KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT XOÀI YÊN CHÂU TẠI XÃ CHIỀNG PẰN, HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA
Sinh viên thực hiện
:
Lớp
: K59 - KTNNC
Giảng viên hướng dẫn : GVC. ThS. Nguyễn Trọng Đắc
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. MỞ ĐẦU
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần 1: Mở đầu
1.1 Tính cấp thiết:
•
•
Ở Yên Châu cây xoài đã xuất hiện từ rất lâu với 2 loại xoài chính là xoài tròn (mu ồng k ẻo) và xoài hôi (mu ồng kh ăm)
15/12/2005, Bộ NN&PTNT đã có quyết định số 79/2005/Q Đ-BNN, đưa hai gi ống xoài tròn và xoài hôi c ủa huy ện Yên Châu vào danh m ục
nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn và phát triển
•
30/11/2012, Cục Sở hữu trí tuệ đã ban hành Quyết định số 2958/Q Đ-SHTT v ề vi ệc c ấp Gi ấy ch ứng nh ận đăng ký ch ỉ d ẫn địa lý s ố 00034 cho
sản phẩm xoài tròn Yên Châu. Khu vực địa lý trồng xoài gồm 3 xã, trong đó có xã Chi ềng P ằn.
•
Người trồng xoài tại địa phương vẫn đang còn gặp rất nhiều vấn đề liên quan đến việc sản xu ất và có nguy c ơ b ị mai m ột d ần.
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT XOÀI YÊN CHÂU TẠI XÃ CHIỀNG PẰN, HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH S ƠN LA
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý
Mô tả thực trạng sản xuất xoài Yên Châu
Phân tích tình hình sản xuất xoài Yên
luận và thực tiễn về sản xuất xoài
tại xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh
Châu qua các giai đoạn tại xã Chiềng Pằn,
Yên Châu
Sơn La
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
tới sản xuất xoài Yên Châu tại xã
Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
Đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển sản xuất xoài Yên Châu
tại xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng:
•
Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất xoài Yên Châu của các hộ dân tại xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La.
•
Đối tượng khảo sát: Các hộ sản xuất xoài Yên Châu tại các bản trong xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La; các tác nhân khác tham gia
trong chuỗi sản phẩm xoài Yên Châu.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
•
•
•
Phạm vi nội dung: tình hình sản xuất xoài Yên Châu tại các bản trong xã Chiềng Pằn.
Phạm vi không gian: địa bàn xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
Phạm vi thời gian: - Thu thập thông tin thứ cấp từ 2014 - 2016.
- Số liệu sơ cấp được điều tra tình hình sản xuất xoài năm 2016 ở
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 22/06/2017 đến 15/11/2017.
các hộ dân trong xã Chiềng Pằn
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1 Một số khái niệm cơ bản
•
•
•
•
•
•
Khái niệm phát triển
Khái niệm sản xuất
Khái niệm phát triển sản xuất
Khái niệm về hộ
Khái niệm hộ nông dân
Khái niệm kinh tế hộ
2.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật xoài Yên Châu
•
Đặc điểm kỹ thuật: Xoài là loài cây sinh trưởng qua 2 thời kỳ: thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh. Ở giai đoạn kiến thiết cơ bản thường dài 3 năm, chỉ có chi phí
mà không có thu hoạch. Ở giai đoạn này, nếu được đầu tư chăm sóc đúng mức chẳng những rút ngắn được giai đoạn kiến thiết cơ bản mà còn cho năng suất cao và kéo dài
được giai đoạn kinh doanh.
•
Thời vụ trồng: có thể trồng quanh năm, tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa (tháng 5 -7 dương lịch).
•
Đất trồng xoài: Đất vàng, vàng đỏ, đất Feralit… không có tầng đá, sét ở dưới, có mạch nước ngầm cách mặt đất 2 - 2,5 m sẽ thích hợp cho việc trồng xoài. Những loại đất lý
tưởng cho trồng xoài là: đất phù sa cổ, phù sa mới ở ven sông. Vùng đất cát, pha cát như xoài vẫn có thể sinh trưởng tốt. Độ pH thích hợp cho xoài từ 5,5 - 7,5
•
Mật độ và khoảng cách trồng: Thông thường có thể trồng thưa (cách khoảng 8m x 8m, hoặc 10m x 10m), trong điều kiện thâm canh có thể trồng dày hơn với khoảng cách
trồng 6 x 6m.
•
Đào hố: Đất phù sa đào hố (60 cm x 60 cm x 60 cm) nếu nền đất thấp trũng khó thoát nước có thể đắp ụ hoặc lên luống cao
•
Cách trồng: Đặt cây giống giữa hố, tháo bỏ nilon và dây buộc, lấp đất kín gốc cao hơn cổ rễ 2 – 3 cm. Dùng cọc cắm chéo xa gốc xoài và buộc dây định vị đề phòng gió lay
lỏng gốc. Dùng cỏ khô, rơm rạ phủ gốc giữ ẩm cho cây. Tưới liên tục buổi sáng hoặc chiều tối (tuần mới trồng đầu tiên).
Yêu cầu về điều kiện sinh thái của cây xoài Yên Châu
•
Khu vực địa lý tập trung ở ven các sông suối, nằm trên vùng gò đồi có địa hình thấp đến trung bình, độ cao từ 250 đến 450m, địa hình từ lượn
0
0
sóng đến trung bình, mức độ chia cắt trung bình, độ dốc nhỏ hơn 20 . Nhiệt độ trung bình năm từ 22 - 25 C. Biên độ chênh lệch nhiệt độ
0
giữa ngày và đêm từ 8,5 - 10,5 C. Tổng số giờ nắng trung bình từ 1.900 - 1.940 giờ/năm. Độ ẩm không khí trung bình từ 76 - 79%. Tổng
lượng mưa trung bình từ 1.200 - 1.300 mm/năm. Tổng lượng bốc hơi trung bình từ 1.000 - 1.100 mm/năm. Khu vực địa lý tập trung chủ yếu
trên nhóm đất đỏ vàng, có thành phần cơ giới từ thịt pha cát đến thịt, tỷ lệ cát mịn trong đất từ 54,6% - 63,1%. Đất có độ ẩm trung bình từ 15 20%. Đất khá chặt, tỷ lệ đá lẫn ít, tầng đất dầy. Đất có phản ứng chua đến ít chua, riêng các loại đất phát triển trên magma bazơ và trung tính
(Fk, Fu) có phản ứng từ ít chua đến trung tính. Tổng cation trao đổi và dung tích hấp thu trong đất chỉ đạt mức trung bình. Độ no bazơ từ
trung bình đến thấp. Hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng tổng số ở mức trung bình đến thấp
Vai trò của sản xuất xoài Yên Châu
•
Giải quyết việc làm cho người lao động ở địa phương và vùng lân cận
•
Tăng giá trị sản phẩm hàng hoá
•
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
•
Thu hút vốn nhàn rỗi, tận dụng thời gian và lực lượng lao động, nâng cao thu nhập thu hẹp khoảng cách đời sông nông thôn và thành thị,
hạn chế di dân tự do
•
Sản xuất xoài thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn làm thay đổi bộ mặt nông thôn
Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất xoài Yên Châu
Yếu tố về thị trường tiêu thụ sản
Nhóm nhân tố tự nhiên:
Đất đai
Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội
Lực lượng lao động
Nguồn nước
Nhóm nhân tố về kỹ thuật
Giống
Thời vụ trồng
Vốn sản xuất
Khí hậu
Chăm sóc
Kinh nghiệm của người nông dân
Phòng trừ sâu bệnh
Trình độ khoa học công nghệ và các
chủ trương, chính sách
Đổi mới công nghệ sản xuất
phẩm
Phần 3: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của xã Chiềng Pằn qua 3 năm 2014 – 2016
Chỉ tiêu
Đơn vị
2014
2015
2016
2015/2014
2016/2015
BQ
Hộ
1008
1064
1070
105.56
100.56
103.06
Người
4263
4409
4438
103.62
100.66
102.14
Lao động
3121
3262
3423
104.52
104.94
104.73
1.Tổng số hộ
2.Tổng nhân khẩu
3.Tổng lao động
(nguồn: Ban thống kê xã Chiềng Pằn)
Bảng 3.2: Kết quả sản xuất kinh doanh xã Chiềng Pằn qua 3 năm
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
2014 - 2016
Năm 2016
So sánh (%)
SL (Tr.đ)
CC (%)
SL (Tr.đ)
CC (%)
SL (Tr.đ)
CC (%)
15/14
16/15
BQ
75204
100
72888
100
76645
100
96.92
105.15
101.04
48749
64.82
48106
66
52118.6
68
98.68
108.34
103.51
3455
4.61
2187
3
3219.09
4.2
63.30
147.19
105.14
23000
30.58
22595
31
21307.31
27.8
98.24
94.30
96.27
I. Tổng GTSX
1. Nông nghiệp
2. Tiểu thủ công nghiệp
3. TM – DV
(nguồn: Ban thống kê xã Chiềng Pằn)
2. Phương pháp nghiên cứu
PP chọn điểm
PP thu thập thông tin số
nghiên cứu
liệu
Số liệu sơ cấp: điều tra
chọn mẫu, điều tra bằng
bảng hỏi, phỏng vấn…
PP xử lý thông tin
số liệu
PP phân tích số
liệu
Số liệu thứ cấp:
Sách, báo cáo,
PP xử lý và phân
internet, ...
tích số liệu
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu:
1. Hệ thống chỉ tiêu đánh
2. hệ thống chỉ tiêu liên quan đến phát
3. hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả
giá nguồn lực phục vụ cho
triển sản xuất xoài Yên Châu
sản xuất xoài Yên Châu
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Lượng lao động tham
gia vào sản xuất
•
Số hộ tham gia vào sản
xuất
•
Số vốn thu hút vào đầu
tư cho sản xuất
•
Tư liệu sản xuất phục
vụ cho việc sản xuất
Quy mô sx xoài của các hộ sx
Khối lượng xoài sản xuất mỗi năm
Thu nhập bq của mỗi hộ sx xoài
Các chính sách của chính quyền địa
phương với việc phát triển sx xoài
•
•
Các kênh tiêu thụ xoài
Độ tuổi người lao động tham gia sản
xuất
4. hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu
Tổng giá trị sản xuất (GO)
quả kinh tế
Chi phí trung gian (IC)
•
Giá trị gia tăng (VA)
Thu nhập hỗn hợp (MI)
Tỷ suất fía trị theo chi phí trung
gian
•
Tỷ suất giá trị so với chi phí trung
gian
•
Tỷ suất thu nhập hỗn hợp so với
chi phí trung gian
•
Thu nhập bình quân trên một hộ
lao động
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1 Khái quát về sản xuất, tiêu thụ xoài Yên Châu
Bảng 4.1: Quy mô sản xuất xoài Yên Châu qua 3 năm 2014-2016
• (nguồn: Ban thống kê xã Chiềng Pằn, 2016) Năm
•Chỉ(nguồn:
tiêu Ban thống kê xã Chiềng Pằn, 2016)
2014
2015
• (nguồn: Ban thống kê xã Chiềng Pằn, 2016)
So sánh (%)
2016
2015/2014
2016/2015
Bình quân
Số hộ tham gia sản xuất xoài Yên
Châu (hộ)
98
107
120
109.18
112.15
110.67
73.5
81.5
92.3
110.88
113.25
112.07
47.04
50.02
62.32
106.34
124.59
115.465
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
Bảng 4.2: Cơ cấu các hộ sản xuất xoài Yên Châu tại xã Chiềng Pằn
Bản
Số hộ
Cơ cấu (%)
Bản Ngùa
22
18.33
Chiềng Thi
5
4.17
Bản Boong
4
3.33
Na xanh
6
5.00
Sốp Sạng
26
21.67
Bản Phát
5
4.17
Thồng Phiêng
6
5.00
Chiềng Phú
12
10.00
Tô Pang
20
16.67
Bản Thàn
12
10.00
Tát Héo
0
0
Cung Giao Thông
2
1.67
Bảng 4.3 Diện tích sản xuất xoài trên địa bàn xã Chiềng Pằn năm 2016
Tên bản
Diện tích cho sản phẩm (ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích KTCB (ha)
Bản Ngùa
22
120
2
Chiềng Thi
4
15
4.8
Bản Boong
1.5
6
2.0
Na Xanh
4.5
22
Sốp Sạng
10
66
5.0
Bản Phát
4.0
14
Thồng Phiêng
1.5
6.5
Chiềng Phú
5
21
Tô Pang
15
62
5.0
Bản Thàn
4
16
Tát Héo
02
1
Cung Giao Thông
(Ban Thống kê xã Chiềng Pằn, 2016)
Bảng 4.4 Năng suất giống xoài Yên Châu năm 2016 của xã Chiềng Pằn
Diễn giải
Khối lượng xoài/cây
Số cây/sào
ĐVT
Cây 4 – 10 năm
Cây >10 năm
Kg/cây
10.08
24.55
Cây
122.67
102.4
Kg/sào
1238.75
2531.86
Khối lượng xoài/sào
Bảng 4.5 Sản lượng và giá trị xoài của xã Chiềng Pằn năm 2016
Diễn giải
Đơn vị
Giá trị
Tấn
348
Nghìn đồng/kg
18
Triệu đồng
626.40
Sản lượng xoài Yên Châu
Giá bán
Giá trị xoài
4.2. Tình hình sản xuất xoài Yên Châu tại xã Chiềng Pằn
Bảng 4.6 Đặc điểm cơ bản của các hộ sản xuất xoài Yên Châu phân theo nhóm hộ tại xã Chiềng Pằn năm 2016
diễn giải
1.
1.
1.
1.
1.
1.
1.
-
ĐVT
tính chung
nhóm hộ 1
nhóm hộ 2
nhóm hộ 3
Hộ
40
10
15
15
Giới tính
Nam
%
95
80
100
100
Nữ
%
5
20
Tuổi
38.95
42.4
37.47
38.13
Trình độ học vấn của chủ hộ
Tỷ lệ người học cấp I
%
35
40
26.67
40
Tỷ lệ người học cấp II
%
47.5
50
53.33
40
Tỷ lệ người học cấp III
%
17.5
10
20
20
Khẩu
5.13
4.7
5.20
5.33
Loại hộ
Khá, giàu
%
5
6.67
0
6.67
Trung bình
%
90
83.33
100
86.66
Nghèo
%
5
10
0
6.67
Số lao động bình quân
LĐ
3.95
3.7
3.93
4.13
LĐ nông nghiệp
LĐ
3
2.5
3.07
3.27
LĐ phi nông nghiệp
LĐ
0.9
1.2
0.8
0.8
Tổng số hộ khảo sát
Tuổi bình quân của chủ hộ
Số khẩu/hộ
Bảng 4.7 Diện tích, năng suất, sản lượng bình quân xoài Yên Châu của các hộ khảo sát theo nhóm hộ năm 2016
Nhóm hộ
Diễn giải
So sánh nhóm hộ 2/3
ĐVT
(lần)
Nhóm hộ 1
Nhóm hộ 2
Nhóm hộ 3
1. diện tích xoài BQ 1 hộ
Sào
2.4
2.52
2.53
2. Số cây BQ 1 hộ
Cây
275.98
306.97
273.5
3. Số cây BQ 1 sào
Cây
110
122.67
102.4
Tấn/sào
0
1.27
2.43
1.91
Tấn
0
3.12
6.41
2.05
4. Năng suất BQ/sào
5. Sản lượng xoài BQ/hộ
(nguồn: số liệu điều tra năm 2016)
Bảng 4.8 Chi phí đầu tư một sào xoài Yên Châu thời kỳ KTCB
ĐVT:
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1. chi phí vật chất
3355.42
1058.8
990.25
-
Giống
2177.23
0
0
-
Phân hữu cơ
585.91
547.81
502.66
-
Phân vô cơ
528.39
471.3
447.98
+ Đạm
60.87
57.87
53.11
+ Lân
362.80
316.16
305.01
+ NPK
104.72
97.27
89.86
63.89
39.69
39.61
128.42
119.39
113.17
-
Thuốc BVTV
2. Chi phí dịch vụ (đào hố, tưới nước, LĐ thời vụ,…)
Tổng chi phí (1+2)
3483.84
1178.19
1103.42
Tổng SL
nghìn đồng
Tỉ lệ (%)
5404.47
93.74
2177.23
37.76
1636.38
28.38
1447.67
25.11
171.85
2.98
983.97
17.07
291.85
5.06
143.19
2.48
360.98
6.26
5765.45
100
(nguồn: tổng hợp số liệu khảo sát
Bảng 4.9 Tình hình sử dụng giống của các hộ khảo sát ở xã Chiềng Pằn năm 2016
Hình thức mua giống
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
1
2.5
20
50
2
5
17
42.5
40
100
1. Chiết ghép
2. Mua từ trung tâm cung cấp cây giống, viện nghiên cứu có uy tín
3. Tự ươm hạt
4. Mua từ nhà vườn xung quanh
Tổng
(nguồn: Số liệu khảo sát
Bảng 4.10 Chi phí sản xuất 1 sào xoài Yên Châu trong giai đoạn SXKD năm 2016
ĐVT: nghìn đồng
Chung
Trong đó
Diễn giải
Nhóm hộ 2
Giá trị
Nhóm hộ 3
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
1. Chi phí trung gian
12229.19
99.19
11644.61
98.92
11021.1
99.34
1.1. Chi phí vật chất
4376.48
35.50
4012.39
34.09
3843.58
34.64
-Phân hữu cơ
853.89
6.93
345.45
2.93
418.44
3.77
- Phân vô cơ
3476.23
28.19
3619.83
30.75
3379.54
30.46
+ Đạm
314.93
2.55
300.33
2.55
329.53
2.97
+ Lân
2319.03
18.81
2521.97
21.42
2117.17
19.08
+ Kali
842.27
6.83
797.53
6.77
887.24
8.00
46.36
0.38
47.11
0.40
45.60
0.41
1.2. Chi dịch vụ: điện
0
0.00
0
0.00
0
0.00
1.3. Chi khác
0
0.00
0
0.00
0
0.00
- Chi phí phân bổ vườn cây
0
0.00
0
0.00
0
0.00
100.32
0.81
127.07
1.08
73.72
0.66
12329.51
100
11771.68
100
11094.82
100
- Thuốc BVTV
2. Chi công lao động
Cộng
Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất xoài Yên Châu của các hộ nông dân
Bảng 4.11 Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất xoài Yên Châu tính cho 1 sào
diễn giải
Đvt
Chung
nhóm hộ 2
nhóm hộ 3
nghìn đồng/kg
17.5
17
18
Kg
3770.61
1238.75
2531.86
3. giá trị sản xuất
nghìn đồng
65985.68
21058.75
45573.48
4. chi phí trung gian
nghìn đồng
12229.19
11644.61
11021.1
5. giá trị gia tăng
nghìn đồng
53756.49
9414.14
34552.38
6. thu nhập hỗn hợp
nghìn đồng
53656.17
9287.07
34478.66
Công
38
48
28
GO/IC (3/4)
lần
2.97
1.81
4.14
VA/IC (5/4)
lần
1.97
0.81
3.14
MI/IC (6/4)
lần
1.96
0.80
3.13
GO/LĐ (3/7)
ngđ/công
1033.17
438.72
1627.62
VA/LĐ (5/7)
ngđ/công
715.07
196.13
1234.01
MI/LĐ (6/7)
ngđ/công
712.43
193.48
1231.38
1. giá bán
2. khối lượng sản xuất ra
7. công lao động
8. một số chỉ tiêu HQKT
Tình hình tiêu thụ sản phẩm xoài Yên Châu
Bảng 4.12 Lượng xoài Yên Châu bình quân hộ được bán qua các kênh tiêu thụ 2016
Kênh trực tiếp
Kênh gián tiếp
Chỉ tiêu
Người bán buôn
SL (kg)
SL (kg)
Người bán lẻ
Cơ cấu (%)
SL (kg)
Cơ cấu (%)
SL (kg)
Cơ cấu (%)
Nhóm hộ 2
46800
1400
2.99
45400
97.01
0
0
96160
600
0.1
94300
99.9
1260
1.31
142960
2000
1.40
140960
98.07
1260
0.53
Nhóm hộ 3
Tổng
(nguồn: Số liệu điều tra năm 2016)