THUỐC KHÁNG LAO
ĐẠI CƯƠNG
Nguyên nhân: Mycobacterium
tuberculosis = trực khuẩn Koch BK
Lao phổi 50 - 80%
Đặc điểm Mycobacterium tuberculosis:
Trực khuẩn kháng acid
Thành tế bào giàu lipid
Là vi khuẩn nội tế bào, phân chia rất
chậm (khoảng 20 giờ).
ĐẠI CƯƠNG
Các thuốc chống lao
Streptomycin
1944
Thuốc kháng lao hàng thứ
Thuốc kháng lao hàng
nhất
thứ hai
Thuốc chính
Thuốc phối
P - aminosalicylic acid
yếu
hợp
(PAS)
Capreomycin
Rifampicin =
Ethambutol
Cycloserin
rifampin*
Pyrazinamid
Ethionamid
Isoniazid = INH Streptomycin*
Fluoroquinolon
Macrolid
*: còn tác động trên nhiều VK khác
Hoạt tính kháng khuẩn
Ethambutol: kìm khuẩn
Các thuốc còn lại: diệt khuẩn
Isoniazid
Diệt khuẩn khi vi khuẩn đang phân chia
Kìm khuẩn ở trạng thái “nghỉ” của vi khuẩn.
Streptomycin không vào được bên trong tế bào
nên không diệt tận gốc được vi khuẩn lao.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Z
• Tác
động
trên sự
điều
hòa
NAD
H
S
E
R
• Ức chế
sự tổng
hợp
acid
mycolic/
thành
TBVK
• Ức chế
sự tổng
hợp
protein
• Ức chế
sự tổng
hợp
RNA
• Ngăn
sự sát
nhập
của
acid
mycolic
• Ức chế
RNA polymer
ase của
VK =>
ƯC
tổng
hợp
ARN
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Đường sử dụng : PO ( trừ Streptomycin)
Các thuốc phân bố tốt trong cơ thể, cả LCR
Rifampicin thải trừ vào mật và nước tiểu
INH, Ethambutol, Pyrazinamid , Streptomycin thải
trừ chủ yếu vào nước tiểu
Liều dùng được tính theo thể trọng
TÁC DỤNG PHỤ
Độc tính/ gan: Rifampcin, INH, Pyrazinamid
Độc tính/ thận và máu: Rifampicin
Độc tính/ thận và tai: Streptomycin, capreomycin
Trên dây TK mắt: Ethambutol (rất nặng, phụ thuộc
liều), INH, ethionamid
Trên thần kinh: INH, ethionamid, cycloserin
( + pyridoxine)
Dị ứng : ngứa, sốt, pư Stevens-Johnson
TƯƠNG TÁC THUỐC
Rifampicin: Cảm ứng enzyme gan mạnh => làm
giảm hiệu lực nhiều thuốc
Digoxin
Quinidin
Theophyllin
Warfarin
Corticosteroid
Thuốc ngừa thai
ISONIAZID ( Isonicotinoyl hydrazid – INH )
Kìm khuẩn đối với vi khuẩn ở dạng nghỉ,
diệt khuẩn với vi khuẩn đang phân chia
nhanh.
CC: ƯC tổng hợp acid mycolic.
TDP: Dị ứng. Độc TK, độc gan
RIFAMPICIN
CC: ƯC ARN polymerase => ƯC tổng hợp ARN
của vi khuẩn
Thải trừ : 60 – 65% qua phân, 30% qua nước tiểu,
nước mắt, nước bọt, mồ hôi.
TDP: Dị ứng, độc gan, thận, máu, nhuộm đỏ dịch
cơ thể
CĐ: Lao và một số bệnh nhiễm khuẩn nặng
RIFAMPICIN
TTT: Cảm ứng men gan
STREPTOMYCIN
CC: ƯC sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Dùng IM hoặc IV
TDP: Độc/ tai và thận
CĐ: Lao và một số bệnh nhiễm khuẩn
ETHAMBUTOL
Tác dụng kìm khuẩn
CC: ngăn tổng hợp ARN và
ngăn sát nhập acid mycolic
TDP: Viêm dây thần kinh thị
giác
PYRAZINAMID: PZA
TDP: độc gan, tăng acid uric huyết
SỰ ĐỀ KHÁNG THUỐC
Lao đa kháng thuốc = MDR - TB (multi - drug resistant tuberculosis): là lao đề kháng ít nhất với 2
thuốc rifampicin và isoniazid
Lao kháng thuốc phổ rộng = XDR - TB hay EDR TB: (extensively - drug - resistant tuberculosis):
Kháng với rifampicin và INH
Kháng với bất kỳ thuốc Fluoroquinolon nào
Kháng ít nhất với một trong 3 thuốc dùng tiêm:
capreomycin, amikacin và kanamycin
Thuốc kháng lao hàng thứ hai
Độc tính cao, hiệu quả kém hơn nhóm 1.
Chỉ định: Thay thế/phối hợp thuốc đối với
MDR – TB
XDR – TB
Nhiễm VK lao không điển hình (M.avium,
M.xenopi)
/ bệnh nhân HIV
Thuốc kháng lao hàng thứ hai
Các thuốc kháng lao hàng thứ hai
Acid aminosalicylic (PAS)
Capreomycin
Cycloserin
Ethionamid
Fluoroquinolon, Macrolid, Amikacin...
Rifabutin
Clofazimin
Thuốc kháng lao hàng thứ hai
Acid aminosalicylic (PAS):
Hấp thu kém.
Cơ chế: Ức chế tương tranh với PABA
Kìm khuẩn
Capreomycin:
Cơ chế: ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn
Đường dùng: tiêm chích
Ưu tiên trị MDR
Độc thận và thính giác
Thuốc kháng lao hàng thứ hai
Cycloserin:
Đường uống
Ức chế tổng hợp thành vi khuẩn
Phân bố tốt, kể cả dịch não tủy
Bài tiết qua nước tiểu ở thể nguyên vẹn và dạng
chuuyển hóa → thận trọng: suy thận
TDP: Xáo trộn thần kinh trung ương, bệnh lý về
thần kinh ngọai biên → dùng vitamin B6.
Thuốc kháng lao hàng thứ hai
Ethionamid:
Cấu trúc tương tự nhưng cơ chế khác INH
Có thể ức chế sự acetyl hóa isoniazid.
Đường uống
Phân bố tốt cả LCR
Chuyển hóa và thải trừ nước tiểu
TDP: kích ứng dạ dày, bệnh lý thần kinh ngọai
biên, viêm dây thần kinh thị giác → dùng B6
Thuốc kháng lao hàng thứ hai
Fluoroquinolon:
Ciprofloxacin
Levofloxacin
Macrolid:
Azithromycin
Clarithromycin
Phối hợp với ethambutol và rifabutin/ trị M. avium nội
tế bào.
Azithromycin không ảnh hưởng chuyển hóa ARV →
ưu tiên BN HIV