặc biệt (như C.Mác đã nói). Nhưng nó sản
xuất đến đâu tiêu thụ đến đó, không như các ngành sản xuất vật chất
khác, quá trình sản xuất tách rời quá trình têu thụ (sản xuất xong, mới tổ
chức dịch vụ bán sản phẩm), ngành vận tải sản xuất đến đâu tiêu thụ đến đó
(quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ - như là tổ chức dịch
vụ têu thụ (bán hàng), nếu như xét về têu thụ thì ngành vận tải giống như
hoạt động dịch vụ, vì vậy người ta dùng khái niệm dịch vụ vận tải. Lưu ý
rằng, nói dịch vụ vận tải không có nghĩa vận tải là thuộc ngành dịch vụ không
thuộc ngành sản xuất vật chất. (ngành sản xuất vật chất thứ tư như C.Mác
nói).
Ta có thể mô tả như sau:
+ Đối với các ngành sản xuất vật chất khác:
Quá trình
sản xuất


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm
của ngành sản xuất vật chất thông
thường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

(Nguồn: Giáo trình “Tổ chức vận tải hành khách”)
+ Đối với ngành sản xuất vận tải:
Quá trình
sản xuất vận tải

Người sử
dụng sản

SẢN XUẤT - TIÊU THỤ SẢN PHẨM

Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm của ngành sản xuất vận tải

(Nguồn: Giáo trình “ Tổ chức vận tải hành khách”)
Tuỳ trong từng ngữ cảnh cụ thể mà được hiểu với nội dung khác nhau.
Cần được hiểu hiểu với những nghĩa rộng hơn, chẳng hạn:
Khi nói “về dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô” thì nó bao hàm
những nội dung sau:
- Việc xác định mạng lưới tuyến, bố trí vị trí và các công trình tại điểm
dừng, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển trên tuyến.
- Việc lập biểu đồ chạy xe và điều phối vận tải xe giữa các tuyến.
- Hoạt động vận tải của từng phương tiện trên tuyến
- Tổ chức bán và kiểm soát vé, kiểm soát hoạt động của xe trên tuyến,...
Các hoạt động này có chất lượng tốt thì mới đảm bảo chất lượng
dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô tốt.
1.1.1.2. Dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô
Trong vận tải hành khách có các phương thức vận tải khác nhau (Đường bộ - ô tô, đường sắt, hàng không, đường thuỷ ...). Trong VTHK bằng ô tô
lại có các dạng khác nhau: VTHK cự ly ngắn, VTHK xe buýt, VTHK taxi, VTHK
liên tỉnh, liên vùng. Vận tải hành khách liên tỉnh có cự ly khá lớn. Theo
các quy phạm pháp luật (mới nhất là Nghị định 110/2007/NĐ-CP) thì VTHKLT
bằng ô tô nằm trong nhóm "Vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định".
Quá trình VTHKLT có thể kéo dài thời gian, di chuyển qua nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




không gian khác nhau và sẽ làm phát sinh thêm các nhu cầu khác của hành
khách (ăn uống, vệ sinh, nghỉ dọc đờng ...). VTHK liên vùng, liên quốc gia
thường được quy định chặt chẽ hơn, quản lý tốt hơn và cũng do các doanh
nghiệp lớn khai thác nên chất lượng cũng tốt hơn.
Có 2 quan niệm về sản phẩm vận tải hành khách: quan niệm (1) là sản
phẩm vận tải chỉ tính trong quá trình vận tải từ khi hành khách lên xe đến lúc

xuống xe; quan niệm (2) cho rằng sản phẩm vận tải nên tính cả quá trình
từ khi hành khách thu nhận thông tin về hành trình, giá cước ...
Sản phẩm vận tải hành khách liên tỉnh cũng như các sản phẩm vận tải
khách khác có các đặc điểm chung như các sản phẩm hàng hoá/dịch vụ,
ngoài ra nó sẽ có các đặc thù riêng của một ngành dịch vụ và đặc thù của lĩnh
vực vận tải khách.
1.1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ vận tải hành khách
Ngành vận tải tham gia vào quá trình sản xuất nhưng không trực
tếp tạo ra sản phẩm. Do vậy đặc điểm lớn nhất của vận tải là ngành dịch vụ,
kết quả của hoạt động dịch vụ vận tải là làm thay đổi chu chuyển lượng hành
khách mà nó vận chuyển trong thời gian và không gian xác định. Hoạt động
vận tải tham gia vào quá trình lưu chuyển hành khách, thúc đẩy giao lưu,
giao thương giữa các vùng, các quốc gia.
Hoạt động vận tải tác động đến quá trình sản xuất kinh doanh thông
qua giá cước vận chuyển hành khách…Nếu giá cước vận chuyển tăng, dịch
vụ vận tải sẽ làm tăng chi phí sản xuất ảnh hướng đến số lượng hành khách
mà nó vận chuyển, Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải, cước phí
vận tải là chỉ tiêu quan trọng. Nó cho phép so sánh lợi thế cạnh tranh, một
doanh nghiệp vận tải có giá cước vận chuyển thấp sẽ thu hút được nhiều
khách hàng hơn so với các doanh nghiệp trong nội bộ ngành. Giữa các


doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp nào tận dụng được lợi thế cạnh
tranh,


×