Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

VAY vốn và sử DỤNG vốn VAY từ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội của các hộ dân xã CƯƠNG sơn, HUYỆN lục NAM, TỈNH bắc GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 36 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
L/O/G/O

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Đề tài:
VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG
VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI CỦA CÁC HỘ DÂN XÃ CƯƠNG SƠN,
HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG
GVHD
:TS. NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG
SVTH
:
Lớp
: K59 - PTNTB
Chuyên ngành : PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN




NỘI DUNG BÁO CÁO
1

MỞ ĐẦU

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


5



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN I: MỞ ĐẦU
• TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành
tựu, tuy nhiên đời sống của người dân vẫn chưa
được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người dân ở
khu vực nông thôn. Nhiều vùng nông thôn vẫn
còn nghèo về vật chất lẫn kỹ thuật, hạn chế về
nhiều mặt trong nền kinh tế - xã hội chung của
đất nước. Đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận
nghèo của nước ta.
Cương Sơn là một xã rất có tiềm năng phát triển
kinh tế, nhưng tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn ở mức
cao vì vậy để phát huy tiềm năng của xã thì vốn
là một yếu tố rất quan trọng. Để giải quyết vẫn
đề về vốn thì NHCSXH đã có những chương
trình cho vay đối với người nghèo nhằm mục
tiêu xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội.


Đề tài “Vay vốn và
sử dụng vốn vay từ
Ngân hàng Chính
sách xã hội của các

hộ dân xã Cương
Sơn, huyện Lục
Nam,
tỉnh
Bắc
Giang”.


MỤC TIÊU

CHUNG
Đánh giá tình hình vay vốn và
sử dụng vốn vay của hộ nghèo
và hộ cận nghèo từ Ngân hàng
Chính sách xã hội trên địa bàn
xã Cương Sơn, huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang thời gian
qua; từ đó đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả
vay vốn và sử dụng vốn vay
của các hộ trong thời gian tới.


CỤ THỂ

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ nghèo.
- Đánh giá thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay
của các hộ dân từ NHCSXH xã Cương Sơn, huyện
Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc vay vốn
và sử dụng vốn vay của các hộ trên địa bàn xã
Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số biện pháp


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI
TƯỢNG
NGHIÊN
CỨU

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực
tiễn về tình tại địa bàn xã Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh
Bắchình vay vốn và việc sử dụng vốn vay của các hộ nghèo, cận
nghèo từ NHCSXH Giang.

Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng vay vốn
và sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo, cận nghèo xã
Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.

PHẠM VI
NGHIÊN
CỨU

Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên đại bàn xã
Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang; tập trung điều tra ở 3
thôn: Thôn An Lễ, thôn Vườn và thôn Tân Cầu.
Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài này
được thu thập trong giai đoạn từ năm 2014 đến nay.





PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Một số khái niệm cơ bản

Cơ sở lý luận

Vai trò của ngân hàng chính sách xã
hội
Đặc điểm tín dụng chính sách xã hội
từ NHCSXH
Nội dung nghiên cứu về vay vốn và
sử dụng vốn vay từ NHCSXH

Cơ sở lý
luận và
thực tiễn
Cơ sở thực tiễn



Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình
vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ
nghèo, cận nghèo xã Cương Sơn
Tình hình vay vốn và sử dụng vốn
vay của người nghèo ở một số nước
trên thế giới.
Tình hình vay vốn và sử dụng vốn

vay từ NHCSXH tại Việt Nam


PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn
• Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Cương Sơn là một xã miền núi của huyện Lục Nam có vị trí địa lý phức tạp, cách
trung tâm huyện khoảng 6 km, khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đông Bắc Việt
Nam, một năm có 4 mùa rõ rệt.
• Tình hình sử dụng đất đai của xã
Tổng diện tích tự nhiên của toàn xã năm 2016 là 1.119,46 ha chủ yếu là đất nông
nghiệp.
• Tình hình sản xuất kinh doanh
Tổng GTSX năm 2016 là 136,35 tỷ đồng, GTSX ngành nông-lâm-thủy sản là
109,08 tỷ đồng, ngành công nghiệp-xây dựng là 9,82 tỷ đồng, ngành dịch vụ là
17,45 tỷ đồng.
• Văn hóa – xã hội
Tổng số dân năm 2016 là 6198 người. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp là 3573
người, chiếm 92,99% tổng số dân toàn xã.



PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
• Giới thiệu chung về NHCSXH huyện Lục Nam
NHCSXH huyện Lục Nam nằm ở phố Thanh Xuân, thị trấn Đồi
Ngô, là một trong những chi nhánh của NHCSXH tỉnh Bắc Giang
 Đối tượng được vay vốn
 Điều kiện được vay vốn

 Phương thức cho vay
 Thủ tục, quy trình cho vay
 Lãi suất cho vay
 Thời hạn khoản vay
 Trả nợ ngân hàng
 Chương trình cho vay
 




PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.2 Phương pháp nghiên cứu

Chọn
Chọnđiểm
điểmnghiên
nghiêncứu
cứu
33thôn:
thôn:thôn
thônAn
AnLễ,
Lễ,

Chọn
Chọnmẫu
mẫunghiên
nghiêncứu

cứu

PP
PPxử
xửlý

số
sốliệu
liệu

Thu
Thuthập
thập
số
sốliệu
liệu

Tân
TânCầu,
Cầu,Vườn
Vườn

Hệ
Hệthống
thốngchỉ
chỉtiêu
tiêunghiên
nghiêncứu
cứu
-Chỉ

-Chỉtiêu
tiêuphản
phảnánh
ánhnhu
nhucầu
cầuvà
vàkhả
khả
năng
năngđáp
đápứng
ứngnhu
nhucầu
cầucho
chocác
cáchộ
hộ
-Chỉ
-Chỉtiêu
tiêuphản
phảnánh
ánhtình
tìnhhình
hìnhsử
sửdụng
dụng
vốn
vốn
-Chỉ
-Chỉtiêu

tiêuphản
phảnánh
ánhhiệu
hiệuquả
quả


Số
Sốliệu
liệu

cấp
sơ cấp

Số
Sốliệu
liệu
thứ
cấp
thứ cấp

Phương
Phươngpháp
phápphân
phântích
tích
--Phương
Phươngpháp
phápthống
thốngkê

kêmô
môtảtả
--Phương
Phươngpháp
phápso
sosánh
sánh


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN




PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Khái quát chung về kết quả hoạt động cho vay của NHCSXH huyện Lục Nam
đối với các hộ dân tại xã Cương Sơn
4.1.1 Kết quả hoạt động cho vay của NHCSXH huyện Lục Nam tại xã Cương Sơn.
Bảng 4.1 Kết quả cho vay của NHCSXH tại xã Cương Sơn tính đến ngày 12/8/2017
Cho vay hộ nghèo
TT

Thôn

1
Đọ Trại
2
Vườn
3
Đọ Bến

4
An Lễ
5
Đọ Mới
6
Đọ Làng
7
An Đông
8
An Nguyễn
9
An Thịnh
10
Tân cầu
11
An Phú


Dư nợ
(trđ)
410
250
315
620
670
635
365
560
550
785

330

Số hộ
(hộ)
12
8
10
18
21
18
10
18
16
22
9

Cho vay hộ cận
nghèo
Dư nợ
(trđ)
135
145
665
485
505
240
456
385
243
305

343

Số hộ
(hộ)
4
4
18
13
14
7
12
10
7
8
10

Cho vay giải quyết
việc làm
Dư nợ
(trđ)
70
70
80
70
-

Số hộ
(hộ)
2
3

3
2
-

Cho vay HSSV
Dư nợ
(trđ)
133,4
5,5
69,5
107,6
127,8
11
71
77
43,8
87,8

Số hộ
(hộ)
5
1
3
5
6
1
4
3
2
5



PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Bảng 4.2 Kết quả cho vay của NHCSXH tại xã Cương Sơn tính đến ngày
12/8/2017
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Thôn

Đọ Trại
Vườn
Đọ Bến
An Lễ
Đọ Mới
Đọ Làng
An Đông
An Nguyễn
An Thịnh

Tân cầu
An Phú



Cho vay hộ sản
xuất vùng khó khăn
Dư nợ
(trđ)
60
60
110
60
100
90
60

Số hộ
(hộ)
2
2
4
2
4
3
2

Cho vay hộ thoát
nghèo


Cho vay hộ nghèo
làm nhà ở

Dư nợ
(trđ)
40
120
40
25
80
-

Dư nợ
(trđ)
16
8
33
-

Số hộ
(hộ)
1
3
1
1
2
-

Số hộ
(hộ)

2
1
2
-

Cho vay NSVSMT
Dư nợ
(trđ)
12
24
116
60
12
76
168
108

Số hộ
(hộ)
1
2
10
5
1
 
14
9

 
(Nguồn: Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lục Nam)

 


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1.2 Tình hình thu nợ gốc, nợ lãi
Bảng 4.3.Tình hình thu nợ gốc, nợ lãi của NHCSXH tại xã Cương Sơn tính tới ngày
12/8/2017
Doanh số
STT

Tên tổ trưởng

Cho vay

Thu nợ

Số dư nợ

Trong đó:
Nợ quá hạn

Tỷ lệ
nợ quá
hạn

Doanh số thu
lãi

Lãi tồn chưa
thu


 

Hội phụ nữ

 

126.500.000

11.899.400.000

7.200.000

0,06

76.631.237

35.098.855

1
2
3
4
5
6
7
8

Trịnh Thị Quyên
Trịnh Thị Dung

Trịnh Thị Chung
Tô Thị Nga
Nguyễn Thị Xoan
Nguyễn Thị Nụ
Nguyễn Thị Nhinh
Nguyễn Thị Lợi

 
 
 
 
 
 
 
 

 
15.000.000
 
 
51.500.000
 
15.000.000
 

820.400.000
400.500.000
1.179.500.000
1.386.600.000
1.434.800.000

1.126.000.000
869.000.000
1.166.000.000

 
 
 
 
 
 
 
7.200.000

 
 
 
 
 
 
 
0,62

4.801.267
2.573.500
7.465.700
8.596.000
11.638.609
7.600.385
5.582.700
6.676.876


220.000
 
2.908.800
17.679.389
 
2.284.701
 
10.627.529

9

Nguyễn Thị Hương

 

20.000.000

1.046.000.000

 

 

6.436.600

 

10
11

 
 
 
 
 
 
 

Nguyễn Thị Hằng
Lê Thị Tám
GQVL
HCN
HN
HSSV
HSXVKK
HTN
NHNTQ
NSVSMT

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
25.000.000
 
45.000.000
40.000.000
5.500.000
20.000.000
 
8.000.000
8.000.000

1.541.800.000
928.800.000
290.000.000
3.907.000.000
5.490.000.000
734.400.000
540.000.000
305.000.000
57.000.000
576.000.000

 
 
 
 
 
7.200.000
 
 

 
 

 
 
 
 
 
0,98
 
 
 
 

9.428.500
5.831.100
1.276.667
27.131.600
31.835.000
3.099.085
5.078.000
2.096.876
1.566.009
4.548.000

1.378.466
 
3.652.000
3.265.600
11.725.087

16.366.198
 
 
 
90.000

 
Tổng cộng


 

126.500.000

11.899.400.000

7.200.000

0,06

76.631.237

35.098.885

 

 


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1.3 Những đóng góp của NHCSXH đối với phát triển kinh
tế xã hội tại địa phương
- Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lục Nam được thành lập nhằm
thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác trên địa bàn huyện.
- Qua 14 năm triển khai thực hiện cho vay trên địa bàn xã từ năm 2003
đến nay, NHCSXH huyện Lục Nam đã cho vay hơn 1000 hộ dân với
số vốn hơn 40 tỷ đồng. Thành lập được 11 tổ TT&VV để giúp đỡ bà
con dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn.
- Các chương trình tín dụng ưu đãi của chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc
Giang đối với huyện Lục Nam nói chung và xã Cương Sơn nói riêng
đã giúp cho người dân có vốn phát triển sản xuất, mạnh dạn đầu tư
phát triển chăn nuôi, trồng trọt,…



PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2 Thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ từ NHCSXH tại xã Cương
Sơn
4.2.1 Tình hình vay vốn của các hộ dân từ NHCSXH tại xã Cương Sơn
a. Thông tin chung về các hộ điều tra
-Các hộ được vay vốn theo chương trình hộ nghèo, hộ cận nghèo của NHCSXH đều
là những hộ nghèo, cận nghèo nằm trong danh sách được bình xét tại các thôn trong
toàn xã. Trong đó có 24 hộ nghèo, 24 hộ cận nghèo và 2 hộ đã thoát nghèo tiếp tục
vay vốn từ chương trình cho vay hộ thoát nghèo từ NHCSXH huyện của địa phương.
b, Nhu cầu vay vốn
Có 100% số hộ điều tra có nhu cầu vay vốn





PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
c. mục đích vay vốn trong đơn xin vay của người dân
Bảng 4.4 Mục đích vay vốn trong đơn xin vay vốn của các hộ
Hộ nghèo
Chỉ tiêu

Hộ cận nghèo

ĐVT
Số
lượng

Tỷ lệ Số
Tỷ lệ
(%) lượng (%)

Hộ không
nghèo

Cộng

Số
Tỷ lệ Số
Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%)

Tổng số hộ điều tra

Hộ


24

100

24

100

2

100

50

100

Xin vay để trồng trọt

Hộ

11

45.83

8

33.33

2


100

21

42

Xin vay để chăn nuôi

Hộ

12

50.00

13

54.17

0

0.00

25

50

Xin vay để kinh doanh
hàng hóa dịch vụ


Hộ

0

0.00

2

8.33

0

0.00

2

4

Xin vay với mục
đích khác

Hộ

1

4.17

1

4.17


0

0.00

2

4




PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
d. Kết quả vay vốn của các hộ điều tra
Bảng 4.5. Kết quả vay vốn của các hộ
Hộ
cận Hộ không
Cộng
nghèo
nghèo
ĐVT
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Số
Số
lệ

lệ
lệ
lệ
lượng
lượng
lượng
lượng
(%)
(%)
(%)
(%)

Bảng 4.6. Mức vay vốn bình quân theo
nhóm hộ

Hộ nghèo

Chỉ tiêu

Tổng số
hộ điều Hộ
tra
Hộ vay
đủ
Hộ
nhucầu
vay
Hộ
không đủ
so với

Hộ
nhu cầu
vay vốn

24

100

24

100

2

100

50

100

Chỉ tiêu
Tổng số hộ điều
tra (hộ)
Mức vay BQ/ hộ

22

91,
67


18

75

2

100

42

84

(triệu đồng)
Mức vốn vay cao

2

8,3
3

6

25

0

0

8


16

nhất (triệu đồng)
Mức vốn vay thấp
nhất (triệu đồng)



Hộ

Hộ cận

Hộ không

nghèo

nghèo

nghèo

24

24

2

33,42

35


32,5

40

40

40

12

20

25


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
e. Đánh giá của hộ về tình hình vay vốn từ ngân hàng chính sách xã
hội
+ Đánh giá về lãi suất
Nhìn chung cả hộ nghèo và hộ cận
nghèo đều đưa ra đánh giá về mức lãi
suất là vừa phải. Cụ thể, 79,16% hộ
nghèo và 83,33% hộ cận nghèo đánh
giá là mức lãi suất vừa phải. Có
4.17% hộ nghèo và 12.5% hộ cận
nghèo đánh giá là mức lãi suất vay
vốn thấp. Và có 16,67% số hộ nghèo
và 4,17% số hộ cận nghèo đánh giá
là lãi suất cao.




Bảng 4.7. Đánh giá về lãi suất vay vốn
từ NHCSXH của các hộ dân qua điều
tra năm 2017
Hộ nghèo

 
Đánh giá
về lãi
suất vay
vốn
Thấp
Vừa phải
Cao

Hộ cận
nghèo
Số
Tỷ lệ
hộ
(%)
(hộ)

Hộ không
nghèo
Số
Tỷ
hộ
lệ

(hộ) (%)

Số
hộ
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

 

 

 

 

 

 

1

4.17

3

1

50


19

79,16

20

1

50

4

16,67

1

12.5
83,3
3
4,17

0

0


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
+ Đánh giá về lượng vốn cho vay
Bảng 4.8. Đánh giá về lượng vốn cho vay của NHCSXH đối với các hộ dân

xã Cương Sơn qua điều tra năm 2017

Hộ nghèo

 
Đánh giá về lượng vốn
cho vay
Ít
Vừa phải
Nhiều



Hộ cận nghèo

Hộ không nghèo

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

 


 

 

 

 

 

5

20,83

6

25

0

0.00

16

66,67

14

58,33


2

100.00

3

12,5

4

16,67

0

0.00


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
+ Đánh giá về quy trình thủ tục cho vay
-

Bảng 4.9. Đánh giá về quy trình
thủ tục cho vay của NHCSXH
Hộ nghèo

 

Hộ cận
nghèo


Hộ không
nghèo

Số hộ Tỷ lệ Số hộ Tỷ lệ Số hộ
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

Đánh giá về
thủ tục quy
trình cho vay

 

 

 

 

 

 


Đơn giản, dễ
hiểu

17

70,8
3

19

79,1
7

2

100.0
0

Phức tạp

6

25

3

12,5

0


0.00

Nhanh chóng

1

4.17

2

8,33

0

0.00

Mất nhiều
thời gian

0

0.00

0

0.00

0

0.00




Có 17 hộ nghèo (chiếm 70,83%) và 19
hộ cận nghèo (chiếm 79,17%) đánh giá
quy trình thủ tục cho vay là đơn giản, dễ
hiểu. Có 6 hộ nghèo (chiếm 25%) và 3
hộ cận nghèo (chiếm 12,5%) đánh giá
quy trình thủ tục cho vay là phức tạp. Số
còn lại là 1 hộ nghèo (chiếm 4,17%) và
2 hộ cận nghèo (chiếm 8,33%) cho rằng
quy trình thủ tục cho vay được làm
nhanh chóng.
Không có hộ nào đánh giá là công việc
xử lý hồ sơ cho vay này mất nhiều thời
gian. Ngân hàng Chính sách xã hội đã
phối hợp với hội phụ nữ thực hiện ủy
thác cho vay qua tổ TT&VV để tiến
hành giao dịch, tiếp cận với người dân
một cách dễ dàng, nhanh chóng.


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
+ Đánh giá về thời hạn khoản vay của các hộ vay vốn
từ NHCSXH
Bảng 4.10. Đánh giá về thời hạn
khoản vay của các hộ dân
Hộ nghèo

 

Đánh giá về
thời hạn

Hộ cận nghèo

Hộ không
nghèo

Số hộ
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

Số hộ
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

Số hộ
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

 

 


 

 

 

 

3

12,5

2

83,33

0

0

21

87.5

21

87,5

2


100

0

0

1

4,17

0

0

khoản vay

Ngắn

Trung bình

Dài


- Phần lớn các hộ nghèo và cận nghèo
đều đánh giá thời hạn khoản vay là
trung bình. Có 87,5% hộ nghèo và
87,5% hộ cận nghèo đánh giá thời hạn
khoản vay trung bình. Đa số họ cho rằng
thời hạn khoản vay này là hợp lý. Có 3
hộ nghèo (chiếm 12,5%) và 2 hộ cận

nghèo đánh giá rằng thời hạn khoản vay
là ngắn. Riêng có 1 hộ cận nghèo đánh
giá rằng thời hạn của khoản vay là dài.


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
+ Đánh giá của các hộ về việc bình xét đối tượng thụ hưởng khoản vay
Bảng 4.11. Đánh giá về việc bình xét đối
tượng thụ hưởng khoản vay của các hộ - Có 62,5% hộ nghèo và 58,33% hộ
dân vay vốn từ NHCSXH
cận nghèo và 100% hộ không nghèo có
ý kiến đánh giá về việc bình xét đối
Hộ không
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
nghèo
tượng thu hưởng khoản vay là công
bằng. Có 8,33% hộ nghèo và 16,67%
Số hộ Tỷ lệ Số hộ
Tỷ lệ Số hộ Tỷ lệ hộ cận nghèo đánh giá là việc làm này
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
là không công bằng. Ngoài ra có
 
29,17% hộ nghèo và 25% hộ cận nghèo
Đánh giá về việc

bình xét đối tượng
không có ý kiến về vấn đề này. Cho
 
 
 
 
 
 
thụ hưởng khoản
vay
thấy việc bình xét dối tượng thụ hưởng
khoản vay là chưa được công bằng,
15
62,5
14
58,33
2
100
Công bằng
minh bạch, vẫn còn nhiều ý kiến đánh
2
8,33
4
16,67
0
0
giá tiêu cực về vấn đề này.
Không công bằng
7
Không ý kiến



29,1
7

6

25

0

0


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
+ Đánh giá về thái độ phục vụ khách hàng của cán bộ ngân
hàng
Bảng 4.12. Đánh giá về thái độ phục
vụ khách hàng của cán bộ NHCSXH
qua điều tra năm 2017
Hộ nghèo

 
Đánh giá về thái

Hộ cận nghèo

Hộ không
nghèo
Số hộ Tỷ lệ


Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

 

 

 

 

 


 

18
4
2

75 
 16,67
 8,33

16
5
3

66,67 
 20,83
 12,5

1
1
0

50 
50 
 0

độ phục vụ
khách hàng của
cán bộ ngân

hàng
Nhiệt tình
Bình thường
Không nhiệt tình



- Về sự nhiệt tình thì số hộ nghèo đánh
giá tốt chiếm 75%, hộ cận nghèo là
66,67% và hộ không nghèo là 50%. Có
16,67% số hộ nghèo, 20,83% số hộ cận
nghèo và 50% số hộ không nghèo đánh
giá thái độ phục vụ của cán bộ ngân
hàng là bình thường. Tuy nhiên không
thể tránh khỏi là có 8,33% số hộ nghèo,
12,5% số hộ cận nghèo đánh giá thái độ
của cán bộ ngân hàng là không nhiệt
tình.


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.2.2 Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ dân xã
Cương Sơn từ ngân hàng CSXH

4.2.2.1 Hoạt động sử dụng vốn vay từ NHCSXH
Bảng 4.13.Các hoạt động sử dụng vốn vay từ NHCSXH
Hoạt động sử dụng vốn vay
1.Trồng trọt
 

2. Chăn nuôi
3. Kinh doanh
4. Tiêu dùng
- Cho con đi học
- Nước sạch và vệ sinh môi
trường


Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Hộ không nghèo

Số hộ
(hộ)

Tỷ lệ (%)

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

Số hộ
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

11


45,83

8

33,33

2

100

12

50

13

54,17

0

0

0
1
1

0
4,17
4,17


2
1
0

8,33
4,17
0

0
0
0

0
0
0

0

0

1

4,17

0

0



PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.2.2 Mức vốn vay sử dụng
Bảng 4.14. Mức vốn vay sử
dụng của các hộ

Mức vốn

Hộ nghèo

Hộ cận

Hộ Không

nghèo

nghèo

34,1

36.9

32,5

34,6

34,6

0

0


37,5

0

20

12

0

vay sử
dụng
BQ/hộ
1.Trồng
trọt
2.Chăn
nuôi
3.Kinh
doanh
4.Tiêu
dùng


- Nhìn chung thì mức vốn bình quân/hộ của
hộ nghèo và hộ cận nghèo dùng để trồng
trọt hay chăn nuôi không chênh lệch nhiều
dao động bình quân từ 34 đến 36 triệu đồng.
Đối với vốn vay sử dụng vào mục đích
trồng trọt của hộ nghèo bình quân là 34,1

triệu đồng/hộ, của hộ cận nghèo là 36,9
triệu đồng/hộ. Còn đối với vốn vay sử dụng
để chăn nuôi của hộ nghèo và hộ cận nghèo
vay bình quân đều là 34,6 triệu đồng/hộ.
Mức vốn vay bình quân để kinh doanh là
37,5 triệu đồng/hộ, các hộ vay kinh doanh
đều thuộc diện cận nghèo. Còn lại là vay
cho tiêu dùng của hộ nghèo mức vốn vay
bình quân là 20 triệu đồng/hộ, hộ cân nghèo
là 12 triệu đồng/hộ.


×