Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án chuyên đề chuyen de su dung BDKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.3 KB, 9 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ: SỬ DỤNG BẢN ĐỔ KHÁI NIỆM ĐỂ ÔN TẬP, CỦNG
CỐ, HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG
TRÌNH SINH HỌC 12 THPT
----------------------------------------------------------- Người thực hiện: Nguyễn Viết Trung
 Đơn vị công tác: THPT Thạch Bàn
 Thời gian thực hiện: Học kỳ I- Năm học 2015 – 2016
 Địa điểm thực hiện: Trường THPT Thạch Bàn
Nội dung 1: Khi hệ thống hóa kiến thức cho HS về tạo giống bằng công nghệ tế bào,
GV tiến hành như sau:
Bước 1: GV giới thiệu sơ đồ tổng quát về tạo giống bằng công nghệ TB (Hình 1)
Bước 2: Gv yêu cầu HS quan sát, thảo luận
Bước 3: HS quan sát, nghiên cứu sơ đồ GV đưa ra
Bước 4: GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về nội dung sơ đồ. Từ đó rút
ra nội dung chính

Nguyễn Viết Trung

1


Hình 1: Bản đồ các hình thức tạo giống bằng công nghệ tế bào
Tạo giống bằng công
nghệ tế bào

gồm

Tạo giống TV

Tạo giống ĐV

Các phương pháp


Nuôi cấy hạt
phấn

Các mô khác
nhau

C1

C2
mọc
cây 1n

mọc

hoặc

Vi phẫu

thành

chọn

BD tốt

tạo

Nhân TB
xôma 2n
(ĐV số 1)
Đưa

vào
TBC noãn
bào
(ĐV cái 2)

Cây trưởng
thành

Cấy
vào
ĐV
mang

Nuôi
trong
MT nhân
tạo

thành

Phôi
TB trần
Dung hợp
thành

TB lai
mọc

Cấy
vào

ĐV cái
số 3


dụ

Cây lai
Cừu
Dolly

Lưỡng bội
hoá

Cây 2n

Nguyễn Viết Trung

Phôi

Xử lý

enzim

Dòng TB BD
số lượng
NST

biệt
hóa


dòng
TB 1n

.

Dòng TB
ĐB gen

hoặc

Mô sẹo

được

Nhân bản vô
tính

bằng

thành

Tạo
thành

chọn lọc
in vitrô

Thành
xenlulôzơ


lấy

rồi

Hoocmôn sinh
trưởng

rồi

ĐV cho

loại

MT nhân tạo

kết
hợp

Dòng TB
đơn bội (n)



TBTV
2n

Nuôi
trong

MT

chuẩn

thành

Cấy truyền
phôi

từ

TBTV
2n

Nuôi
trong

MT nhân tạo

Dòng
TB 2n

từ

TBTV 2n
(chồi, lá...)

Nuôi
trong

Dung hợp TB
trần


lấy

từ

Hạt
phấn 1n

Lưỡng bội
hoá

Chọn dòng TB
xôma

Nuôi cấy
TBTV in
vitrô

từ

Các phương pháp

2


Nội dung 2: Khi dạy ôn tập cho học sinh về cơ chế di truyền GV thực hiện theo các
bước sau:
Bước 1: GV chuẩn bị bản đồ dưới dạng khuyết thiếu (Hình 2)
Hình 2: Bản đồ cơ chế di truyền
Cơ chế di truyền


Cấp độ phân tử

Tự sao

Cấp độ tế bào

SV nhân sơ

SV nhân thực

?

Loài SSVT

Loài SSHT

?

?
gt đực (n)

?

?

?
?

?


?
?

?

Môi trường
Tính
trạng

?
Cá thể
con

Cá thể
con

Cá thể
con

Bước 2: Cho HS đọc lại SGK, các tài liệu liên quan, trao đổi nhóm. Yêu cầu. Các em hãy
hoàn thành nội dung còn trống vào sơ đồ trên cho phù hợp.
Bước 3: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đố
Bước 3: GV yêu cầu các em báo cáo kết quả
Bước 4: HS báo cáo kết quả, các thành viên khác nhận xét, bổ sung
Bước 5: GV Nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án chính thức (Sơ đồ dưới)
Nguyễn Viết Trung

3



Hình 3: Đáp án bản đồ cơ chế di truyền
\

Như vậy sau khi hoàn thành bản đồ nêu ra HS sẽ thấy được bức tranh toàn cảnh về
vật chất và cơ chế di truyền, từ đó HS sẽ hiểu rỏ hơn bản chất vấn đề. Đặc biệt thấy được
mối quan hệ hữu cơ giữa các loại kiến thức nêu ra.
Nội dung 3:Khi dạy về gen GV có thể sử dụng bản đồ khái niệm theo các bước sau:

Nguyễn Viết Trung

4


Bước 1: Giáo viên cung cấp bản đồ dưới dạng khuyết thiếu
Các sự kiện:
Gen không
phân mảnh

exôn

Gen phân mảnh

Vùng điều hoà

Vùng kết
thúc

Gen điều hòa


Vùng mã hóa

đảm nhận cấu trúc, chức
năng TB.

Sơ đồ khái niệm gen:
Một đoạn phân tử ADN mang thông
tin mã hóa cho một sản phẩm xác
định (chuỗi pôlipepit hoặc ARN).
gọi



SV nhân sơ

Gen

gọi


Exôn+
intrôn

cấu trúc

Các loại

SV nhân thực

Gen cấu trúc

sản phẩm

đảm nhận cấu trúc,
chức năng TB.

sản phẩm

kiểm soát hoạt
động của gen khác

Bước 2: GV cung cấp các sự kiện, Tuy nhiên các sự kiện này được sắp xếp lộn xộn, chưa
thành hệ thống.
Bước 3: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, kết hợp với những kiến thức đã
có sắp xếp các sự kiện (các ý) đã cho vào trong bản đồ sao cho hợp lí
Bước 4: HS nghiên cứu, thảo luận hoàn thành bản đồ.
Bước 6: GV nhận xét và đưa ra bản đồ chính xác.
Nguyễn Viết Trung

5


Cụ thể:
GV: Em hãy nghiên cứu, lựa chọn các sự kiện cho dưới đây sắp xếp vào các vị trí còn
trống trong bản đồ sao cho hợp lí.
Sau khi HS hoàn thành xong giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án chính xác
Đáp àn:
Một đoạn phân tử ADN mang
thông tin mã hóa cho một sản
phẩm xác định (chuỗi pôlipepit
hoặc ARN).

Vùng điều hoà
Gen không
phân mảnh

Gen phân
mảnh

gọi




exôn

SV nhân sơ

Gen

gọi


Exôn+
intrôn

cấu trúc

Vùng mã hoá

Vùng kết thúc


Các loại

SV nhân thực

Gen cấu trúc

Gen điều hòa

sản phẩm

sản phẩm

đảm nhận cấu trúc,
chức năng TB.

kiểm soát hoạt
động của gen khác

Nội dung 4:Khi hướng dẫn HS hệ thống các quy luật di truyền GV tiến hành thức
sau:
* GV cung cấp cho HS các quy luật và hiện tượng di truyền.
* GV nhắc lại bản chất các quy luật
Nguyễn Viết Trung

6


* GV tổ chức cho HS thảo luận
* HS tiến hành thảo luận theo nhóm và tự lập sơ đồ
* GV tổ chức cho HS báo cáo và đưa ra một số câu hỏi cho HS thảo luận, sau khi HS báo

cáo GV đưa ra đáp án và nhận xét từng nhóm.
Đáp án: Hệ thống các quy luật và hiện tượng di truyền
Phân li, phân li độc lâp,
tác động riêng rẽ

QL đồng tính và phân
tính
QL phân li độc lập

Một gen trên 1 NST

Gen trên NSTthường

Phân li độc lâp, tác
động qua lại
Các gen liên kết hoàn
toàn

Gen trong
nhân

Gen trên NST giới
tính

Nguyễn Viết Trung

Tương tác cộng gộp
Tương tác át chế
Liên kết gen


Nhiều gen trên 1 NST

Hệ thống
các quy
luật di
truyền

Gen ngoài
nhân

Tương tác bổ sung

Các gen liên kết không
hoàn toàn

Hoán vị gen

Gen quy định tính trạng
giới tính

Di truyền giới tính

Gen quy định tính trạng
thường nhưng liên kết
với NST giới tính

DT liên kết với g.tính

Di truyền ngoài NST


DT qua TBC

7


Tương tự như vậy GV có thể sử dụng nhiều loại bản đồ khác nhau để củng cố, hệ
thống hóa kiến thức cho HS. Vấn đề cốt yếu ở đây là GV phải bỏ nhiều thời gian để xây
dựng các loại bản đồ có chất lượng. Việc sử dụng bản đồ có thể tiến hành trên lớp hoặc
GV có thể giao cho HS về nhà tự hoàn thành.
Nội dung 5:Khi hướng dẫn HS hệ thống phần biến dị GV có thể tiến hành như sau.
GV xây dựng bản đồ còn HS tự chọn nội dung diền vào bản đồ
* GV cung cấp sơ đồ dưới dạng khuyết thiếu hoàn toàn.
11
1.
1.
12
2.
2.

5.

13.
14.
15.

6.

16.

7.


17.
18.
19.
20.

3.

Các
loại
biến dị

4.
9.
8.

21.
22.
23.
24.

25.
10.
26.
27.
27.

Nguyễn Viết Trung

8



* GV yêu cầu HS thảo luận và điền các nội dung thích hợp vào các số từ 1 đến 27
* GV tổ chức cho HS thảo luận, đồng thời đưa ra một số gợi ý giúp các em có định
hướng trong việc thực hiện yêu cầu.
* HS tiến hành thảo luận theo nhóm điền nội dung theo yêu cầu (Dưới sự đinh hướng
của GV)
* GV tổ chức cho HS báo cáo và đưa ra một số câu hỏi cho HS thảo luận, sau khi HS báo
cáo GV đưa ra đáp án và nhận xét từng nhóm.
Đáp án: Hệ thống các quy luật và hiện tượng di truyền (Đáp án xem phần phụ lục)

Nguyễn Viết Trung

9



×