QUẦN XÃ SINH VẬT
Câu 1: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao sinh khối lớn quyết định chiều hướng
phát triển của quần xã là
A. Loài chủ chốt
B. Loài thứ yếu
C. Loài đặc trưng
D. Loài ưu thế
Câu 2: Khi nói vê những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu
hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
C. Tính đa dạng về loài tăng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
Câu 3: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi
cũng không bị hại thuộc về
A. Quan hệ hội sinh
B. Quan hệ kí sinh
C. Quan hệ cộng sinh
D. Quan hệ cạnh tranh
Câu 4: Cho các ví dụ sau:
(1)
Sán lá gan sống trong gan bò.
(2)
Ong hút mật hoa.
(3)
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(4)
Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (l),(3).
Câu 5: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4)
B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5)
D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2)
Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham
gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cả sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Cò bám trên lưng trâu để bắt ruồi, rận.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 7: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật
là quan hệ:
A. hợp tác
C. dinh dưỡng
B. cạnh tranh
D. sinh sản
Câu 8: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau
B. Sự phân bổ của các cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo
chiều ngang
C. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng
cá thể của loài.
D. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các
nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ, nhóm sinh vật phân giải.
Câu 9: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được
loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa
cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy
cho biết mối quan hệ giữa.
1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi.
2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.
3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi.
4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
Câu trả lời theo thứ tự sau
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi.
D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt – con mồi; 4. Cạnh tranh.
Câu 10: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm
nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc
trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao
trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
A. Sự cộng sinh giữa các loài.
B. Sự phân hủy.
C. Quá trình diễn thế.
D. Sự ức chế - cảm nhiễm.
Câu 11: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng
với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi
ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối
quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi.
B. cạnh tranh khác loài.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hội sinh.
Câu 12: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự:
A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
Câu 13: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của
mỗi loài.
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
Câu 14: Khi nói mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhât gây ra hiên tượng khống
chế sinh học.
Câu 15: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống
trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ
giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Câu 16: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng.
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 17: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
. Câu 19: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Câu20: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một
số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ:
A. ức chế cảm nhiễm.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. kí sinh – vật chủ.
Câu 21: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự
phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là:
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 22: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 23: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Chim sáo và trâu rừng.
B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Trùng roi và mối
Câu 24: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
C. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
Câu 25: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ờ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cùa
môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi
về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (3)và(4).
D. (2)và(3).
Câu 26: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 27: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A. (2) và (3).
B. (l) và (2).
C. (l) và (4)
D. (3) và (4).
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa
nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần
xã sinh vật?
A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh
C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực
của quá trình tiến hóa
Câu 30: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi
B. Tỉ lệ giới tính
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích
D. Sự phân bố của các loài trong không gian
Câu 31: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường
C. Bò ăn cỏ
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa
Câu 32: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức
ăn là:
A. cạnh tranh.
B. kí sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 33: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.
D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
Câu 34: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa.
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 35: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan
hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh – vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 36: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối
lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là:
A. loài chủ chốt.
B. loài ưu thế.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên.
Câu 37: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên
tục của môi trường.
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu
kì của môi trường.
Câu 39: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Sa van.
ĐÁP ÁN
1-D
2-A
3-A
4-C
5-C
6-C
7-C
8-A
9-C
10-C
11-B
12-B
13-A
14-A
15-A
16-A
17-C
18-A
19-D
20-B
21-B
22-A
23-C
24-B
25-D
26-C
27-D
28-B
29-B
30-D
31-D
32-A
33-A
34-C
35-A
36-B
37-B
38-D
39-C
40-
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong QX do số lượng cá thể
nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển
của QX.
Câu 2: Đáp án A
Diễn thế nguyên sinh (DTNS): Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu)
là 1 dãy các quần xã (QX) tuần tự thay thế (giai đoạn giữa)
Tiếp theo
Kết quả là hình thành QX ổn
định (đinh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối).
Như vậy:
A.
sai. Ổ sinh thái cùa mỗi loài ngày càng được mở rộng. (Xu hướng của DTNS là độ đa
dạng tăng, mà độ da dạng tăng thì ổ sinh thái của mỗi loài phải bị thu hẹp).
B.
đúng. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên (Độ đa dạng tăng
tổng sản lượng
tăng).
C.
đúng. Tính đa dạng về loài tăng.
D.
đúng. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. (Độ đa dạng tăng
lưới thức ăn càng trở
nên phức tạp hơn).
Câu 3: Đáp án A
Mối quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có
lợi cũng không bị hại => Quan hệ hội sinh
Như: cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
Câu 4: Đáp án C
Quan hệ hỗ trợ: cộng sinh, hợp tác, hội sinh
Quan hệ đối kháng: kí sinh - vật chủ, ức chế - cảm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi, cạnh tranh
khác loài.
(1) Sán lá gan sống trong gan bò
(2) Ong hút mật hoa
quan hệ kí sinh - vật chủ.
quan hệ cộng sinh.
(3) Tào giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm
(4) Trùng roi sống trong ruột mối
quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
quan hệ cộng sinh.
Câu 5: Đáp án C
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã (QX) sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) → Tiếp theo
là 1 dãy các QX tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → Kết quả là hình thành QX ổn định hoặc
QX bị suy thoái (giai đoạn cuối)
Diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái ở rừng lim:
(4) Rừng lim nguyên sinh →(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi
→(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế →(5) Trảng cỏ.
Câu 6: Đáp án C
Mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia đó là quan hệ hỗ
trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) gồm:
A. là quan hệ ức chế - cảm nhiễm ∈ quan hệ đối kháng.
B. là quan hệ kí sinh - vật chú ∈ quan hệ đối kháng.
C. là quan hệ hợp tác ∈ quan hệ hỗ trợ.
D. là quan hệ kí sinh - vật chủ ∈ quan hệ đối kháng
Câu 7: Đáp án C
Mối quan hệ dinh dưỡng là mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài
trong quần xã.
Câu 8: Đáp án A
A. → sai. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau. (có hỗ trợ và đối kháng)
B. → đúng. Chính là sự phân bố các loài trong không gian.
C → đúng. Chính là cấu trúc loài trong quần xã.
D. →đúng. Chính là các nhóm sinh vật trong QX: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu
thụ, nhóm sinh vật phân giải.
Câu 9: Đáp án C
Quần xã:
Kiến đỏ đuổi kiến hôi, tiêu diệt sâu và rệp cây.
Kiến hôi đưa rệp lên chồi non.
Rệp lấy nhựa cây và thải ra đường cho kiến hôi ăn.
Như vậy:
1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi → quan hệ kí sinh – vật chủ thuộc đối kháng.
2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi → quan hệ hợp tác hỗ trợ.
3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi → quan hệ cạnh tranh khác loài đối kháng.
4. quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây → quan hệ vật ăn thịt – con mồi đối kháng.
Câu 10: Đáp án C
Trên bánh mì: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh (QX khởi đầu) → Các
sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh (QX thay thế) →
Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng
bánh (QX ổ định).
chính là quá trình diễn thế nguyên sinh.
Câu 11: Đáp án B
Thú có túi sử dụng thức ăn là cỏ.
Cừu cũng sử dụng thức ăn là cỏ.
→ 2 loài này cùng sử dụng một nguồn sống.
Đây là hình thức cạnh tranh khác loài.
Chú ý: Quan hệ này giữa các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng
còn các loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần
xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
Câu 12: Đáp án B
Diễn thế sinh thái (DTST): là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác
nhau, từ dạng khởi đầu được thay thế lần lượt bởi các dạng quần xã tiếp theo tương ứng với
sự biến đổi của môi trường và cuối cùng thường dẫn đến 1 quần xã tương đối ổn định.
A. → sai. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
C. → sai. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. → sai. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
Câu 13: Đáp án A
A. → sai. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản → Vì
quần xã càng đa thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. → đúng. Đây chính là đặc điểm phân bố các loài trong không gian.
C. → đúng. Vì độ đa dạng của quần xã cao thì số lượng các loài (độ đa dạng) tăng lên và
số lượng cá thể của mỗi loài giảm. Vì nhiều loài phải cạnh tranh, chia sẻ nhau không
gian sinh sống.
D. → đúng. Vì các loài luôn tác động qua lại với nhau và chịu tác động từ môi trường và
đồng thời sinh vật cũng tác động lại môi trường.
Câu 14: Đáp án A
A. → đúng. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. Vì vật kí sinh
sống trên vật chủ và sử dụng chính các chất lấy từ cơ thể vật chủ.
B. → sai. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. (Trên một
con chó có đến hàng trăm con rận,...).
C. → sai. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. (vật ăn thịt
có số lượng ít hơn con mồi mới đúng theo nguyên tắc truyền năng lượng từ bậc dinh
dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao).
D. → sai. Mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện
tượng khống chế sinh học.
Câu 15: Đáp án A
Trên đồng cỏ: Bò ăn cỏ
Bò tiêu hóa cỏ nhờ vi sinh vật trong dạ cỏ của bò.
Chim sáo ăn rận trên lưng bò.
Như vậy:
A. → đúng. Dạ cỏ của bò tạo điều kiện môi trường lý tưởng cho vi sinh vật sống, còn vi
sinh vật thì giúp chuyển hóa xenlulozo cho bò.
B. → sai. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đây là quan
hệ giữa vật kí sinh – vật chủ.
C. → sai. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh không có quan hệ gì
cả.
D. → sai. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh đây là quan hệ vật ăn thịt
và con mồi.
Câu 16: Đáp án A
Mỗi loài có nhu cầu sống riêng nên dẫn đến sự phân tầng trong không gian, sự phân tầng
giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi
trường.
Như vậy:
B. → sai, làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. → sai, làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. → sai, làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 17: Đáp án C
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức
nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ
hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã (duy trì quanh mức cân bằng ổn định)
A. → sai. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. → sai. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
D. → sai. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 18: Đáp án A
A. → đúng khi nói về nguyên nhân gây ra diễn thế thứ sinh.
B. → sai. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. → sai. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh
vật từng sống nhưng đã bị hủy diệt.
D. → sai. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn,
không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 19: Đáp án D
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó có một quần xã sinh vật; có thể dẫn
đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định và có thể bị suy thoái.
A → sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B → sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C → sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã
Câu 20: Đáp án B
Đây là một hình thức sống kí sinh cùng loài có thể xếp vào nhóm cạnh tranh cùng loài.
Câu 21: Đáp án B
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là
1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → Kết quả hình thành quần xã ổn định
hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế thứ sinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) → (3) Quần xã cây thân thảo →
(4) Quần xã cây bụi → (2) Quần xã cây gỗ lá rộng → (1) Quần xã đỉnh cực.
Câu 22: Đáp án A
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường → quan hệ ức chế cảm nhiễm quan hệ đối kháng.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng → quan hệ kí sinh quan hệ đối
kháng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng → quan hệ hội sinh quan hệ hỗ
trợ.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y → quan hệ cộng sinh quan hệ hỗ trợ.
Câu 23: Đáp án C.
A.
Chim sáo và trâu rừng → là quan hệ hợp tác.
B.
Cây tầm gửi và cây thân gỗ → quan hệ kí sinh.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa → quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Trùng roi và mối → quan hệ cộng sinh.
Câu 24: Đáp án B.
Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi: loài này sử dụng loài khúc làm thức ăn. Kiểu
quan hệ này là một loài có lợi và một loài bị hại. Vỉ dụ: quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây;
quan hệ giữa báo và hươu, nai,...
A. → đúng. Khi số lượng con mồi tăng → số lượng vật ăn thịt tăng; khi số lượng vật ăn
thịt tăng số lượng con mồi giảm,...
B. → sai. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn
con mồi. (con mồi nhanh hơn).
C. → đúng. Nhờ số lượng con mồi nhiều hơn mới đảm bảo cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng
cho vật ăn thịt.
D. → đúng. Thường thì vật ăn thịt lớn mới có khả năng bắt được mồi dễ dàng; tuy nhiên
nhiều trường hợp con mồi lớn hơn, như: trâu với hổ, chó sói với bò rừng,...
Câu 25: Đáp án D.
Điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh:
(1) → sai. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
diễn
thế
thứ sinh.
(2) → đúng. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi cùa môi trường.
(3) → đúng. Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình
biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) → sai. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. (Chỉ có diễn thế thứ sinh mới có thể dẫn đến
quần xã bị suy thoái).
Câu 26: Đáp án C
Địa y là một dụng kết hợp giữa nấm (mycobiont) và một loại sinh vật có thể quang hợp
(tảo lục hay vi khuẩn lam) trong một mối quan hệ cộng sinh. Nấm bảo vệ cho tảo có môi
trường sống tốt, còn tảo quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho nấm.
Câu 27: Đáp án D
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường → là quan hệ ức chế cảm nhiêm quan hệ đối kháng.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng → là quan hệ kí sinh - vật chủ
quan hệ đối kháng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng → là quan hệ hội sinh quan hệ
hỗ trợ.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu → là quan hệ cộng sinh
quan hệ hỗ trợ.
Câu 28: Đáp án B
A. →sai. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo
tầng
B. →đúng. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động
vật
C. →sai. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố
theo tầng
D. →sai. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh
thái
Câu 29: Đáp án B
A. Đúng. Biến tướng của mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là quan hệ vật chủ - vật
kí sinh
B. → sai. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng
một sinh cảnh. (trâu, bò, dê, cừu,…)
C. → đúng. Các loài càng gần nhau thì thường sử dụng giống 1 loại thức ăn dễ xảy
ra cạnh tranh nhau dễ xảy ra phân li ổ sinh thái
D. → đúng. Nhờ có sự cạnh tranh đó mà các loài mới tiến hóa ngày càng cao hơn, thích
nghi hơn.
Câu 30: Đáp án D
Đặc trưng cơ bản của quần xã: độ đa dạng về loài; cấu trúc của quần xã; sự phân bố các loài
trong không gian
A.Nhóm tuổi → đặc trưng của quần thể
B.Tỉ lệ giới tính → đặc trưng của quần thể
C.Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích hay gọi là mật độ → đặc
trưng của quần thể
Câu 31: Đáp án D
A → sai. Vì thuộc quan hệ giữa vật kí sinh – vật chủ
B → sai. Vì thuộc quan hệ ức chế cảm nhiễm
C → sai. Không thuộc quan hệ nào cả
D → đúng. Vì thuộc quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài (2 loài có cùng nhu cầu sống mà cùng
sống trong 1 không gian)
Câu 32: Đáp án A
Quan hệ cạnh tranh:
Quan hệ này giữa các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng còn các
loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại.
Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hóa.
Khi trong quần xã tồn tại 2 loài có cùng nhu cầu sống (ăn cùng loại thức ăn) → cạnh tranh.
Ví dụ: cây trồng với cỏ dại; hổ và báo.
Câu 33: Đáp án A
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất
định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc
đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu
diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn
chế số lượng cây xương rồng bà.
Câu 34: Đáp án C
Sự phân tầng các loài trong không gian của quần xã: mỗi loài có nhu cầu riêng dẫn đến sự
phân tầng trong không gian, sự phân tầng giúp giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các loài và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
A. → sai. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. → sai. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. → sai. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 35: Đáp án A
Rễ cây cung cấp môi trường sống và nhiều chất cần thiết cho vi khuẩn nốt sần. Vi khuẩn nốt
sần chuyển hóa N2 trong không khí để cung cấp N cho cây họ đậu 2 loài này cộng sinh.
Câu 36: Đáp án B
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá
thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh. Quyết định chiều hướng phát
triển của quần xã.
Câu 37: Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh: Khời đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy
các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh
cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối).
(1) → (3) → (4) → (2).
Câu 38: Đáp án D
A. → sai. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi
không liên tục của môi trường.
B. → sai. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi
trường.
C. → sai. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. → đúng. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có
tính chu kì của môi trường.
Câu 39: Đáp án C.
Độ đa dạng lớn nhất thuộc về rừng mưa nhiệt đới.
Độ đa dạng thấp nhất thuộc về hoang mạc.