Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hinh hoc 6 ( Tron bo).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.16 KB, 72 trang )

Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần:1 TCT : 1
Ngày dạy :
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
– Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?
-Hiểu quan hệ(thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.
– Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu :
∈∉
,
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. Chuẩn bò :
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
_ HS: Sgk, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ 1 : Giới thiệu hình
ảnh của điểm trên
bảng .
–GV : Giới thiệu hai
điểm phân biệt, trùng
nhau.
–Hình là tập hợp điểm.
HĐ2 : GV nêu hình
ảnh của đường thẳng .


GV : Hãy tìm hình ảnh
của đường thẳng trong
thực tế ?
GV : thông báo :
– Đường thẳng là tập
hợp điểm .
–HS : Vẽ hình và đọc
tên một số điểm . Chú
ý xác đònh hai điểm
trùng nhau và cách đặt
tên cho điểm .
HS : Quan sát hình vẽ ,
đọc và viết tên đường
thẳng .
– Xác đònh hình ảnh
của đường thẳng trong
thực tế lớp học.
– Vẽ đường thẳng
khác và đặt tên .
I . Điểm:
– Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
là hình ảnh của điểm .
– Người ta dùng các chữ cái in
hoa A,B,C… để đặt tên cho điểm
Vd : . A . B
. M
– Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp các điểm . Mỗi điểm cũng
là một hình .
II . Đường thẳng :

– Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng,… cho ta hình ảnh của
đường thẳng .
– Đường thẳng không bò giới
hạn về hai phía .
– Người ta dùng các chữ cái
thường a,b,c,…,m,p,….để đặt tên
cho đường thẳng .
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
1
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
– Đường thẳng không
bò giới hạn về hai phía.
HĐ 3: Giới thiệu các
cách nói khác nhau với
hình ảnh cho trước .
– Với một đường thẳng
bất kỳ, có những điểm
thuộc đường thẳng và
những điểm không
thuộc đường thẳng.
GV: Kiểm tra mức độ
nắm các khái niệm vừa
nêu.
HS: Quan sát H.4( sgk)
HS: Đọc tên đường
thẳng , cách viết tên
đường thẳng, cách vẽ
(diễn đạt bằng lời và
ghi dạng k/h).

– Làm bài tập ?(sgk)
III.Điểm thuộc đường thẳng .
Điểm không thuộc đường thẳng
:
d
B
A
–Điểm A thuộc đường thẳng d
và K/h : A

d, còn gọi : điểm A
nằm trên đường thẳng d , hoặc
đường thẳng d đi qua điểm A
hoặc đường thẳng d chứa điểm
A.
–Tương tự với điểm B

d.
4. Củng cố :
– BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
– BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
– Sử dụng các k/h :
∉∈
,
.
– BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
– BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm các bài tập 2,5,6 (sgk). SBT: 2;3(tr 95).


Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
d
p
2
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần: 2 TCT : 2
Ngày dạy :
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
–Kiến thức cơ bản :
Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
_ Kó năng cơ bản:
Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
– Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng
một cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò :
_GV: Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ .
_ HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
– Vẽ đường thẳng a . Vẽ A

a, C

a, D


a.
– Vẽ đường thẳng b . Vẽ S

b, T

b, R

b.
– BT 6 (sgk: 105).
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ 1 : GV giới thiệu
H.8 (sgk) .
– Trình bày cách vẽ ba
điểm thẳng hàng .
– GV: Khi nào ba điểm
thẳng hàng ?
– Khi nào ba điểm
không thẳng hàng ?
GV : u cầu HS kiểm
tra ba đđiểm thẳng hàng
với bt 8( sgk :106).
HĐ 2 : GV giới thiệu
H.9(sgk).
HS : Xem H.8 ( sgk) và
trả lời các câu hỏi .
-HS: Kiểm tra với bt 8
( sgk :106).
-HS: Làm bt 10 a,c
( sgk : tr :106).

HS : Xem H.9 (sgk) .
Đọc cách mô tả vò trí
I . Thế nào là ba điểm thẳng
hàng ?
– Khi ba điểm A,C,D cùng
thuộc một đường thẳng, ta nói
chúng thẳng hàng.
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B

A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
– Khi ba điểm A,B,C không
cùng thuộc bất kỳ một đường
thẳng nào, ta nói chúng không
thẳng hàng .
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A

A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
II . Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng :
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
3
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009

–Rèn luyện các cách
đọc với thuật ngữ:
cùng phía, khác phía,
điểm nằm giữa hai
điểm .
GV: Củng cố qua BT
9,11 ( sgk :106,107).
tương đối của ba điểm
thẳng hàng.
HS : Vẽ ba điểm thẳng
hàng sao cho A nằm
giữa B và C. Suy ra
nhận xét điểm nằm
giữa .
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm

A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
Trong ba điểm thẳng , có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại .
4.Củng cố :
– Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý
có hai trường hợp vẽ hình ).
– Tương tự với bt 10b( sgk :106).
– Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
5.Hướng dẫn học ở nhà :

– Học bài theo phần ghi tập .
– Làm bài tập 13,14( sgk : 107). SBT:10 ->13 (tr 97).
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
4
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần: 3 TCT : 3
Ngày dạy :
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu :
– Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
– Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
– Rèn luyện tư duy : Biết vò trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
_ Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. Chuẩn bò :
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
_HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
a– Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Đặt tên?
b– Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được mấy đường thẳng ?
c– Cho điểm B (B

A),vẽ đường thẳng đi qua A và B? Vẽ được mấy đường thẳng
đi qua A và B ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : GV cho một
điểm A bất kỳ .Vẽ
đường thẳng đi qua

A, vẽ được bao
nhiêu đường thẳng
như thế?
– Thêm một điểm B

A, suy ra vẽ
đường thẳng AB hay
BA. Có bao nhiêu
đường thẳng như
thế?
HĐ2 : GV củng cố
cách đặt tên đường
thẳng đã học và giới
thiệu cách còn lại.
–HS : Vẽ đường thẳng
đi qua A, vẽ được vô
số đường thẳng như
thế.
HS : Vẽ đường thẳng
AB, chỉ vẽ được một.
 HS rút ra nhận xét.
– Làm BT 15 (sgk: tr
109).
HS : Đặt tên đường
thẳng vừa vẽ theo các
cách GV chỉ ra .
– Làm ? sgk.
I. Vẽ đường thẳng:
– Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm A và

B.
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M

A C
D
A
B
C
A
C
B
B
A
B
A
II. Tên đường thẳng :
–Đường thẳng a.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
5
a
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
HĐ3 : Sau nhận xét
của HS giáo viên
giới thiệu hai đường
thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song.
– GV phân biệt hai
đường thẳng trùng
nhau và hai đường
thẳng phân biệt.
HS : Nhận xét điểm
khác nhau của H.19
và H.20 (sgk).

HS : Vẽ hai đường
thẳng phân biệt có
một điểm chung và
không có điểm chung
nào .
– Suy ra chú ý.
–Đường thẳng AB hay BA.
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B

A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
B
A
B
A
A
B
C
_Đường thẳng xy hay yx.
x y
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau:
O
x
M
O M

N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C

A
C
B
B
A
B
A
A
B
C
– Hai đường thẳng cắt nhau là hai
đường thẳng có một và chỉ một
điểm chung.
2.Hai đường thẳng song song:
(H.20)
x y
z t
–Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D

y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
B
A
B

A
A
B
C
C

Hai đường thẳng AB, BC trùng
nhau.
* Chú ý : sgk.
4. Củng cố:
– Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?(BT 16: sgk).
– Cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Làm các bài tập 18;20;21 (sgk), SBT: 14;15;16(tr 97). Chuẩn bò dụng cụ cho bài
4 “Thực hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
6
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần: 4 TCT : 4
Ngày dạy :
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
– HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bò :
– GV : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
– HS : Chuẩn bò theo nhóm như sgk yêu cầu.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:
– Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
– BT 18(SGK).
3. Dạy bài mới :
Củng cố:
– GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
– Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : GV thông
báo nhiệm vụ của
tiết thực hành.
HĐ2 : GV hướng
dẫn công dụng của
từng dụng cụ .
HĐ3 : Hướng dẫn
cách thực hành theo
yêu cầu tiết hocï.
Chú ý HS cách
ngắm thẳng hàng.
– HS xác đònh
nhiệm vụ phải thực
hiện.
HS : Tìm hiểu các
dụng cụ cần thiết
cho tiết thực hành .
Chú ý tác dụng của
dây dội.
HS : Trình bày lại
các bước như GV

hướng dẫn và tiến
hành thực hiện theo
nhóm.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa
hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bò : (SGK)
III. Hướng dẫn cách làm:
– Tương tự ba bước trong sgk.
7
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
4. Hướng dẫn học ở nhà :
– Chuẩn bò bài 5 “Tia”. SBT: 17;18;19(tr 98).
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
8
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần: 5 TCT : 5
Ngày dạy :
Bài 5 : TIA
I. Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản:
Biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Kó năng cơ bản: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia.
_ Rèn luyện tư duy:
Biết phân loại hai tia chung gốc .
Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II. Chuẩn bò :

– GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
– HS : Sgk, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái
niệm tia .
– Củng cố với hình
tương tự ( đường thẳng
xx’và B

xx’, suy ra
hai tia).
_Củng cố: BT 22a(sgk)
HĐ2 : Hướng dẫn trả
lời câu hỏi : hai tia đối
nhau phải có những
điều kiện gì?
HS: ‘Đọc’ hình 26
sgk và trả lời câu
hỏi.
– Thế nào làø một tia
gốc O?
–HS: ‘Đọc’H.27 sgk.
Vẽ tia Oz và trình
bày cách vẽ.
- HS trả lời.
HS : Đọc đònh nghóa

và phần nhận xét
sgk.
I. Tia gốc O :
– Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bò chia ra bởi điểm
O được gọi là tia gốc O (còn
được gọi là nửa đường thẳng gốc
O).
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P

Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
B
A
B
A
A
B
C
C
O
x
y
A
x
TiaAx
O

x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D

A
B
C
A
C
B
B
A
B
A
A
B
C
C
O
x
y
A
x
II. Hai tia đối nhau:
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D

y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
A C
D
A
B
C
A
C
B
B
A
B

A
A
B
C
C
O
x
y
A
x

– Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo
thành đường thẳng xy được gọi là
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
9
x
B
A
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
– GV : củng cố qua ?1
& BT 22b(sgk).
– HĐ3 : Giới thiệu
cách gọi tên khác của
tia AB trùng với tia Ax,
và giới thiệu đònh
nghóa hai tia trùng
nhau và hai tia phân
biệt .
– GV : Dùng bảng phụ
minh họa ?2.

– Làm ?1
HS : Đọc các kiến
thức sgk và trả lời
câu hỏi :
– Thế nào là hai tia
trùng nhau?
–Làm ?2 và BT 22c
(sgk).
hai tia đối nhau.
– Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải
thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường
thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :
– Hai tia trùng nhau là hai tia
mà mọi điểm đều là điểm chung
– Hai tia phân biệt là hai tia
không trùng nhau .
Vd: Hai tia AB và Ax là hai tia
trùng nhau.
4.Củng cố:
– Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
– Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
– Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : Nhận biết tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
– Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia, đường thẳng.
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .

– Làm bài tập 24 (sgk : tr 113). SBT: 23;24;25(tr 99).
– Chuẩn bò bài tập luyện tập sgk .

Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
10
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần: 6 TCT : 6
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– Luyện tập cho HS kỹ năng phát biểu đònh nghóa tia, hai tia đối nhau .
– Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .
– Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .
II. Chuẩn bò :
– GV: Sgk, thước thẳng.
– HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên đường thẳng xy.
– Chỉ ra hai tia chung gốc .
– Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau?
– Lấy A

Ox, B

Oy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

HĐ1 : Củng cố đònh
nghóa tia, điểm nằm
giữa .
– Các cách gọi tên
khác nhau của tia, hai
tia trùng nhau .
HĐ2 : Tiếp tục củng cố
đònh nghóa tia qua việc
điền vào chỗ trống .
HS : Vẽ hình theo yêu
cầu sgk . Dựa vào đònh
nghóa tia chọn vò trí
điểm B, M suy ra tồn
tai hai vò trí như hình
vẽ.
HS : Xác đònh thêm
các tia nào được xem
là trùng nhau.
HS: Dựa theo đònh
nghóa sgk hoàn chỉnh
các phát biểu bằng
cách điền vào chỗ
BT 26 (sgk : tr 113).
a. Hai điểm B,M nằm cùng
phía đối với điểm A,B.
A M
B
b. Điểm M nằm giữa hai điểm
A,B hay B nằm giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)

a. Đối với A
b. Tia gốc A
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
A B
M
11
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
HĐ3 : Củng cố đònh
nghóa hai tia đối nhau .
GV : chú ý khẳng đònh
đònh nghóa phải thỏa
hai điều kiện :
- Chung gốc.
- Hai tia tạo thành một
đường thẳng .
HĐ4 : Củng cố tia đối
và điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
GV : Yêu cầu HS xác
đònh hai tia đối tương
tự với điểm gốc N và
M .
GV yêu cầu HS vẽ
hình và tìm điểm nằm
giữa.
trống.
HS : Phát biểu đònh
nghóa hai tia đối nhau .
HS : Xác đònh các câu
đã cho là đúng hay sai

và vẽ hình minh họa .
HS : Vẽ hình theo yêu
cầu sgk .
– Xác đònh hai tia
chung gốc O, suy ra hai
tia đối.
HS : Tìm tia đối trong
các trường hợp còn lại
của hình vẽ.
HS: Vẽ hình theo yêu
cầu SGK.
BT 32 ( sgk : 114)
Câu a, b : sai
Câu c : đúng.
BT 28 (sgk : tr 113)
a. Hai tia đối nhau gốc O là :
Ox, Oy.
b. Điểm O nằm giữa hai điểm
M, N .
BT 29 (sgk : tr 113)
a. A nằm giữa M, C.
b. A nằm giữa N, B.
4.Củng cố:
– Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Giải tương tự với các bài tập 30;31 (sgk : tr 114). SBT: 26; 27; 28(tr 99).
– Chuẩn bò bài 6 : “ Đoạn thẳng”.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
x
y

O
M
N
AB
CM
N
12
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần : 7 TCT : 7
Ngày dạy :
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
Kiến thức cơ bản: HS biết đònh nghóa đoạn thẳng .
Kó năng cơ bản:
– Vẽ đoạn thẳng .
– Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
– Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ: Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bò :
– GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
– HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Vẽ hình: đường thẳng AB, tia AB ? Nêu cách vẽ mỗi loại ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng .
GV: Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng.
– Đánh dấu hai điểm A và B trên trang

giấy.Vẽ đoạn thẳng AB và nêu rõ
cách vẽ.
HS : Quan sát và thực hiện tương tự .
 Đoạn thẳng AB là gì ?
GV thông báo :
+ Cách đọc tên, viết tên đoạn thẳng.
+ Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai
mút).
HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng .
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
C
D
A
B


O
A
B
K
A
B
H
x y
x
A B
– Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A
và B .
– Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai

đầu) của đoạn thẳng AB.
– Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
13

B
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
*HS làm BT (sgk)
– BT 33: Dựa vào đònh nghóa đoạn
thẳng AB phát biểu tương tự với đoạn
thẳng RS, PQ.
– BT 34: Chú ý nhận dạng đoạn thẳng,
cách gọi tên.
_ BT 38: Phân biệt đoạn thẳng, tia,
đường thẳng.
HĐ3 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng.
HS : Quan sát hình vẽ 33,34,35 (sgk :
tr 115).
– Mô tả các hình đó .
– Vẽ các trường hợp khác về hai đoạn
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường
thẳng, đoạn thẳng cắt tia .
GV : Xét các vò trí khác nhưng không
thường xảy ra.
cắt đường thẳng :
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao
điểm là điểm I.


C
D
A
B


O
A
B
K
A
B
x
x
A B
H y
I
Đoạn thẳng AB vàtia Ox cắt nhau, giao
điểm là điểm K.

C
D
A
B


O
A
B

K
A
B
H
x y
x
A B
Đoạn thẳng AB vàđường thẳng xy cắt
nhau, giao điểm là điểm H.

C
D
A
B


O
A
B
K
A
B
x
x
A B
H y

4. Củng cố:
– Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học .
5. Hướng dẫn học ở nhà :

– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Làm các bài tập còn lại sgk : tr 116. SBT: 31;32;33 (tr100).
– Chuẩn bò bài 7 :“ Độ dài đoạn thẳng”.

Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
14
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần : 8 TCT : 8
Ngày dạy :
Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
– HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
– Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng .
– Biết so sánh hai đoạn thẳng .
– Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
II. Chuẩn bò :
_GV : Sgk, thước đo độ dài .
_ HS: Sgk, thước đo độ dài, BT về nhà .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng ấy ?
– Bài tập 37(sgk : tr 116).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và Hs Nội dung kiến thức
HĐ1 : Đo đoạn thẳng.
HS : Vẽ đoạn thẳng với hai điểm cho
trước A, B .
– Đo độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ.
_Yêu cầu HS trình bày cách đo độ dài ?

GV thông báo :
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương .
_ Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB .
_ Độ dài và khoảng cách có sự khác
nhau (Khoảng cách có thể bằng 0) .
? Khi nào khoảng cách giữa hai điểm
I. Đo đoạn thẳng :
* Nhận xét:
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ
dài đoạn thẳng là một số dương .
Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . K/h : AB = 15 mm.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
15
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
A,B bằng 0 ?(A, B trùng nhau).
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào?
HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng.
HS : Đọc sgk về hai đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn
hơn) đoạn thẳng kia .
– Ghi nhớ các ký hiệu tương ứng .
– Làm ?1.
HĐ3: Quan sát các dụng cụ đo độ dài.
_ GV : Giới thiệu thước đo độ dài trong
thực tế.
_ HS : Làm ?2: Liên hệ hình ảnh sgk và
các tên gọi đã cho phân biệt các thước

đo độ dài .
_ GV : Giới thiệu đơn vò đo độ dài của
nước ngoài “ inch”.
– HS : Làm ?3: Kiểm tra xem 1 inch = ?
mm ?
II. So sánh hai đoạn thẳng.

C
D
A
B


O
A
B
K
A
B
x
x
A B
H y
I
A
B
C D
E G
– Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
hay có cùng độ dài .

K/h : AB = CD .
– Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn)
đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .
– Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG .
K/h : AB < EG .
4. Củng cố:
– Bài tập 43;44 (sgk : tr 119).
5.Hướng dẫn học ở nhà:
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk. SBT: 41;42;43(tr 101).
– Chuẩn bò bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB?”
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
16
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần : 9 TCT : 9
Ngày dạy :
Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu :
– HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB .
– Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
– Bước đầu rèn luyện tư duy dạng :
“Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
– Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II. Chuẩn bò :
– GV: sgk, thước đo độ dài .
– HS: sgk, thước đo độ dài, BT về nhà.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:
– Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?
– Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách” và “ độ dài đoạn thẳng” ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Điểm M nằm giữa hai điểm A
và B .
GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS : - Đo AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB với AB ?
–> Rút ra nhận xét .
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB ?
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm

A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và
B thì AM + MB = AB.
- Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
17
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ bên .
– Hướng dẫn làm các bài tập 46, 47
(sgk : 121).
GV : Biết M là điểm nằm giữa hai
điểm A và B . Làm thế nào để chỉ đo
hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn
thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách
làm ?
HĐ3 : GV đặt vấn đề đo chiều rộng
lớp học với thước dài 1m. Suy ra
cách thực hiện .

điểm M nằm giữa hai điểm A và B .
Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A
và B. Biết AM = 3cm, AB = 8 cm. Tính
MB .
Giải: Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8-3
MB = 5(cm)
Vậy : MB = 5cm
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất :(SGK)
4. Củng cố:
– Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121).
– Chú ý đk xác đònh điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
– Học bài . Làm các bài tập còn lại và chuẩn bò tiết “luyện tập”.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
18
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần : 10 TCT : 10
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB qua một
số bài tập .
–Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác .
– Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.

II. Chuẩn bò : như ở tiết trước.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố cách sử dụng dụng cụ
đo chiều dài kết hợp kiến thức ở bài
8 vào bài toán thực tế .
Yêu cầu HS xác đònh :
–Dụng cụ đo
–So sánh chiều dài dụng cụ đo và
khoảng cách cần đo ?
– Số lần thực hiện việc đo chiều rộng
lớp học?
– Lần cuối cùng có số đo thế nào ?
–Vậy chiều rộng lớp học tính thế
BT 48 (sgk: tr 121).
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A

A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M

– Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng
lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên
cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng
với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để
đo bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 (m).
QB =
1
5
. 1,25 = 0,25(m).
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ

19
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
nào?
GV : Chú ý hướng dẫn cách tìm số đo
lần cuối.
HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích
từ trực quan hình vẽ, so sánh các
đoạn thẳng.
? Xác đònh các đoạn thẳng bằng nhau
ở H. 52a ?
– Đoạn thẳng AN bằng tổng hai đoạn
thẳng nào ?
– Tương tự với đoạn BM ?
 Dựa vào đk đề bài để so sánh.
– Hs làm tương tự cho câu b.
Do đó:
AB = 1,25 . 4 + 0,25 = 5,25(m).
Chiều rộng lớp học là 5,25 m.
BT 49 (sgk : tr 121).
a)
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D

y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
AN = AM + MN
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM = BN.
b)
O
x
M
O M
N
x

2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
A B
M
A
M
N
P
Q B
A B
A
B
M N
N
M
AM = AN + NM.
BN = BM + MN .
Mà AN = BM Nên AM = BN .
4.Củng cố:
– Ngay sau mỗi phần có liên quan .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– HS xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng. SBT: 47-> 49 trang 102.

– Chuẩn bò bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”, thước đo độ dài, compa.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
20
A B
x
y
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Thứ Ngày Tháng 10 Năm 2007
KIỂM TRA 15’
A-Trắc nghiệm :(5đ)
1) Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau :
a) Đường thẳng AB.
b) Tia AB.
C )Đoạn thẳng AB.
D )Điểm M thuộc đường thẳng a.
e) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B .
f) Hai điểm M và N nằm khác phía đối
với điểm A .
2) Cho hình vẽ sau, hãy điền dấu “X” vào ô thích hợp :
. .
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
Đ S
21
Tên :
Lớp :
Điểm:
A B
A B
A B
M a

M A N
A M B
E M F
9cm
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
a)Tia AB và tia Ay trùng nhau.
b)Tia AB và tia BA đối nhau. c)Tia Bx
và tia By đối nhau. d)Tia Ay và tia By trùng
nhau.
B- Tự luận : (5đ)
Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 5 cm, EF =13 cm . Vẽ hìmh và
Tính độ dài đoạn thẳng MF ?
BÀI LÀM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN :
A-Trắc nghiệm :
1) a) . . (0,5đ)
b) . . ( 0,5đ )
c) . . ( 0,5đ )
d) . ( 0,5đ )
e ) . . . ( 0,5đ )
f ) . . . ( 0,5đ )
2) a) Đúng. ( 0,5đ )

b) Sai . ( 0,5đ )
c) Đúng. ( 0,5đ )
d) Sai . ( 0,5đ )
B – Tự luận :
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
22
?
13cm
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Hình vẽ (2đ) . . .


Vì điểm M nằm giữa hai điểm E và F nên : (0,5đ)
EM + MF = EF (1đ)
5 + MF = 13 (0,5đ)
MF = 13 – 5 (0,5đ)
MF = 8 (cm) (0,5đ)
Tuần :11 TCT : 11
Ngày dạy :
Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
–HS nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = a(đơn vò dài)
(a > 0).
–Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. Chuẩn bò : như ở tiết trước.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

HĐ1:Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài
2cm.
GV : Hướng dẫn HS vẽ hình.
– Vẽ một tia Ox tùy ý.
– Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
I. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Vd
1
: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM
có độ dài bằng 2 cm.
– Cách vẽ : sgk.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
23
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. Nêu
cách vẽ?
– Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M
như thế ?
->Nhận xét tính chất của điểm M .
- GV: Hướng dẫn vd2 dùng compa để
vẽ.
GV h/d ở vd1 ta có thể dùng compa
xác đònh vò trí điểm M trên tia Ox sao
cho OM = 2 cm. Nêu cách vẽ?
HĐ2 : Vẽ hai đoạn thẳng OM và ON
trên tia Ox.
GV : Vẽ tia Ox tùy ý.
– Trên tia Ox, vẽ điểm M sao cho
OM = 2 cm, vẽ điểm N biết ON = 3
cm.

– Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại ?
*Tổng quát: Trên tia Ox, Om= a, ON =
b, nếu 0 < a < b thì điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ?
O
x
M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
*Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M sao cho OM =
a (đơn vò dài).
Vd
2
: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB(sgk)
O
x

M
O M
N
x
2
3
2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Vd
3
: Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM
và ON, biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong
3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?

O
x
M
O M
N
x
2
3

2
B C D
y
A
A M
B
A M B
2,5cm
Trong 3 điểm O, M, N điểm M nằm giữa
hai điểm còn lại.
* Nhận xét : Trên tia Ox, OM =a,ON = b,
nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai
điểm O và N.
4. Củng cố:
– Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3,5 cm. Nêu cách vẽ.
• H/d: Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác đònh các điểm B sao
cho AB = 3,5 (cm).
– Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học bài. Làm bài tập 55, 56, 57(sgk) dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm
nằm giữa và so sánh đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.
– Chuẩn bò bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng”.Thước đo độ dài, compa, sợi dây,
thanh gỗ.
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
24
Giáo án Hình học 6 – Năm học 2008 - 2009
Tuần : 12 TCT : 12
Ngày dạy :
Bài 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :

– HS hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
– Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
– Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính chất. Nếu thiếu một
trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng .
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy .
II. Chuẩn bò : như đã dặn ở tiết trước.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Cho hình vẽ ( GV vẽ : AM = 2 cm, MB = 2 cm).
a. Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB .
b. Tính AB ?
Tr ường T H C S Thị Trấn Mộc hóa – Lê Văn Thơ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×