Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.07 KB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN THỊ KIM BÔNG

PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN THỊ KIM BÔNG

PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC



PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG

Thành Phố Hồ Chí Minh - 2018


Luận văn Thạc só
MỤC LỤC
---<>--TĨM TẮT ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………….1
1. Tính cấp thiết của luận văn ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2
7. Bố cục của luận văn ...........................................................................................................3
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ BIDV PHÚ N VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............... 4
1.1 Giới thiệu chương ..............................................................................................................4
1.2 Tổng quan về BIDV Phú n ............................................................................................4
1.2.1 Giới thiệu chung về BIDV Phú n ..................................................................................4
1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................................................5

1.3 Vấn đề tồn tại về phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú n .......5
1.4 Lược khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến luận văn ...........................................7
1.5 Kết luận chương .................................................................................................................8
CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ
THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV PHÚ
N

9


2.1 Giới thiệu chương ..............................................................................................................9
2.2 Tổng quan về cho vay DNNVV.........................................................................................9
2.2.1 Khái niệm về DNNVV ......................................................................................................9
2.2.2 Đặc điểm của DNNVV ....................................................................................................12
2.2.3 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế .........................................................................14

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Mục lục


Luận văn Thạc só
2.2.4 Hoạt động cho vay đối với DNNVV ...............................................................................15
2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay đối với DNNVV ............................................16
2.2.6 Phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ................................................................17

2.3 Thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú n ...........................................18
2.3.1 Chính sách cấp tín dụng đối với DNNVV .......................................................................18
2.3.2 Thực trạng cho vay DNNVV tại BIDV Phú n ............................................................21

2.4 Các ngun nhân gây ảnh hưởng đến việc cho vay DNNVV tại BIDV Phú n...........25
2.4.1 Cơ chế, chính sách cấp tín dụng của BIDV .....................................................................25
2.4.2 Các kênh thơng tin chưa đầy đủ ......................................................................................25
2.4.3 Năng lực của cán bộ tín dụng trong việc phát triển cho vay DNNVV ............................26
2.4.4 Sự cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn ...............................................26

2.5 Kết luận chương ...............................................................................................................26
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNVV TẠI BIDV PHÚ
N


28

3.1 Giới thiệu chương ............................................................................................................28
3.2 Định hướng phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú n ..........................................28
3.3 Các giải pháp phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú n .......................................28
3.3.1 Nâng cao nghiệp vụ của cán bộ quản lý khách hàng .......................................................28
3.3.2 Tạo các nguồn thơng tin về khách hàng DNNVV chưa có quan hệ tín dụng tại BIDV
Phú n 29
3.3.3 Xây dựng các gói sản phẩm tín dụng với cơ chế và chính sách phù hợp với khách hàng
DNNVV 30
3.3.4 Truyền thơng đến khách hàng DNNVV về các gói sản phẩm tín dụng liên quan đến đối
tượng khách hàng này ......................................................................................................................30
3.3.5 Tổ chức các nhóm phát triển khách hàng DNNVV mới .................................................31

3.4 Kết luận chương ...............................................................................................................31
HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Mục lục


Luận văn Thạc só
CHƯƠNG 4 - KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNVV TẠI BIDV
PHÚ N

33

4.1 Giới thiệu chương ............................................................................................................33
4.2 Tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng bán hàng cho cán bộ quản lý khách hàng .33
4.3 Xây dựng các nguồn thơng tin về khách hàng DNNVV .................................................34

4.3.1 Thơng qua các khách hàng hiện có để tìm hiểu về các đối tác của họ nhưng chưa quan hệ
tín dụng tại BIDV Phú n .............................................................................................................34
4.3.2 Thơng qua nguồn thơng tin từ các Sở, ban ngành ...........................................................34
4.3.3 Thơng qua những đối tượng khác ....................................................................................34

4.4 BIDV Phú n triển khai xây dựng cơ chế, chính sách cho từng nhóm đối tượng khách
hàng DNNVV .........................................................................................................................35
4.4.1 Cơ chế ưu đãi về tỷ lệ tài sản bảo đảm ............................................................................35
4.4.2 Cơ chế ưu đãi về lãi suất ..................................................................................................35
4.4.3 Xây dựng chính sách cho vay theo từng nhóm ngành .....................................................36

4.5 Đánh giá hiệu quả thực hiện ............................................................................................38
4.6 Kết luận chương ...............................................................................................................39
CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 40
5.1 Kết luận ............................................................................................................................40
5.1.1 Những đóng góp của luận văn về mặt khoa học ..............................................................40
5.1.2 Những đóng góp của luận văn về mặt thực tiễn ..............................................................40

5.2 Một số tồn tại ...................................................................................................................40
5.3 Khuyến nghị và hướng tiếp tục nghiên cứu của luận văn ................................................41
5.3.1 Khuyến nghị.....................................................................................................................41
5.3.2 Hướng tiếp tục nghiên cứu của luận văn .........................................................................42

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Mục lục


Luận văn Thạc só


HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Mục lục


Luận văn Thạc só
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
---<>--Chữ cái viết tắt
Tên đầy đủ tiếng Việt
Agribank
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
BCTC
Báo cáo tài chính
BIDV
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Phú n Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phú n
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GTCG
Giấy tờ có giá
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
TCTD
Tổ chức tín dung
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TSCĐ
Tài sản cố định
DTT

Doanh thu thuần
VAMC
Cơng ty quản lý tài sản
Vietinbank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Mục lục


Luận văn Thạc só
DANH MỤC BẢNG
---<>--Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV theo Quốc tế..............Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam .............Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại theo doanh thu thuần bình qn và tổng giới hạn cấp tín dụng
................................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại là số dư tiền gửi bình qn .......Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Các tiêu chí ràng buộc về chính sách cấp tín dụng ................................................19
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của nhóm KHDN tại BIDV phú n ...........................................21
Bảng 2.3: Số lượng khách hàng DNNVV ..............................................................................22
Bảng 2.4: Tỷ lệ cho vay theo nhóm ngành của DNNVV .......................................................23
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV .....................................................................................23
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu nhóm ngành năm 2016 của DNNVV ...............................................23
Bảng 2.7: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV ....................................................24

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Mục lục



Luaọn vaờn Thaùc sú
TểM TT LUN VN
---<>--1. Tớnh cp thit ca lun vn
Trong nn kinh t Vit Nam, DNNVV úng vai trũ quan trng trong s phỏt trin ca
nn kinh t. Loi hỡnh doanh nghip ny ang ngy cng phỏt trin mnh m v chim t l
rt ln trong tng s doanh nghip ca c nc. Hot ng ca cỏc DNNVV giỳp gii quyt
vic lm, gúp phn tng trng kinh t, nõng cao i sng ngi dõn. Cỏc DNNVV hot
ng a dng trong nhiu lnh vc kinh t cng nh cỏc a bn trờn c nc. õy chớnh l
nhúm khỏch hng tim nng ca cỏc Ngõn hng thng mi.
Phỳ Yờn l a bn cú nn kinh t cũn nhiu khú khn nờn s lng cỏc doanh nghip
ln cũn rt ớt. Hin ti, Phỳ Yờn cú khong 3.500 DNNVV ang hot ng, l th trng
tim nng v l nhúm khỏch hng chớnh ca cỏc ngõn hng thng mi. Chớnh vỡ vy, vic
canh tranh gia cỏc ngõn hng phỏt trin cho vay i vi nhúm khỏch hng DNNVV l
vụ cựng gay gt.
BIDV Phỳ Yờn cú ngun vn di do ỏp ng nhu cu vn cho vay cỏc DNNVV,
trong khi ú s lng khỏch hng DNNVV l 968 khỏch hng (chim t l khong 28% s
DNNVV trờn a bn), cha tng xng vi kh nng cho vay ca BIDV Phỳ Yờn v cng
thp hn nhiu so vi th phn ca cỏc ngõn hng trờn a bn Phỳ Yờn nh Vietinbank Phỳ
Yờn, Agribank Phỳ Yờn i vi i tng khỏch hng ny.
Trong nhng nm qua BIDV Phỳ Yờn xỏc nh phỏt trin cho vay DNNVV l mc tiờu
hng u, hn ch tp trung tớn dng i vi cỏc KHDN ln nhm phõn tỏn ri ro. Tuy
nhiờn, qua nghiờn cu cho thy, bờn cnh mt s kt qu t c, hot ng cho vay
DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn vn cũn nhiu khú khn v hn ch nht nh nh: d n cho
vay thp cha tng xng vi tim nng, danh mc sn phm tớn dng i vi khỏch hng
ny cũn ớt, cha thc s a dng, cha phc v ti a nhu cu ca khỏch hng v thiu thụng
tin v khỏch hng vay vn.
Thc trng nờu trờn ó t ra yờu cu cn thit trong vic tỡm ra cỏc nguyờn nhõn khin
hot ng cho vay i vi DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn cha thc s phỏt trin. Xem xột,
ỏnh giỏ, xut cỏc gii phỏp v k hoch thc hin c th phỏt trin hn na vic cho

HVTH: Nguyeón Thũ Kim Boõng

Trang 1


Luaọn vaờn Thaùc sú
vay i vi DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn nhm m bo BIDV Phỳ Yờn luụn gi vng th
trng, nõng cao hiu qu hot ng.
õy chớnh l lý do nghiờn cu ca ti: Phỏt trin cho vay i vi DNNVV ti
BIDV Phỳ Yờn.
2. Mc tiờu nghiờn cu
Nghiờn cu phỏt trin cho vay i vi DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn. Da trờn c s phõ
tớch lý thuyt v ỏnh giỏ thc trng hot ng cho vay DNNVV, lun vn a ra cỏc gii
phỏp v xut k hoch phỏt trin hot ng cho vay i vi DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn.
3. Ni dung nghiờn cu
t c mc tiờu nghiờn cu ó ra, tỏc gi tp trung vo vic nghiờn cu cỏc
vn sau:
Tng quan cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v h thng c s lý lun v phỏt trin cho vay
DNNVV.
Thc trng cho vay v cỏc nguyờn nhõn gõy nh hng n s phỏt trin cho vay i
vi DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn.
Cỏc gii phỏp phỏt trin cho vay DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn.
K hoch trin khai phỏt trin cho vay DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn.
4. i tng nghiờn cu
i tng nghiờn cu ú l hot ng cho vay DNNVV.
5. Phm vi nghiờn cu
Lun vn tp trung vo vic nghiờn cu cỏc DNNVV ti BIDV Phỳ Yờn da trờn cỏc
dn chng v s liu c trớch xut t thc tin kt qu hot ng sn xut kinh doanh ti
BIDV Phỳ Yờn t giai on 2014-2016.
6. Phng phỏp nghiờn cu

Lun vn s dng phng phỏp tng hp, phõn tớch xõy dng h thng c s lý lun
v phỏt trin hot ng cho vay DNNVV ti a bn Phỳ Yờn.
HVTH: Nguyeón Thũ Kim Boõng

Trang 2


Luận văn Thạc só
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu: dựa vào các số liệu có
sẵn, tiến hành lập bảng biểu để so sánh, đánh giá khả năng phát triển hoạt động cho vay đối
với DNNVV và tìm hiểu các ngun nhân, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động
cho vay đối với DNNVV.
7. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn xây dựng theo mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra, được bố cục như
sau:
Tóm tắt luận văn.
Chương 1: Giới thiệu về BIDV Phú n và vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về việc cho vay DNNVV và thực trạng cho vay đối với DNNVV
tại BIDV Phú n.
Chương 3: Các giải pháp phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú n.
Chương 4: Kế hoạch triển khai phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú n.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo.
Tồn bộ luận văn được trình bày trên 43 trang giấy khổ A4 (khơng bao gồm mục lục và
tài liệu tham khảo).

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 3



Luận văn Thạc só
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ BIDV PHÚ N VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
---<>--1.1

Giới thiệu chương
Ở chương này, tác giả sẽ trình bày những vấn đề như sau:
Tổng quan về BIDV Phú n: bao gồm giới thiệu chung về BIDV Phú n và tình

hình hoạt động kinh doanh;
Những vấn đề đặt ra khi cho vay DNNVV.
1.2

Tổng quan về BIDV Phú n

1.2.1 Giới thiệu chung về BIDV Phú n
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng
đầu tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
Trong những năm qua, tồn hệ thống BIDV đã nổ lực vượt qua khó khăn hồn thành mục
tiêu kế hoạch kinh doanh và tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những định chế tài chính
hàng đầu của đất nước.
BIDV Phú n ra đời năm 1990 trong bối cảnh kinh tế - xã hội có nhiều khó khăn, đất
nước đang trong giai đoạn bắt đầu đổi mới. Ngành ngân hàng đang trong q trình chuyển
đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp; hệ thống BIDV đứng
trước u cầu phải chuyển đổi từ ngân hàng cấp phát vốn xây dựng cơ bản theo kế hoạch
nhà nước sang ngân hàng thương mại để có thể tồn tại và phát triển.
Sau hơn 27 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV Phú n đã chung sức, đồng lòng
cùng với tồn hệ thống BIDV thực hiện chuyển đổi thành cơng sang mơ hình ngân hàng
thương mại vào năm 1995, chuyển sang mơ hình ngân hàng thương mại cổ phần vào năm
2012 cho đến nay. Trải qua nhiều thăng trầm, BIDV Phú n đã tạo được vị thế vững chắc

trong hệ thống và địa bàn tỉnh Phú n, đồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao,
tham gia tích cực và có hiệu quả trong các hoạt động chính trị, đồn thể, xã hội, tổ chức, con
người,…

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 4


Luận văn Thạc só
1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh
Xuất phát điểm từ 15 cán bộ với dư nợ tín dụng 5 tỷ đồng, sau 27 năm hoạt động đến
nay BIDV Phú n quy mơ dư nợ đạt trên 3.400 tỷ đồng, huy động vốn đạt gần 2.800 tỷ
đồng, lợi nhuận trước thuế trên 40 tỷ đồng với gần 100 cán bộ. Mạng lưới hoạt động khơng
ngừng mở rộng, đến nay BIDV Phú n có một trụ sở chính và 03 phòng giao dịch, 13 máy
ATM khoảng hơn 60 POS và điểm chấp nhận thẻ, số lượng khách hàng tăng mạnh hơn 50
ngàn khách hàng tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó, trong suốt q trình hoạt động, BIDV Phú
n đã có những đóng góp nhất định vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương thơng qua
việc đầu tư có hiệu quả các cơng trình trọng điểm, phục vụ tốt sự tăng trưởng kinh tế, quan
tâm đến cơng tác an sinh xã hội như: hỗ trợ cơng tác giáo dục, y tế, hỗ trợ người nghèo, hỗ
trợ khắc phục thiên tai…
1.3

Vấn đề tồn tại về phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú

n
Với số lượng sản phẩm dịch vụ đa dạng, mang lại nhiều nguồn thu nhập cho BIDV Phú
n như: huy động vốn, dịch vụ thanh tốn, kinh doanh mua bán ngoại tệ, dịch vụ thẻ…
Tuy nhiên, hoạt động cho vay vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại nguồn thu
nhập chính, góp phần giúp BIDV Phú n hồn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được

phân giao.
Trong những năm qua, theo định hướng chung của Hội sở chính cùng nhận định của
Ban giám đốc, việc phát triển hoạt động cho vay đối với phân khúc khách hàng DNNVV là
mục tiêu chính của BIDV Phú n. Định hướng này phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế
địa phương khi Phú n là địa bàn còn nhiều khó khăn về kinh tế, chưa có ngành kinh tế
mũi nhọn để tập trung phát triển làm thế mạnh địa phương cũng như thu hút đầu tư. Do vậy,
các doanh nghiệp tại địa bàn Phú n đa số là DNNVV. Việc đẩy mạnh phát triển hoạt động
cho vay đối với phân khúc khách hàng này sẽ giúp BIDV Phú n hạn chế được sự tập
trung tín dụng vào một số khách hàng lớn, nhằm giảm thiểu rủi ro khi cho vay. Ngồi ra,
việc phát triển cho vay DNNVV giúp đa dạng hóa các ngành nghề cho vay, giảm thiểu rủi ro
khi có sự thay đổi của yếu tố thị trường, gia tăng được số lượng khách hàng của BIDV.

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 5


Luận văn Thạc só
Những vấn đề tồn tại khi cho vay DNNVV tại BIDV Phú n có thể kể đến như: thơng
tin khơng đầy đủ, các gói sản phẩm tín dụng chưa phù hợp, cán bộ quản lý khách hàng chưa
hỗ trợ được khách hàng trong việc tư vấn tài chính cũng như cung cấp các sản phẩm tín dụng
phù hợp.
1.3.1.1 Thơng tin khơng đầy đủ
Thơng tin khơng đầy đủ ở đây chính là việc khách hàng thiếu thơng tin về các gói sản
phẩm tín dụng của BIDV và ngược lại BIDV khơng nắm bắt được thơng tin về nhu cầu của
khách hàng. Cụ thể như sau:
Trong bối cảnh sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang ngày càng gay gắt, vấn đề
truyền thơng về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng là vơ cùng quan
trọng. Nó sẽ cung cấp thơng tin đến với khách hàng, cho họ biết được sự tồn tại của các sản
phẩm, dịch vụ mà ngân hàng đang có, từ đó thu hút được nhiều khách hàng sử dụng các sản

phẩm, dịch vụ của ngân hàng hơn. Tuy nhiên việc truyền thơng đến với khách hàng vẫn còn
nhiều hạn chế. Tại BIDV Phú n, các gói sản phẩm tín dụng được thơng tin đến với khách
hàng còn rất hạn chế, đặc biệt là đối với khách hàng DNNVV. Khi có các sản phẩm tín dụng
đang được triển khai, việc truyền thơng đến với khách hàng chủ yếu qua báo, quảng cáo
bằng pano, áp phích, chưa đa dạng loại hình, do vậy việc khách hàng tiếp cận được nguồn
thơng tin này còn nhiều hạn chế. Một số trường hợp khách hàng nắm được nguồn thơng tin
này nhưng vẫn chưa hiểu rõ về sản phẩm và còn ngại tiếp cận với ngân hàng. Đây là các vấn
đề gặp phải khi khách hàng thiếu thơng tin về các gói sản phẩm tín dụng của BIDV.
Ngồi ra, nguồn thơng tin về nhu cầu của khách hàng cũng vơ cùng quan trọng. Nếu
nắm được kênh thơng tin này, BIDV sẽ chủ động hơn trong việc tiếp cận khách hàng. Hiện
tại, các kênh thơng tin về khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là khách hàng
DNNVV. Các kênh thơng tin chủ yếu của BIDV Phú n về đối tượng khách hàng DNNVV
chủ yếu thơng qua nguồn thơng tin từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. Khi các doanh nghiệp
đăng ký thành lập mới cũng như chuẩn bị triển khai dự án sẽ thơng qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh. Đây là nguồn thơng tin dồi dào về khách hàng. Tuy nhiên, vì đây là nguồn thơng tin
chủ yếu về các doanh nghiệp mới thành lập, do vậy, đa phần các doanh nghiệp chưa đi vào
hoạt động nên nhu cầu tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng khơng cao. Việc thiết lập kênh
HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 6


Luận văn Thạc só
thơng tin về khách hàng DNNVV là vơ cùng quan trọng, đây là yếu tố giúp BIDV Phú n
năm được nhu cầu khách hàng, từ đó triển khai các sản phẩm phù hợp.
1.3.1.2 Các gói sản phẩm tín dụng của BIDV chưa phù hợp với nhu cầu nhóm khách
hàng DNNVV
BIDV là ngân hàng có truyền thống cho vay đầu tư các dự án lớn, trọng điểm của đất
nước, do vậy BIDV được biết đến với vai trò một ngân hàng bán bn. Tuy nhiên từ năm
2011, BIDV xác định phát triển bán lẻ là hoạt động trọng tâm thơng qua việc triển khai

nhiều gói sản phẩm tín dụng thúc đẩy phát triển hoạt động bán lẻ dành cho khách hàng cá
nhân cũng như các gói sản phẩm dành cho khách hàng DNNVV.
Tuy nhiên, các gói sản phẩm tín dụng dành cho DNNVV lại có rất nhiều điều kiện kèm
theo như u cầu về tỷ lệ tài sản bảo đảm, tình hình quan hệ tín dụng, tổng hòa lơi ích của
doanh nghiệp, xếp hạng tín dụng nội bộ của doanh nghiệp theo tiêu chí phân loại của
BIDV,…Chính vì vậy, để được vay vốn với các gói sản phẩm này có rất ít doanh nghiệp đáp
ứng đủ điều kiện theo u cầu của BIDV.
1.3.1.3 Đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng của BIDV chưa hỗ trợ được khách hàng
trong việc tư vấn tài chính cũng như cung cấp các sản phẩm tín dụng phù hợp
DNNVV là các doanh nghiệp có bộ máy quản lý còn yếu, do vậy, đội ngũ cán bộ quản
lý khách hàng của BIDV cần chủ động hỗ trợ, tư vấn khách hàng trong việc nâng cao năng
lực quản lý tài chính. Tuy nhiên, đa phần cán bộ quản lý khách hàng chỉ dừng lại ở việc tăng
trưởng tín dụng thơng qua việc cung cấp các sản phẩm tín dụng.
1.4

Lược khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến luận văn
Năm 2012, tác giả Võ Đức Tồn có thực hiện nghiên cứu luận án tiến sỹ với đề tài

“Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
thương mại cổ phần đối với DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn
từ năm 2006 đến 2011. Tác giả nghiên cứu hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương
mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chứ chưa thực sự đi sâu vào phân tích hoạt

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 7


Luận văn Thạc só

động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một ngân hàng cụ thể, và địa bàn nghiên
cứu là Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2010, tác giả Nghiêm Văn Bảy thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế ”Các giải pháp
tín dụng nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Luận án đã làm rõ
các căn cứ lý luận khách quan của việc phát triển các loại hình tín dụng phục vụ cho sự phát
riển các DNNVV ở Việt Nam. Đánh giá một cách tổng qt và kết quả hỗ trợ về vốn cho các
DNNVV qua kênh tín dụng, từ đó hình thành các giải pháp mang tính tổng thể nhằm thúc
đẩy phát triển DNNVV trong nền kinh tế thị trường ở Việt nam trong tiến trình hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế.
Các nghiên cứu trên đã cung cấp những hiểu biết cơ bản về DNNVV, về hoạt động cho
vay đối với DNNVV giúp hình thành cơ sở lý thuyết mà luận văn đang quan tâm. Tuy nhiên,
theo mục đích nghiên cứu nên đối tượng và phạm vi nghiên cứu của từng cơng trình là khác
nhau.
Với đề tài nghiên cứu “ Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV
Phú n” tuy khơng phải là đề tài mới nhưng tác giả nghiên cứu và phân tích theo một khía
cạnh khác hồn tồn với các đề tài trước, chun sâu phân tích hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của BIDV Phú n giai đoạn 2014-2016, qua đó có thể thấy được thực
trạng và các ngun nhân gây ảnh hưởng đến việc cho vay DNNVV từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú n.
1.5

Kết luận chương
Tác giả đã giới thiệu tổng quan về q trình hình thành và phát triển của BIDV Phú

n. Căn cứ đặc điểm nền kinh tế địa phương cùng với kết quả kinh doanh của BIDV Phú
n cho thấy việc phát triển cho vay đối với DNNVV là hoạt động quan trọng. Phân khúc
khách hàng DNNVV là phân khúc khách hàng mục tiêu mang lại thu nhập và hiệu quả kinh
doanh cho BIDV Phú n. Tuy nhiên việc phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV
vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại như nguồn thơng tin về khách hàng chưa được đầy đủ, các gói
sản phẩm tín dụng của BIDV chưa phù hợp, chính sách cho vay chưa linh hoạt, đội ngũ cán

bộ chưa hỗ trợ được khách hàng trong việc tư vấn tài chính.

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 8


Luận văn Thạc só

CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ
THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV
PHÚ N
---<>--Giới thiệu chương

2.1

Ở chương này, tác giả sẽ trình bày những vấn đề như sau:
Khái qt chung về DNNVV;
Đặc điểm DNNVV;
Hoạt động cho vay đối với DNVVV;
Phát triển cho vay đối với DNNVV.
Tổng quan về cho vay DNNVV

2.2

Để hiểu rõ về DNNVV cần phải hiểu về định nghĩa, đặc điểm cũng như vai trò của nó,
cụ thể như sau:
2.2.1 Khái niệm về DNNVV
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về DNNVV, phụ thuộc vào đặc điểm về
nền kinh tế của từng quốc gia. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ đề cấp đến khái niệm

DNNVV theo tiêu chí phân loại của ngân hàng thế giới, tiêu chí phân loại theo quy định của
Chính phủ Việt Nam và tiêu chí phân loại của BIDV. Chi tiết cụ thể như sau:
2.2.1.1

Theo Quốc tế

Theo tiêu chí phân loại của ngân hàng thế giới, căn cứ vào quy mơ có thể chia
DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các
tiêu chí để phân loại DNNVV của ngân hàng thế giới chủ yếu dựa vào số lượng lao động
bình qn, tài sản và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Ngồi ra, ngân hàng thế giới
còn đưa thêm tiêu chí về quy mơ vay trung bình để phân loại DNNVV.
Tiêu chí phân loại DNNVV được tóm tắt trong bảng sau đây:
HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 9


Luận văn Thạc só

Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNNVV theo Quốc tế
Quy mơ cơng ty Nhân viên
Tài sản
Doanh thu hàng năm
Siêu nhỏ
< 10
< 100,000 $
< 100,000 $
Nhỏ
< 50
< 3,000,000 $

< 3,000,000 $
Vừa
< 300
< 15,000,000 $
< 15,000,000 $
Quy mơ vay trung bình
Siêu nhỏ
< 10,000 $
Nhỏ
< 100,000 $
Vừa
< 1,000,000 $ (< 2,000,000 $ đối với một số quốc gia tiên tiến
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới)
2.2.1.2

Theo Việt Nam

Theo điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 định nghĩa DNNVV như
sau: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mơ tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao động
bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Tiêu chí phân loại DNNVV được tóm tắt trong bảng sau đây:
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam
Quy mơ

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ


Khu vực

Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Doanh nghiệp vừa

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

1. Nơng, 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
lâm nghiệp trở xuống
trở xuống
người đến đồng
đến người
đến
và thủy sản
200 người 100 tỷ đồng 300 người
2.
Cơng 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200

nghiệp và trở xuống
trở xuống
người đến đồng
đến người
đến
xây dựng
200 người 100 tỷ đồng 300 người
3. Thương 10
mại


người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
người đến đồng đến 50 người
đến

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 10


Luaọn vaờn Thaùc sú
Quy mụ

Doanh
nghip
siờu nh

Khu vc

S lao

ng

dch v

tr xung

Doanh nghip nh

Tng
ngun vn
tr xung

S lao
ng
50 ngi

Doanh nghip va

Tng ngun
vn

S lao ng

t ng

100 ngi

(Ngun: [3])
2.2.1.3


Theo BIDV

Nhm mc tiờu t chc qun lý kinh doanh, xõy dng sn phm dch v v chớnh sỏch
chm súc khỏch hng hiu qu, phự hp vi c im ca tng phõn khỳc KHDN (KHDN),
BIDV ó cú vn bn thụng bỏo hng dn xỏc nh DNNVV theo tiờu chớ ni b BIDV
trong h thng BIDV nh sau:
i vi nhng KHDN m BIDV cú thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip
(cú quan h tớn dng hoc KHDN khụng cú quan h tớn dng), tiờu chớ phõn khỳc KHDN l
doanh thu thun (DTT) bỡnh quõn v tng gii hn cp tớn dng ti BIDV. Chi tit c th
hin trong bng di õy:
Bng 2.3: Tiờu chớ phõn loi theo doanh thu thun bỡnh quõn v tng gii hn cp tớn dng
iu kin

Phõn khỳc

Doanh nghip va

Doanh thu thun bỡnh quõn 500 t
ng v Tng gii hn cp tớn dng ti
BIDV 200 t ng.
200 t ng < DTT 500 t ng

Doanh nghip nh

50 t ng < DTT 200 t ng

1. DNNVV

Trong ú:


Doanh nghip vi DTT 50 t ng
mụ

2. Doanh nghip ln

Nhng doanh nghip cũn li
(Ngun: [1])

i vi nhng KHDN m BIDV khụng cú thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh
nghip (k c nhng KHDN cú quan h tớn dng), tiờu chớ phõn khỳc KHDN l s d tin
gi bỡnh quõn. Chi tit c th hin trong bng di õy:
HVTH: Nguyeón Thũ Kim Boõng

Trang 11


Luaọn vaờn Thaùc sú
Bng 2.4: Tiờu chớ phõn loi l s d tin gi bỡnh quõn
Phõn khỳc

iu kin v s d tin gi bỡnh quõn

1. Doanh nghip ln

> 50 t ng

2. DNNVV

50 t ng
Doanh nghip va


Trong ú: Doanh nghip nh
Doanh nghip vi mụ

>20 t ng
>5 t ng
5 t ng
(Ngun: [1])

2.2.2 c im ca DNNVV
2.2.2.1 c im v thnh lp, phm vi hot ng, lao ng, cụng ngh, ti chớnh.
DNNVV a s l doanh nghip cỏ nhõn hay gia ỡnh, cú b mỏy t chc hot ng n
gin, vic iu hnh ch yu t cỏc thnh viờn gia ỡnh nờn b mỏy qun lý tng i gn
nh, tit kim chi phớ qun lý. p dng mụ hỡnh qun lý trc tip nờn cỏc quyt nh thng
c a ra mt cỏch nhanh chúng, nhy bộn vi nhng thay i ca mụi trng kinh
doanh. Tuy nhiờn, vic a ra cỏc quyt nh nhanh chúng kt hp vi thiu nghiờn cu th
trng, thiu kin thc c bn v ti chớnh, qun tr kinh doanh do khụng c o to chớnh
quy, õy l cỏc nguyờn nhõn dn n ri ro a ra quyt nh thiu tớnh chun xỏc ca b
phn qun lý DNNVV.
Phm vi hot ng ca DNNVV ch yu hng vo nhng lnh vc phc v trc tip
i sng, khụng yờu cu k thut cao, nhng sn phm cú sc mua cao.
DNNVV cú s lng lao ng hn ch, trỡnh lao ng cha cao.
DNNVV cú cụng ngh lc hu, khú tip cn v i mi cụng ngh tiờn tin. Trong thi
i khoa hc cụng ngh i mi tng ngy, vic u t vo k thut nõng cao cht lng
sn phm, dch v tr thnh iu kin ct lừi doanh nghip nõng cao nng lc cnh tranh.
Vi nhng khú khn v vic i mi cụng ngh (do thiu trỡnh k thut, vn, nng lc
chuyờn mụn), cỏc DNNVV d ri vo tỡnh trng cụng ngh lc hu, chi phớ sn xut cao,
cỏc sn phm, dch v thiu ci tin.

HVTH: Nguyeón Thũ Kim Boõng


Trang 12


Luận văn Thạc só
DNNVV có số vốn hạn chế, các hoạt động đầu tư, mở rộng quy mơ hoạt động được
thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn tự có và vốn tín dụng. Với lượng vốn đầu tư giới hạn,
quy mơ hoạt động nhỏ mang lại lợi thế cho DNNVV như dễ thành lập, dễ gia nhập thị
trường, thời gian thu hồi vốn nhanh. Với các đặc điểm trên đã tạo điều kiện cho DNNVV
phát triển trong nhiều lĩnh vực khác nhau, tại nhiều địa bàn, phù hợp với đặc điểm từng khu
vực. Tuy nhiên, mặt khác đây lại là yếu tố gây cản trở việc mở rộng sản xuất kinh doanh của
DNNVV.
2.3.2.2 Đặc điểm về khả năng tiếp cận ngân hàng
DNNVV với đặc điểm hạn chế về quy mơ vốn chủ sở hữu nên tiếp cận được nguồn
vốn ngân hàng là điều quan trọng trong việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, để DNNVV tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng lại gặp rất nhiều khó khăn.
DNNVV chưa có chiến lược kinh doanh khả thi trong dài hạn, việc sản xuất kinh
doanh mang tính nhỏ lẻ, theo thời vụ, do vậy khó có thể xây dựng được phương án kinh
doanh phù hợp, tạo sự tin tưởng khi đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng.
DNNVV e ngại lãi suất cao, khơng đảm bảo khả năng sinh lời để thanh tốn lãi vay và
mang lại hiệu quả kinh doanh nên khơng dám mở rộng hoạt động sản xuất. Chủ doanh
nghiệp sử dụng gói gọn nguồn vốn tự có để duy trì hoạt động kinh doanh, do vậy tình hình
kinh doanh chưa có tính đột phá.
Khi đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng, DNNVV gặp rào cản về u cầu tài sản bảo
đảm. Các DNNVV khơng đáp ứng được tỷ lệ tài sản theo quy định của ngân hàng. Một số
DNNVV có tài sản nhưng khơng đủ điều kiện để ngân hàng nhận làm tài sản thế chấp như:
tài sản hình thành trên đất th chưa làm được giấy chứng nhận sở hữu cơng trình trên đất.
Phương tiện vận tải, máy móc thiết bị khơng có đủ giấy tờ chứng minh sở hữu…đây là
những khó khăn rất hay gặp phải khi DNNVV tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
DNNVV có hệ thống kiểm sốt nội bộ tuy nhiên khơng được cập nhật thường xun,

các thơng tin về tình hình hoạt động, tài chính khơng được cập nhật kịp thời, Báo cáo tài
chính cung cấp cho ngân hàng đa phần chưa được kiểm tốn, số liệu khơng đảm bảo độ tin
cập, ảnh hưởng đến q trình thẩm định hồ sơ vay vốn.
HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 13


Luận văn Thạc só
Dòng tiền của doanh nghiệp chưa rõ ràng, vẫn còn tình trạng sử dụng tiền mặt trong
giao dịch, gây khó khăn trong việc kiểm sốt dòng tiền khi cho vay vốn khiến ngân hàng e
ngại.
2.2.3 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
DNNVV là loại hình doanh nghiệp chủ yếu trong nền kinh tế (chiếm đến 97% số lượng
doanh nghiệp). Hàng năm, DNNVV đóng góp hơn 40% GDP cho cả nước, sử dụng hơn 50%
lao động xã hội. Đây là nhóm doanh nghiệp nền tản giúp ổn định nền kinh tế đất nước.
DNNVV tạo ra việc làm cho người lao động: do đặc điểm hoạt động đa dạng, kinh
doanh ở nhiều ngành nghề, tại nhiều địa bàn khác nhau và đặc điểm sản xuất khơng u cầu
người lao động có trình độ cao nên DNNVV tạo ra nhiều cơ hội việc làm ở các vùng miền
khác nhau, từ đó nâng cao thu nhập của người lao động, góp phần nâng cao mức sống chung
của nền kinh tế.
DNNVV huy động các nguồn lực kinh tế: với đặc điểm là loại hình doanh nghiệp đi
lên từ các hộ kinh doanh, cá nhân, DNNVV sử dụng nguồn vốn tự có là chủ yếu để vận hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, do vậy giúp huy động nguồn vốn lớn trong dân để
đưa chúng vào sản xuất, góp phần phát huy tối đa các nguồn lực kinh tế.
DNNVV phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế: các
doanh nghiệp lớn đa phần tập trung ở các thành phố, các khu cơng nghiệp lớn, do vậy gây ra
tình trạng mất cân đối phát triển giữa các khu vực. Chính vì vậy, các hoạt động sản xuất,
kinh doanh của DNNVV góp phần phát huy hết các nguồn tài ngun từ các khu vực khó
khăn, vùng kinh tế kém phát triển, tận dụng được lợi thế từ đất đai, nguồn lao động tại các

địa bàn này, làm thu hẹp khoảng cách thành thị, nơng thơn, giữa các tỉnh thành lớn và các
địa phương nhỏ.
DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát triển nền kinh tế: với lợi thế
về vốn và nguồn lao đồng dồi dào, đặc điểm hoạt động linh hoạt, DNNVV đang phát triển
ngày càng nhanh và đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa nền kinh tế, cung cấp
cho thị trường nhiều sản phẩm, dịch vụ phong phú, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 14


Luaọn vaờn Thaùc sú
2.2.4 Hot ng cho vay i vi DNNVV
2.2.4.1 Cỏc hỡnh thc cho vay
Hin nay cỏc hỡnh thc cho vay ph bin i vi cỏc doanh nghip trong ú bao gm
cho vay DNNVV l cho vay theo k hn vay, cho vay theo hỡnh thc m bo, cho vay theo
hỡnh thc cp tớn dng.
2.2.4.2 Cho vay theo k hn vay
Da vo c im nhu cu vn ca khỏch hng vi mc ớch b sung vn lu ng hay
u t d ỏn m thi gian vay vn ngn hn, trung hn hay di hn. C th nh sau:
Cho vay ngn hn (cú thi gian vay n 12 thỏng): c khỏch hng s dng b
sung nhu cu vn lu ng thiu ht.
Cho vay trung hn (trờn 12 thỏng n 60 thỏng): phc v nhu cu u t ti sn c
nh, trong ú ch yu l u t cỏc d ỏn cú quy mụ nh, thi gian thu hi vn nhanh.
Cho vay di hn (trờn 60 thỏng): õy l hỡnh thc tớn dng b sung ngun vn di
hn nhm u t xõy dng cỏc nh xng, dõy chuyn mỏy múc thit b vi quy mụ vn ln,
thi gian thu hi vn chm.
2.2.4.3 Cho vay theo hỡnh thc m bo
Hỡnh thc cho vay ny da trờn c im v ti sn bo m ca khỏch hng i vi

khon vay. Thụng qua c im v tỡnh hỡnh hot ng sn xut, tỡnh hỡnh quan h tớn dng
ca khỏch hng, ngõn hng cú th cp tớn dng cú bo m bng ti sn hay khụng cú ti sn
bo m.
2.2.4.4 Cn c vo hỡnh thc cho vay
Cỏc hỡnh thc cho vay thng thy i vi cho vay DNNVV:
Cho vay trc tip tng ln: phc v cho cỏc DNNVV cú nhu cu vn khụng thng
xuyờn, phỏt sinh tng ln riờng l.
Cho vay theo hn mc: DNNVV ký mt hp ng tớn dng hn mc, trong ú quy
nh thi gian vay tng hp ng tớn dng c th, lói sut, mc ớch vay õy l hỡnh thc
cho vay i vi cỏc DNNVV cú nhu cu vn thng xuyờn, mi ln gii ngõn doanh nghip
HVTH: Nguyeón Thũ Kim Boõng

Trang 15


Luận văn Thạc só
chỉ cần cung cấp chứng từ chứng minh phù hợp với mục đích sử dụng vốn. Cho vay theo
hạn mức là hình thức cho vay phổ biến nhất đối với khách hàng DNNVV vì thủ tục giải
ngân đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu ln chuyển vốn thường xun của doanh
nghiệp.
Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép người vay chi vượt
q số dư tài khoản tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất định và trong một
khoảng thời gian nhất định (hạn mức thấu chi).
Ngồi ra, DNNVV còn được cấp tín dụng qua hình thức chiết khấu, tái chiết khấu, bảo
lãnh ngân hàng…
2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay đối với DNNVV
Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các Tổ chức tín
dụng. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, các Tổ chức tín dụng có được nguồn huy động vốn
tăng trưởng, qua đó nguồn cho vay dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi để ngân hàng mở rộng
hoạt động cho vay của mình.

Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến việc vay vốn của DNNVV.
Đây là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuếch trương hay hạn chế tín dụng để đạt
được mục tiêu đã hoạch định và hạn chế rủi ro, bảo đảm an tồn trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chính sách tín dụng nhất định, áp dụng cho từng loại
khách hàng khác nhau, đây là cơ sở để cho cán bộ tín dụng làm căn cứ để thẩm định hồ sơ
vay vốn.
Năng lực quản trị điều hành, chiến lược kinh doanh của DNNVV: chủ doanh nghiệp
nếu có năng lực quản trị điều hành tốt, có kế hoạch kinh doanh mang tính khả thi sẽ mang lại
niềm tin cho ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Năng lực lãnh đạo của DNNVV là yếu tố
quyết định sự thành cơng của doanh nghiệp.
Lịch sử quan hệ tín dụng của DNNVV: để tiếp cận được với nguồn vốn vay, DNNVV
phải có lịch sử quan hệ tín dụng tốt, khơng có nợ xấu tại các tổ chức tính dụng khác trong
thời gian 12 tháng gần nhất.

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 16


Luận văn Thạc só
Năng lực tài chính của doanh nghiệp: năng lực tài chính là một trong những điều kiện
quan trọng nhất tác động đến quyết định cho vay của ngân hàng. Khi thẩm định hồ sơ vay
vốn của DNNVV, ngân hàng phải thẩm định tình hình tài chính của khách hàng thơng qua
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và báo cáo đề xuất tín dụng. Các DNNVV có hệ thống
báo cáo tài chính (BCTC) chưa được kiểm tốn, thiếu độ tin cậy, ngồi ra việc thực hiện các
giao dịch bằng tiền mặt, khơng có chứng từ nên khó đánh giá được tính minh bạch tài chính.
Đây là nhân tố ảnh hưởng đến qua trình cấp tín dụng đối với DNNVV.
Tài sản bảo đảm của DNNVV: do thiếu thơng tin về tính minh bạch tài chính của
doanh nghiệp, các tổ chức phải thơng qua tài sản bảo đảm để đảm bảo khả năng thu hồi vốn
của mình. Do vậy, khi đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng, DNNVV phải đáp ứng đủ tiêu

chí về tỷ lệ tài sản bảo đảm theo quy định.
2.2.6 Phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV
2.2.6.1 Khái niệm về phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV
Phát triển cho vay đối với DNNVV có thể hiểu là sự tăng lên về quy mơ, chất lượng và
số lượng các khoản cho vay được ngân hàng cung cấp cho các khách hàng thuộc nhóm đối
tượng DNNVV trong một khoảng thời gian nhất định.
Phát triển cho vay đối với DNNVV còn là sự tăng lên của các sản phẩm tín dụng mà
ngân hàng cung cấp cho nhóm khách hàng này.
2.2.6.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay đối với DNNVV
 Quy mơ cho vay
Để đánh giá được sự phát triển của hoạt động cho vay đối với DNNVV thì tiêu chí về
quy mơ cho vay là tiêu chí thể hiện rõ nhất sự phát triển đó. Quy mơ cho vay thường được
đánh giá thơng qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cuối kỳ.
 Số lượng khách hàng là DNNVV
Ngồi sự tăng trưởng về quy mơ cho vay, tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay đối
với DNNVV chính là sự tăng lên về số lượng khách hàng. Việc tăng trưởng số lượng khách

HVTH: Nguyễn Thò Kim Bông

Trang 17


×