Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

MÔ tả NGHIỆP vụ của các LOẠI THẺ NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.2 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI

MÔ TẢ NGHIỆP VỤ CỦA CÁC LOẠI THẺ NGÂN HÀNG

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ MINH CHÂU
LỚP: D09
NHÓM: MÃI MẶN

Lê Văn Hảo
Ngô Diễm Xuân
Đào Xuân Hoàng
Trịnh Ngọc Quỳnh
Lê Thị Bích Thảo

TP. Hồ Chí Minh, 10/2018

0306 3216 0670
0306 3216 2969
0306 3216 0774
0306 3216 1979
0306 3115 1529


MỤC LỤC
1 TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG ........................................................ 3
1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng .........................................................................3
1.2 Phân loại ..................................................................................................3


1.3 Quy trình sử dụng thẻ trong thanh toán ...................................................3
2 THẺ TÍN DỤNG ............................................................................................ 4
2.1 Khái niệm thẻ tín dụng ............................................................................4
2.2 Phân loại thẻ tín dụng ..............................................................................4
2.3 Chức năng của thẻ tín dụng. ....................................................................5
2.4 Lợi ích của thẻ tín dụng. ..........................................................................5
2.5 Những ràng buộc liên quan đến thẻ tín dụng. ..........................................5
2.5.1 Đối với cá nhân muốn được cấp thẻ tín dụng. ..................................5
2.5.2 Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). ...................................6
2.6 Thẻ tín dụng tại BIDV .............................................................................6
2.6.1 Phân loại ............................................................................................6
2.6.2 Nghiệp vụ ..........................................................................................7
3 THẺ GHI NỢ ................................................................................................. 9
3.1 Khái niệm thẻ ghi nợ ...............................................................................9
3.2 Phân loại thẻ ghi nợ .................................................................................9
3.3 Chức năng của thẻ ghi nợ ........................................................................9
3.4 Lợi ích của thẻ ghi nợ ..............................................................................9
3.5 Những ràng buộc liên quan đến thẻ ghi nợ ............................................10
3.6 Thẻ ghi nợ tại BIDV ..............................................................................10
3.6.1 Phân loại ..........................................................................................10
3.6.2 Nghiệp vụ ........................................................................................12
4 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 13

Trang 2 / 13


1 TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin

học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Chúng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng
để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của
mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại ATM.

1.2 Phân loại
Có 3 loại thẻ ngân hàng chính: Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước với tính
năng sử dụng và đặc điểm hoàn toàn khác nhau. Cả 3 thẻ này đều là thẻ thanh toán, hay
thẻ vật lý. Một số ngân hàng còn phát hành thẻ ảo (thẻ phi vật lý) chỉ sử dụng online
như thanh toán trực tuyến mà không biểu hiện dưới hạng thẻ vật lý.

1.3 Quy trình sử dụng thẻ trong thanh toán

(1a) Các đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán liên hệ với ngân hàng
phát hành thẻ yêu cầu cung cấp thẻ
(1b) Ngân hàng phát hành thẻ phát hành và cung cấp thẻ thanh toán cho khách
hàng theo từng loại cho phù hợp với đối tượng và điều kiện đã quy định.
(2) Người sử dụng thẻ mua hàng hóa dịch vụ của các công ty, doanh nghiệp đồng
ý tiếp nhận thanh toán bằng thẻ.
(3) Người sử dụng thẻ cũng có thể đề nghị ngân hàng thanh toán thẻ cho rút tiền
mặt hoặc tự mình rút tiền tại máy ATM.
Trang 3 / 13


(4) Trong phạm vi 10 ngày làm việc Đơn vị chấp nhận thẻ cần nộp biên lai vào
ngân hàng đại lý để đòi tiền kèm theo các hóa đơn chứng từ hàng hóa có liên quan.
(5) Trong phạm vi 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên lai và chứng từ hóa
đơn của người tiếp nhận nộp vào, Ngân hàng thanh toán thẻ tiến hành trả tiền cho người
tiếp nhận theo số tiền đã phản ánh ở biên lai bằng cách ghi Có vào tài khoản của người
tiếp nhận thẻ hoặc cho lĩnh tiền mặt...

(6) Ngân hàng thanh toán thẻ lập bảng kê và chuyển biên lai đã thanh toán cho
ngân hàng phát hành thẻ.
(7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng thanh toán thẻ đã
thanh toán trên cơ sở các biên lai hợp lệ.
(5) Trong phạm vi 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên lai và chứng từ hóa
đơn của người tiếp nhận nộp vào, Ngân hàng thanh toán thẻ tiến hành trả tiền cho người
tiếp nhận theo số tiền đã phản ánh ở biên lai bằng cách ghi Có vào tài khoản của người
tiếp nhận thẻ hoặc cho lĩnh tiền mặt...
(6) Ngân hàng thanh toán thẻ lập bảng kê và chuyển biên lai đã thanh toán cho
ngân hàng phát hành thẻ.
(7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng thanh toán thẻ đã
thanh toán trên cơ sở các biên lai hợp lệ.

2 THẺ TÍN DỤNG
2.1 Khái niệm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng (Credit Card) là thẻ chi
tiêu trước trả tiền sau, do Ngân hàng phát
hành. Ngân hàng sẽ cấp một số tiền chi tiêu
nhất định cho chủ thẻ tín dụng tùy thuộc vào
tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng.
Chủ thẻ có thể chi tiêu trong phạm vi
nhất định thông qua hình thức cà thẻ POS
hoặc rút tiền mặt, tất nhiên sau đó phải hoàn trả lại khoản tiền đã “tạm vay” cho Ngân
hàng.

2.2 Phân loại thẻ tín dụng
Căn cứ theo phạm vi sử dụng, thẻ tín dụng bao gồm 2 loại chính: Thẻ nội địa
(Chỉ có thể thanh toán trong nước) và Thẻ tín dụng quốc tế (Có thể thanh toán trong và
ngoài nước). Tại nước ta, hầu hết thẻ tín dụng là thẻ quốc tế Visa/Master Card, rất ít
ngân hàng có thẻ tín dụng nội địa.

Căn cứ theo điều kiện để được cấp thẻ, thẻ tín dụng bao gồm: thẻ tín dụng tín
chấp và thẻ tín dụng thế chấp.
Trang 4 / 13



Thẻ tín dụng tín chấp có nghĩa là người là thẻ chỉ cần chứng minh được
tài chính của mình thông qua thu nhập hàng tháng.

Thẻ tín dụng thế chấp có nghĩa là người làm thẻ phải chứng minh được tài
sản đảm bảo (ví dụ như sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gởi hoặc những giấy tờ có
liên quan và được ngân hàng chấp thuận).
Hiện nay nhiều người quyết định chọn cách làm thẻ tín dụng tín chấp hơn bởi vì
hồ sơ đơn giản và thủ tục nhanh gọn hơn thẻ tín dụng thế chấp.

2.3 Chức năng của thẻ tín dụng.
Dùng để thanh toán các dịch vụ sử dụng. Đây chính là tính năng quan trọng nhất
của thẻ tín dụng. Ngoài tính năng thanh toán thì thẻ tín dụng còn có tính năng rút tiền
mặt.
❖ Tính năng thanh toán: mang ý nghĩa chi tiêu trước trả tiền sau, bạn có thể sử dụng
thẻ tín dụng để thanh toán những khoản mua sắm, những dịch vụ phải thanh toán
trong và ngoài nước. Bạn có 45 ngày để thanh toán số tiền đã sử dụng mà không
mất lãi suất. Sau thời hạn trên, bạn sẽ phải trả tiền cho ngân hàng bằng cách thanh
toán toàn bộ có áp dụng tính lãi suất.
❖ Rút tiền mặt: Dù được trang bị tính năng này tuy nhiên có một lời khuyên thiết
thực cho bạn đó là không nên dùng và nếu phải dùng thì cần hạn chế. Bởi phí và
lãi suất áp dụng cho hình thức rút tiền mặt qua thẻ tín dụng thường rất cao.

2.4 Lợi ích của thẻ tín dụng.



Đối với người sử dụng thẻ: được cung cấp một phương tiện thanh toán
linh hoạt, tiện lợi và an toàn: thanh toán dịch vụ, vay ngân hàng với lãi suất thấp,
rút tiền…

Đối với ngân hàng phát hành thẻ: thu hút nguồn vốn rẻ, đa dạng hóa dịch
vụ cung ứng, gia tăng lợi nhuận và thị phần, mở rộng thị trường.

Đối với các cơ sở tiếp nhận thẻ: được thanh toán an toàn, tăng doanh thu,
mở rộng thị trường.

Đối với nền kinh tế: giảm khối lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường,
ngăn chặn tình trạng dollar hóa, ổn định đồng nội tệ, góp phần hình thành khả
năng chuyển đổi của VND.

2.5 Những ràng buộc liên quan đến thẻ tín dụng.
2.5.1 Đối với cá nhân muốn được cấp thẻ tín dụng.

Cá nhân phải là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống
tại Việt Nam hoặc những cá nhân, các công ty được ủy quyền sử dụng thẻ.

Người làm thẻ tín dụng phải đủ 18 tuổi trở lên và phải có thu nhập ổn định
3 tháng trở lên tại những cơ quan, công ty. Làm thẻ tín dụng phải thông qua những
chứng minh thu nhập, có thể là sổ tiết kiệm, những giấy tờ có giá trị như giấy tờ
nhà đất… được ngân hàng chấp nhận.
Trang 5 / 13



Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng có lương chuyển khoản. Lý do in sao

kê là để ngân hàng sẽ biết được bạn đã làm việc tại đó được bao nhiêu tháng, mức
lương bao nhiêu… Đây là những điều mà ngân hàng cực kỳ quan tâm.

Xem xét những ngân hàng xung quanh khu vực mà bạn đang sinh sống.
Bởi vì khi ở gần những ngân hàng thì những việc xác minh địa chỉ thường trú,
tạm trú hoặc giám sát cá nhân cũng thuận tiện hơn. Chính vì vậy nếu như bạn mở
những thẻ tại những ngân hàng địa phương thì đó chính là ưu thế của bạn.
2.5.2 Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).

Có địa điểm kinh doanh và đăng ký hoạt động kinh doanh phù hợp với
Pháp luật Việt Nam.

Ký Hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với Ngân hàng và cam kết tuân
thủ mọi luật lệ, quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT), của Ngân hàng
liên quan đến việc chấp nhận thanh toán thẻ.

Không nằm trong Danh sách các ĐVCNT có độ rủi ro cao hoặc đã bị chấm
dứt hoạt động thanh toán thẻ theo các thông báo của các TCTQT.

Không nằm trong danh sách các đơn vị “có vấn đề” về năng lực tài chính,
khả năng trả nợ, tín nhiệm trong thanh toán.

Có mở tài khoản tại Ngân hàng.

2.6 Thẻ tín dụng tại BIDV
2.6.1 Phân loại
Có tổng cộng 8 thẻ tín dụng quốc tế do BIDV phát hành dành cho nhiều đối tượng
khách hàng với thu nhập khác nhau.










BIDV Vietravel MasterCard chuẩn
BIDV Visa Flexi
BIDV Visa MU
BIDV Visa Precious
BIDV Vietravel MasterCard Platinum
BIDV MasterCard Platinum
BIDV Visa Platinum
BIDV Visa Premier

Trang 6 / 13


Các loại thẻ tín dụng BIDV phổ biến
Những tiện ích khi sử dụng thẻ tín dụng BIDV

❖ Trở thành chủ thẻ tín dụng của ngân hàng BIDV, bạn sẽ nhận được rất nhiều
ưu đãi khi chi tiêu như

❖ Được miễn lãi suất trong tối đa 45 ngày
❖ Sử dụng thẻ để thanh toán trên phạm vi toàn thế giới ở hơn 30 triệu điểm thanh
toán

❖ Sử dụng để giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào

❖ Mua hàng trực tuyến, quản lý chi tiêu hiệu quả từ sao kê gửi về hành tháng.
❖ Đặc biệt chủ thẻ tín dụng thường xuyên được giảm giá khi mua hàng, nhận
Voucher khuyến mãi và nhiều “kiểu cách” ưu đãi khác.
2.6.2 Nghiệp vụ
Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận yêu cầu phát hành thẻ tín dụng
Khách hàng có nhu cầu mở thẻ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết bao
gồm:


Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng và hợp đồng sử dụng thẻ theo mẫu của ngân hàng



02 bản photo CMND đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu/ visa/ giấy phép lưu
trú đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam kèm theo bản chính đối chiếu



Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú: Bản sao sổ hộ khẩu/ Đơn xin xác nhận tạm trú



Các giấy tờ chứng minh thu nhập: Đối với khách hàng yêu cầu phát hành thẻ
không có tài sản bảo đảm (TSBĐ) cần Hợp đồng lao động, bản gốc sao kê chuyển
khoản lương hoặc Bảng lương Công ty hiện đang công tác 3 tháng gần nhất.
Trường hợp khách hàng có TSBĐ ví dụ như Sổ tiết kiệm/ Hợp đồng tiền gửi...
Trang 7 / 13


đứng tên chủ thẻ thì cần các giấy tờ chứng minh sở hữu và giá trị của các tài sản

này này.


Nếu có nhu cầu phát hành thẻ phụ, khách hàng cần bổ sung CMND/ hộ chiếu của
chủ thẻ phụ.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ này, khách hàng có thể đến các Chi nhánh/
Phòng giao dịch của ngân hàng có nhu cầu phát hành thẻ trên toàn quốc để yêu cầu phát
hành thẻ tín dụng với hạn mức tín dụng phù hợp.
Bước 2: Ngân hàng tiến hành thẩm định phát hành thẻ tín dụng
Mục đích của việc thẩm định là để ngân hàng kiểm tra tính xác thực của thông
tin mà khách hàng cung cấp, khả năng trả nợ của khách hàng; qua đó, ngân hàng sẽ xem
xét và phê duyệt dựa trên rất nhiều yếu tố khác nhau trên cơ sở hồ sơ của khách hàng để
giảm thiểu rủi ro xuống thấp nhất có thể. Một số yếu tố làm cơ sở để ngân hàng quyết
định xem bạn có vượt qua quy trình thẩm định phát hành thẻ tín dụng hay không bao
gồm:


Tính ổn định của công việc bạn đang làm: nếu bạn thường xuyên thay đổi công
việc hoặc thất nghiệp thời gian dài thì ngân hàng có lý do tin rằng thu nhập của
bạn không ổn định và ngân hàng có thể từ chối phát hành thẻ tín dụng cho bạn.



Đảm bảo mức thu nhập tối thiểu: Ngân hàng sẽ đòi hỏi nguồn thu nhập hàng
tháng của bạn, thu nhập này sẽ phải đảm bảo một mức tối thiểu theo quy định của
ngân hàng. Mức thu nhập tối thiểu sẽ phụ thuộc vào từng loại thẻ khác nhau.
Trường hợp bạn không đảm bảo điều kiện về mức thu nhập tối thiểu, ngân hàng
chắc chắn sẽ từ chối phát hành thẻ cho bạn.




Căn cứ lịch sử tín dụng: đây là một trong những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến
kết quả thẩm định phát hành thẻ tín dụng của bạn. Hiện nay, các ngân hàng Việt
Nam có một hệ thống thông tin tín dụng liên thông với nhau - Trung tâm CIC.
Khi xem xét việc phát hành thẻ tín dụng cho bạn, ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin
về việc thanh toán các khoản vay của bạn, có tình trạng nợ xấu hay không… để
đưa ra quyết định.



Các khoản nợ làm giảm khả năng tài chính: việc bạn có những khoản nợ tài chính
khác ví dụ như các khoản Vay tài chính, mở nhiều thẻ tín dụng làm hạn chế thu
nhập của bạn cũng là lý do ngân hàng có thể từ chối phát hành thẻ tín dụng cho
bạn.
Bước 3: Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng cho chủ thẻ

Nếu hồ sơ khách hàng đủ điều kiện, ngân hàng sẽ tiến hành phân loại để cấp hạn
mức tín dụng.
Bước 4: Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng
Ngân hàng sẽ tạo thông tin khách hàng và thông tin phát hành thẻ tín dụng trên
hệ thống quản lí, mã hóa các thông tin này trên thẻ đồng thời yêu cầu chủ thẻ đăng kí
chữ kí mẫu tại ngân hàng.

Trang 8 / 13


Bước 5: Thông báo và gửi thẻ cho khách hàng
Khách hàng khi nhận thẻ cần bảo mật thông tin cá nhân trên thẻ và mã bảo mật.
Mọi rủi ro phát sinh do khách hàng để lộ thông tin, khách hàng hoàn toàn phải chịu trách

nhiệm.

3 THẺ GHI NỢ
3.1 Khái niệm thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ (Debit card) là loại thẻ điện tử
thanh toán dựa theo hình thức trả trước, chi tiêu
và thực hiện giao dịch đúng với số tiền có trong
tài khoản. Mỗi thẻ ghi nợ gắn liền với một tài
khoản. Nếu còn đủ tiền trong tài khoản thì mới sử
dụng thẻ để thanh toán được. Vì vậy thẻ ghi nợ
vẫn thường được gọi là thẻ thanh toán.

3.2 Phân loại thẻ ghi nợ
Có hai loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
❖ Thẻ ghi nợ nội địa: Các tính năng như rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa
đơn tại ATM hay thanh toán tại cửa hàng cũng đầy đủ; nhưng chỉ có thể dùng
trong một nước. Thẻ ghi nợ nội địa hiện nay có thể thuộc hệ thống Banknet hoặc
Smartlink.
❖ Thẻ ghi nợ quốc tế: Bạn có thể sử dụng thẻ này để thanh toán và giao dịch ATM
trên toàn cầu. Thẻ này có thể mang thương hiệu Visa, MasterCard, JCB,
UnionPay hoặc Amex... Thẻ cũng có đầy đủ tính năng giống như thẻ ghi nợ nội
địa, ngoài ra bạn có thể mua hàng online nước ngoài bằng thẻ này nữa.

3.3 Chức năng của thẻ ghi nợ
Chức năng quan trong nhất của thẻ ghi nợ chính là thanh toán các dịch vụ. Tuy
nhiên ngoài chức năng thanh toán, thẻ ghi nợ còn có thể thực hiện đầy đủ các chức năng
của thẻ ATM như: rút tiền, tra cứu số dư, chuyển khoản, in sao kê…

3.4 Lợi ích của thẻ ghi nợ
Lợi ích quan trọng nhất của thẻ ghi nợ là một khi tài khoản trả về con số không,

bạn không thể tiếp tục chi tiền được nữa. Nếu bạn chỉ có mỗi một chiếc thẻ ghi nợ trong
ví của mình, về lý thuyết thì bạn không thể tiêu dùng nhiều hơn số tiền mà bạn có. Và
đây là điều rất tốt cho bạn trong thời gian tiêu dùng như hiện nay.
Lợi ích quan trọng tiếp theo của thẻ ghi nợ so với tiền mặt là tính an toàn và đảm
bảo. Thay vì mang theo bên mình một số lượng tiền mặt lớn, bạn chỉ cần mang theo một
chiếc thẻ nhỏ gọn.
Lợi ích tiếp theo đó là tính tiện lợi. Thẻ ghi nợ có thể sử dụng để giao dịch trực
tuyến, qua các cây ATM và bất cứ nơi nào mà thẻ Mastercard và Visa được chấp nhận
dùng để thanh toán.
Trang 9 / 13


Rõ ràng là thẻ ghi nợ dễ kiểm soát và quản lý hơn so với tiền mặt và thẻ tín dụng.
Tiền mặt mang đến sự cồng kềnh và thiếu an toàn khi di chuyển trên đường. Thủ tục để
mở thẻ tín dụng cũng đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơi so với thẻ tín dụng. Tài
khoản thẻ ghi nợ của bạn có thể liên kết với các tài khoản tiết kiệm mà không phải đối
mặt với những thủ tục phức tạp.

3.5 Những ràng buộc liên quan đến thẻ ghi nợ
❖ Điều kiện làm thẻ ghi nợ nội địa:
Nếu không có quy định riêng, cá nhân từ 18 tuổi sau khi mở tài khoản thanh toán
ngân hàng có thể mở thẻ ghi nợ nội địa (không bắt buộc). Cá nhân dưới 18 tuổi cần phải
có tài sản riêng hoặc chỉ được dùng thẻ phụ của người thân.

❖ Điều kiện làm thẻ ghi nợ quốc tế:


Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.




Chủ thẻ phải trên 18 tuổi.



Có CMND ngay tại thời điểm yêu cầu mở thẻ.

3.6 Thẻ ghi nợ tại BIDV
3.6.1 Phân loại

❖ Thẻ ghi nợ quốc tế (thẻ Visa debit BIDV)
Có 4 thẻ Visa debit BIDV:

BIDV Ready

BIDV Vietravel

BIDV MU

BIDV Premier

Trang 10 / 13


❖ Thẻ ghi nợ nội địa bao gồm, BIDV Harmony…

BIDV Moving

BIDV Harmony


BIDV eTrans

BIDV Lingo

BIDV Co.opmart

Trang 11 / 13


3.6.2 Nghiệp vụ
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu mở thẻ cần chuẩn bị:
❖ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu cá nhân còn hiệu lực (mang
theo bản gốc để đối chiếu).
❖ Giấy đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ghi nợ (đến ngân hàng sẽ được
phát để điền vào).
❖ Các giấy tờ khác (nếu ngân hàng yêu cầu).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ này, khách hàng có thể đến các Chi nhánh/
Phòng giao dịch của ngân hàng có nhu cầu phát hành thẻ trên toàn quốc để yêu cầu phát
hành thẻ ghi nợ.
Bước 2: Khách hàng hoàn tất các thủ tục mở thẻ theo yêu cầu của Ngân hàng.
Có thể đăng ký thêm các tiện ích như thanh toán trực tuyến, nhận SMS thông báo khi
thay đổi số dư.
Bước 3: Khách hàng nhận số thẻ, ngày hết hạn, mật mã cá nhân.
Bước 4: Khách hàng đóng các khoản phí như phí mở thẻ, phí duy trì thẻ… theo
quy định của Ngân hàng.
Bước 5: Thông báo và gửi thẻ cho khách hàng.

Trang 12 / 13



4 TÀI LIỆU THAM KHẢO
Handout Bài giảng “Hoạt động kinh doanh ngân hàng” – ThS. Nguyễn Thị Minh
Châu
ine/dieu-kien-lam-the-tin-dung.html
/> />ine/the-tin-dung-khac-the-ghi-no-nhu-the-nao.html
/> /> /> /> /> /> /> />
Trang 13 / 13



×