ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Câu 1:Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
B. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
C. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
D. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ.
Câu 2:Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnhPetunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 3:Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động
vật là đều tạo ra
A. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể có gen bị biến đổi.
Câu 4:Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại;
(2) Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại;
(3) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt;
(4) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống;
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 5 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào
hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào
hợp tử được thực hiện khi
A. hợp tử đã phát triển thành phôi.
B. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
C. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
D. hợp tử ở giai đoạn nhân non, khi nhân trứng và tinh trùng chưa hòa hợp.
Câu 6: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (3) → (1) → (2).
C. (3) → (2) → (1). D. (2) → (3) → (1).
Câu 7: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen
aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
(1) xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
(2) cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(3) cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
(4) chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
Quy trình tạo giống theo thứ tự
A. 2, 3, 4, 1.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4, 2.
Câu 8: Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly?
(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
(2) Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống
như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho trứng.
(3) Tách tế bào trứng của cừu Dolly nói trên, chuyển nhân vào tế bào tuyến vú vừa tách ở tế bào
trứng này, kích thích để tạo thành hợp tử.
(4) Tách tế bào tuyến vú của tế bào cho nhân, nuôi trong các điều kiện thích hợp trong phong thí
nghiệm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 9: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 2, 3, 1, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 4, 1, 2, 3
Câu 10: Cho 3 cá thể 1, 2 và 3 thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân
một tế bào sinh dưỡng của 1 ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của 2.Nuôi cấy tế bào lai
trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể 3, tạo điều kiện để phôi phát triển
sinh ra con lai.Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 2.
B. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 3.
C. Con lai mang các đặc điểm của cá thể 1, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể 2 và 3.
D. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể 3 và một phần giống cá thể 1 và 2.
Câu 11: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,
phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 12: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (1) →(2) →(3) →(4).
B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) →(4) →(3) →(1).
Câu 13: Có bao nhiêu phương án sau đây có nội dung nói khi về ADN plasmit tái tổ hợp?
(1) Để tạo ADN plasmit tái tổ hợp người ta phải dùng một loại enzim cắt restrictaza để cắt ADN của
tế bào cho và cắt ADN plasmit của tế bào nhận.
(2) Plasmit của tế bào nhận nối với đoạn ADN của tế bào cho nhờ enzym nối ligaza.
(3) ADN plasmit tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của ADN cho và nhận khớp với nhau theo
nguyên tắc bổ sung.
(4) Các ADN sử dụng tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp phải có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ
thống phân loại.
(5) Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hoặc được tổng hợp in
vitro.
Số nội dung đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 14: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít,
người ta thực hiện
A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
B. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 15: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta
phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 3 → 2 → 4. B. 3 → 1 → 2 → 4.
C. 1 → 2 → 3 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 16: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
B. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
D. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
Câu 17: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.
(4) Tạo giống nho không hạt.
(5) Tạo cừu Đôly.
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (6).
D. (5) và (6).
Câu 18: Câu nào dưới đây nói về ưu thế lai là không đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau là một phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao.
B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường đồng nhất về kiểu hình.
Câu 19: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
Có bao nhiêu thành tựu là do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 20: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống
bằng phương pháp hữu tính vì:
A. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
Câu 21: Cho một số phương pháp tạo giống sau:
(1) Cấy truyền phôi ở động vật.
(2) Nuôi cấy hạt phấn của cây mang 2 cặp gen dị hợp, sau đó lưỡng bội hóa.
(3) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(4) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(5) Dung hợp tế bào trần.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp nào có khả năng tạo ra biến dị di truyền?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 22: Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
B. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
C. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ.
D. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
Câu 23: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít,
người ta thực hiện
A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
B. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 24: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ
để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
A. (2) → (3) → (1). B. (3) → (2) → (1).
C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3).
Câu 25: Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng
tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột biến
xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên ?
A. có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng.
B. có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình.
C. có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp.
D. có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
Câu 26: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang
ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có
nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Đáp ánB
Sinh vật chuyển gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp
với lợi ích của mình.
Sinh vật được gọi là sinh vật chuyển gen là một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của
người.
Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ không phải sinh vật chuyển gen vì hệ
gen của nó hoàn toàn không bị biến đổi.
Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli thì giống như
tiêm một loại thuốc vào cơ thể để điều trị bệnh.
Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ có kiểu gen giống hệt tế bào tuyến
vú của con cừu mẹ, không bị con người làm biến đổi.
Câu 2:Đáp ánD
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ
thuật di truyền.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường là
thành tựu của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao là thành tựu của ứng dụng
phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 3:Đáp ánC
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật đều tạo ra các cá thể có kiểu gen
đồng nhất và cùng giới tính
Câu 4:Đáp ánD
Các thành tựu 1, 3, 4 là thành tựu của công nghệ gen.
Nội dung 2 sản xuất thuốc trừ sâu là thuộc về hóa học.
Câu 5:Đáp ánD
Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử,
sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử
được thực hiện khi hợp tử ở giai đoạn nhân non, khi nhân trứng và tinh trùng chưa hòa hợp
Câu 6:Đáp ánC
Trình tự các bước phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp là:
+ Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
+ Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế
hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Câu 7:Đáp ánB
Quy trình tạo giống thực hiện theo thứ tự:
+ Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
+ Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
+ Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
+ Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
Câu 8:Đáp ánC
Các bước để tạo ra cừu Dolly là:
+ Lấy trứng của con cừu ra khỏi cơ thể (cừu cho trứng), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.
+ Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào vú của con cừu khác và đưa nhân tế bào này vào tế bào trứng
đã bị loại nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống
như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho nhân.
Vây chỉ có nội dung 1 đúng.
Câu 9:Đáp ánA
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau → 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau → 1.
Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn → 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Câu 10:Đáp ánA
Lời giải chi tiết
Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1 vì con lai mang vật chất di truyền của cá thể 1.
Một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 2 vì nhân của tế bào một được đưa vào tế bào trứng của tế
bào 2 nên các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định sẽ giống với cá thể 2
Câu 11:Đáp ánD
Thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, giúp cho gen cần chuyển được nhân lên trong tế
bào nhận.
Ngoài ra thể truyền còn phải có gen đánh dấu, để người ta có thể nhận biết được các tế bào có
ADN tái tổ hợp.
Nội dung A sai vì plasmit không liên quan đến sự phân chia của tế bào nhận.
Nội dung B sai vì không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra rất ít hoặc không tạo
ra sản phẩm trong tế bào nhận.
Nội dung C sai vì plasmit nằm ở tế bào chất của tế bào nhận
Câu 12:Đáp ánD
Câu 13:Đáp ánA
(4) sai vì Các ADN sử dụng tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có thể có quan hệ họ hàng khác xa nhau chứ
không phải có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ thống phân loại
Câu 14:Đáp ánC
Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta
thực hiện kĩ thuật cấy truyền phôi.
Người ta thực Hiện tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt. Như vậy chỉ cần từ 1 phôi người ta có thể tạo thành được nhiều phôi khác nhau, tạo
được nhiều con non sinh ra. Đối với những loài động vật quý hiếm hoặc giống vật nuôi sinh sản
chậm và ít, phương pháp này giúp tạo ra được nhiều con non hơn
Câu 15:Đáp ánB
Câu 16:Đáp ánB
Tế bào, mô thực vật là một phần của cơ thể thực vật nhưng chúng vẫn có tính độc lập.
Nếu tách 1 tế bào hay 1 số tế bào đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp và có đủ chất dinh
dưỡng thì chúng có thể biệt hóa thành mô cơ quan và cơ thể.
Dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật (mọi tế bào đều có cùng hệ gen, mọi tế bào đều có
khả năng sinh sản vô tính) mà có thể nuôi cấy mô tế bào tạo ra cơ thể mới.
Nuôi cấy mô, tế bào dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong
nguyên phân mà không cần đến quá trình giảm phân tạo giao tử.
Câu 17:Đáp ánB
Câu 18:Đáp ánD
Trong các câu trên, câu D có nội dung sai vì người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm
giống vì con lai này có kiểu gen dị hợp. Khi sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống thì thế
hệ sau sẽ có sự phân tính làm ưu thế lai giảm dần
Câu 19:Đáp ánA
Câu 20:Đáp ánA
Con lai F1có kiểu gen dị hợp, do đó nó có ưu thế lai cao, cho năng suất cao. Tuy nhiên người ta
không dùng giống có ưu thế lai để nhân giống vì khi nhân giống thì đời con sẽ phát sinh biến dị
tổ hợp làm cho tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các đồng hợp lặn gây hại nên giống sẽ làm
giảm năng suất.
Vậy đáp án A đúng
Câu 21:Đáp ánB
Câu 22: Đáp án A
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích
của mình.
D sai vì ở đây, cây khoai tây được hình thành từ tế bào rễ của cây mẹ là hình thức nuôi cấy mô, tạo thành cơ
thể mới có KG giống hệt cây mẹ
B sai vì hệ gen của người không hề bị biến đổi, đây chỉ giống như hình thức tiêm thuốc.
C sai vì đây là phương pháp nhân bản vô tính động vật
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp thường dùng để tăng sinh sản ở động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm
và ít là phương pháp cấy truyền phôi.
Phương pháp cấy truyền phôi là phương pháp chia cắt phôi động vật thành hai hay nhiều phôi rồi cấy các
phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau.
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
gồm các bước sau:
- Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo biến dị tổ hợp và chọn ra các tổ hợp gen mong
muốn.
- Sau đó sẽ cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua
một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng là (3) → (2) → (1).
Câu 25: Đáp án C
Kiểu hình = sự tương tác kiểu gen và môi trường.
Khi trồng hạt ngô năng suất cao nhưng không cho hạt. Nếu hạt giống cung cấp là đúng tiêu chuẩn
thì có thể do chế độ chăm sóc, điều kiện gieo trồng không phù hợp.
Câu 26: Đáp án A
dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp tức là mang gen kháng tetraxiclin do đó sẽ có khả năng sinh
trưởng và phát triển bình thường trong môi trường có tetraxiclin