Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

73 câu trắc nghiệm chương sinh thái học trường chuyên file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.53 KB, 27 trang )

Sinh thái học
Câu 1. Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi
đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng thác nguồn sống của môi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:
A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (3), (4), (5)

Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4

B. 1

C. 3


D. 2

Câu 3. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là
thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương
với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng
năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 14%

B. 10%

C. 12%

D. 9%

Câu 4: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng
El – Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ

B. Theo chu kỳ mùa

C. Theo chu kỳ ngày đêm

D. Theo chu kỳ nhiều năm

Câu 5: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?


A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp
B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên

C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrit (NO2-)
Câu 6: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.
II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn
thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 7: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn
toàn.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh
thái về dinh dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.
A. 2

B. 1

C. 4


D. 3

Câu 8: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên
nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.


III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 9: Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt
giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.
III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi
hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình
thành quần xã tương đối ổn định.
A. 4


B. 2

C. 1

D. 3

Câu 10 (Nhận biết): Về mặt di truyền, mỗi quần thể được đặc trưng bởi:
A. vốn gen.

B. tỷ lệ các nhóm tuổi. C. tỷ lệ đực và cái.

D. độ đa dạng.

Câu 11: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật.
B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật
thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. Mật độ quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân
bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh
vật.
Câu 12: Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Trong hệ sinh thái nhân tạo người ta cần kéo dài chuỗi thức ăn để tăng năng suất.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng lớn.
C. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?



A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng
tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Trong một hệ sinh thái, sự chuyển hóa vật chất diễn ra theo chu trình.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải..., chỉ
có khoảng 90% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 14: Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ

4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài

2. Quan hệ cạnh tranh khác loài

5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi

3. Quan hệ đối địch
Đáp án đúng:
A. 1, 4.

B. 1, 3, 4.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 15: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất
A. Rừng mưa nhiệt đới

B. Đồng rêu đới lạnh


C. Savan

D. Rừng thông phương Bắc

Câu 16: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì
A. loài bướm có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không có hại
B. cả hai loài đều có lợi
C. loài bướm có lợi còn loài hoa bị hại
D. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại
Câu 17: Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất,
B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I
sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng
C. Các loài C,F,I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng
D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau
Câu 18: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng
A. Ổ sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển
bền vững lâu dài


B. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng chung sống trong một sinh cảnh và sử
dụng nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái
C. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hòa bình với nhau, không có sự cạnh tranh
D. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên nhau, dẫn đến
cạnh tranh
Câu 19: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ
thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng
một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí
giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ

và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí
nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không dược biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu
mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc to melanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến
gen ở vùng này làm cho lông mọc lên cổ màu đen.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 20: Khu sinh học (biôm) nào sau đây phân bố ỏ vùng ôn đới?
A. Savan.

B. Hoang mạc và sa mạc.

C. Rừng Taiga.

D. Rừng địa Trung Hải

Câu 21: Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng.
Đây là vi dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi


B. Mật độ cá thể.

C. Ti lệ giới tính.

D. Sự phân bố cá thể

Câu 22: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.106 Kcal/m2/ ngày.
Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác dược 40% năng
lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15% năng lựợng của giáp xác.
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
A. 0.0018%

B. 0,008%

C. 0,08%.

D. 0.00018%.

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng
hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn lại tương
đối ít


B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ
thi sinh trưởng của quần thể
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể gần đạt kích
thước tối đa
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị
sinh trưởng của quần thể

Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hoá ổ sinh thái giữa các loài là:
A. cạnh tranh sinh học giữa các loài.
B. Nhu cầu ánh sáng khác nhau của các loai,
C. việc sử dụng nguồn thức ăn trong quần xã của các loài
D. Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng hay chiều ngang.
Câu 25: Xét các mối quan hệ sau
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?
A. Quan hệ hội sinh : I và IV

B. quan hệ hợp tác: I và III

C. quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV

D. Quan hệ cộng sinh: II và III

Câu 26: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ
thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể có cùng
một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí
giải hiện tượng nay, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ
và buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm
trên, người ta rút ra các kết luận:
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở đầu mút cơ thể nên các gen quy định
tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu
mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến
gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.


Số kết luận đúng là.
A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Câu 27: Hệ sinh thái nông nghiệp
A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 28: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3

B. 1

C. 4


D. 2

Câu 29: Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?
A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất.

B. Bậc dinh dưỡng thứ 2.

C. Bậc dinh dưỡng thứ 3.

D. Bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 30: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ
Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và
khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ
giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. Khống chế sinh học

B. ức chế - cảm nhiễm.

C. Cạnh tranh cùng loài

D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 31: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện
tự nhiên của môi trường
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?



A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 32: Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách nào?
A. Định hướng nhờ hướng gió, khí hậu.
B. Định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình.
C. Định hướng nhờ nhiệt độ, độ dài ngày...
D. Định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy
Câu 33: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài
C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 34: Cho các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
A. I,II,III


B. I,II,III và IV

C. I, II

D. I,II,IV

Câu 35: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là
thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài
động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và
chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn
thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và
rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.


Câu 36: Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.
A. Do nhiệt độ môi trường

B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều

C. do tập tính đa thê

D. phân hóa kiểu sinh sống

Câu 37: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật
C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 38: Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái
nhân tạo
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì
không.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. hệ sinh thái tự nhiên thuờng có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo
D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo
Câu 39: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng
chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. động vật đạ bào

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. vi khuẩn cố định nitơ.

D. cây họ đậu

Câu 40: Cho các tập hợp cá thể sau:
I. Một đàn sói sống trong rừng.

II. Một lồng gà bán ngoài chợ.

III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.

IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.

V. Một rừng cây.

Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 41: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng
nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.

B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,

C. Phân bố theo nhóm.

D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.

Câu 42: Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã


A. tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. có thể có một loài bị hại.
Câu 43: Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng
trưởng quần thể chậm
I. Kích thước cơ thể lớn
II. Tuổi thọ cao

III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 44. Về mắt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi:
A. Vốn gen

B. Tỷ lệ các nhóm tuổi

C. Tỷ lệ đực và cái

D. Độ đa dạng

Câu 45: Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn
giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?
A. có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá
B. sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
C. sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển
D. sẽ có sự suy tăng của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
Câu 46: Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của
chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là?
A. Sự khác biệt hành vi là do sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
B. các thành viên của các quần thể khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau
C. truyền thống văn hóa sử dụng đá để làm nứt hạt đã này sinh chỉ trong một số quần thể

D. Các thành viên của các nhóm khác nhau có khả năng học tập khác nhau
Câu 47: Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một
loài hươu đã từng sống ở đó, nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau
đó, bạn quan sát sự gia tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: Số cá thể (trục
đứng) so với số thế hệ (trục ngang). Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng:
A. Chữ “S” tăng dần theo từng thế hệ


B. Chữ U “ngược lại”
C. Một “J” tăng lên với mỗi thế hệ
D. Chữ “S” kết thúc bằng một đường thẳng đứng
Câu 48: Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa
A. Các quần thể loài ăn thịt và con mồi có cùng khu vực địa lý
B. Các quần thể cùng khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau
C. Các quần thể khác khu vực địa lý của cùng một loài
D. Các quần thể khác khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau
Câu 49: Phân bố đều ở thực vật như bụi cây sồi thường liên quan đến:
A. Độ ẩm cao
B. Sự phân bố ngẫu nhiên các hạt
C. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể
D. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong phạm vi của quần thể
Câu 50: Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển, thì sinh vật nhỏ nhất là:

A. A

B. C

C. I

D. E


Câu 51: Điều nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong một hệ
sinh thái?
A. Tốc độ phân huỷ trong hệ sinh thái
B. Tỷ lệ sản xuất sơ cấp của hệ sinh thái
C. Hiệu quả sản xuất của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái
D. Hiệu quả dinh dưỡng của hệ sinh thái
Câu 52: Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào
có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?


A. Loài E.

B. Loài F.

C. Loài D.

D. Loài H.

Câu 53: Thường trong một tháp sinh thái, các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao hơn thì nhỏ hơn các
giá trị ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nếu ngược lại thì hình tháp sinh thái được gọi là hình đảo
ngược. Trường hợp nào có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược?
(1) Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với các sinh vật tiêu
thụ.
(2) Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời ngắn so với các sinh vật sản
xuất.
(3) Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật sản xuất lớn hơn khối
lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ một vài lần.
(4) Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài chiếm ưu thế với số lượng cá
thể rất lớn

(5) Khí hậu cực nóng sẽ tạo ra tháp sinh thái đảo ngược.
Số câu đúng là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 54: Mối quan hệ con mồi - vật dữ là mối quan hệ bao trùm trong thiên nhiên, tạo cho các
loài giữ được trạng thái cân bằng ổn định. Vì vậy, người ta đã gộp một số quan hệ sinh học vào
trong mối quan hệ trên, mối quan hệ nào sau đây có thể gộp được với mối quan hệ trên?
A. Vật chủ - kí sinh

B. Cộng sinh

C. Hội sinh

D. Cạnh tranh.

Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.


IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 56: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
A. 5

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 57: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống
của sinh vật.
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của
môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 58: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm.
II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể.
III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 59: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:
Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

M

200

200

170

N


300

220

130

P

100

200

235


Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái)

B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất.

C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển) D. Quần thể P là quần thể ổn định.
Câu 60: Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là
A. mật độ sinh vật

B. đất

D. chất hóa ho ̣c.


C. khí hậu

Câu 61: Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là
A. loài thứ yếu

B. loài ưu thế.

C. loài chủ chốt

D. loài đặc trưng.

Câu 62: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình
thức phổ biến.
II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây
diễn thế sinh thái.
IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể
cùng loài.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 63: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu
được số liệu như sau:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể
(đơn vị tính theo mức tương quan

Bình quân năng lượng trên
một đơn vị khối lượng (đơn vị
tính theo mức tương quan)

1

1000

25,0

1,0

2

5

10,0

2,0

3

500


0,002

1,8

4

5

300000,0

0,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là
A. 2→3→1→4

B. 4→1→2→3

C. 4→3→2→1

D. 1→2→3→4

Câu 64: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
A. 3


B. 1

C. 2

D. 4

Câu 65: Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh
gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:
I. Tốc độ sinh sản cao.
II. Gần như chưa có thiên địch
III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
IV. Giới hạn sinh thái rộng.
Số phương án đúng
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 66: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước
nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại
của quần thể.
Câu 67: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:

A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm
quần thể tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di
truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 68: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính
xác?
I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.


II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.
III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi
thứ căn sử dụng mùn bã hữu cơ.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 69: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy
trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể,
cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày:
I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.
II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.
III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, sốcon sinh
ra nhiều.

IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnhtranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 70: Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ
thực tập sinh thái một số nhận xét:

I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)
II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có5mắt xích.
III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là loài rộng thực lại
là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.
IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 71: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?



I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công nghệ cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).
III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời.
IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 72: Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây thuộc quan hệ cộng sinh?
I. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của cây họ đậu.
II. Chim sáo bắt chấy rận ở trâu rừng.
III. Trùng roi sống trong ruột mối.
IV. Vi khuẩn lam sống trong bèo hoa dâu.
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 73: Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án
1
A
11
C

2
C
12
C

3
C
13
C

4
D
14
A


5
B
15
A

6
A
16
B

7
A
17
C

8
B
18
B

9
D
19
C

10
A
20
D



21
B
31
D
41
A
51
A
61
B
71
D

22
A
32
B
42
C
52
D
62
A
72
C

23
B

33
C
43
B
53
A
63
B
73
D

24
A
34
B
44
A
54
A
64
C
74

25
C
35
B
45
A
55

B
65
A
75

26
D
36
C
46
C
56
B
66
D
76

27
C
37
D
47
C
57
C
67
B
77

28

A
38
D
48
B
58
C
68
A
78

29
D
39
B
49
C
59
C
69
B
79

30
C
40
B
50
A
60

C
70
C
80

Lời giải chi tiết
Câu 1. Chọn đáp án A
1 đúng
2 đúng
3 đúng
4 đúng khi thiếu ánh sáng, xảy ra hiện tượng cạnh tranh các cây phía dưới tán rừng sẽ bị chết
5 sai vì đây là hỗ trợ cùng loài
Câu 2. Chọn đáp án C
1 đúng
2 đúng
3 đúng
4 sai quan hệ cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể và duy trì quần thể ở mức độ cân bằng
Có 3 nhận định đúng
Câu 3. Chọn đáp án C
Thực vật “cào cào” “cá rô” cá lóc
Năng lượng tích lũy ở cá rô: 16200/09 = 18000 kcal
Năng lượng tích lũy ở cào cào: 180000/1 = 180000 kcal
H% = 180000 / 1500000 × 100% = 12%
Câu 4: Đáp án D
El – Nino: là hiện tượng dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo các nước
Chile, Peru...


Chu kỳ biến động của cá cơm là 7 năm → chu kỳ nhiều năm
Câu 5: Đáp án B

A sai vì cacbon đi vào chu trình trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua quang hợp
D sai vì: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrat (NO3-)
Câu 6: Đáp án A
Các phát biểu đúng là: I, III
Ý II sai vì chim ăn sâu, rắn, thú ăn thịt đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Ý IV sai vì khi lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt
gay gắt hơn giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn ăn cả chim ăn hạt trong khi đó rắn
và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây
Câu 7: Đáp án A
Xét các phát biểu
I sai, ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng là khác nhau
II đúng
III đúng
IV sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
Câu 8: Đáp án B
Các ý đúng là I, II
Câu 9: Đáp án D
Các ý đúng là :I, II,IV
Ý III sai vì diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát
triển rồi hình thành nên quần xã suy thoái
Câu 10: Đáp án A
Về mặt di truyền, mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen.
Câu 11: Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một
đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Ví dụ: mật độ cây thông là 1.000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật
độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m3 nước.



Còn kích thước quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể
phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án A
Cấu trúc phân tầng thể hiện rõ nhất ở hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Câu 16: Đáp án B
Trong mối quan hệ này thì cả hai loài đều có lợi.
Bướm sẽ giúp hoa thụ phấn, hoa cung cấp thức ăn cho bướm.
Câu 17: Đáp án C
Ta có lưới thức ăn:

Xét các phương án :
A sai, chỉ có C và F thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B sai, nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ chết
C đúng
D sai, E không phải là nguồn thức ăn của D
Câu 18: Đáp án B (Dethithpt.com)
Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Phát biểu đúng là B, các loài đó có xu hướng phân ly ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.
Ý A sai vì địa điểm là nơi ở còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
Ý C sai, các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau


Ý D sai, cùng một địa điểm nhưng có nhiều ổ sinh thái.
Câu 19: Đáp án C
Xét các phát biểu
(1) sai, nhiệt độ ở vùng thân cao hơn ở các đầu mút cơ thể

(2) đúng, gen tổng hợp melanin được biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp làm lông có màu đen
(3) đúng
(4) sai, không có sự đột biến gen.
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đáp án A (Dethithpt.com)
Bức xạ mặt trời

3.106 Kcal

Tảo X

9/104 Kcal

Giáp xác

36000 Kcal

Cá ăn giáp xác

54 Kcal

Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là

54
100% = 1,8 10−3
6
3 10
Câu 23: Đáp án B
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị

sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể giảm dần.
Câu 24: Đáp án A
Các loài phân ly ổ sinh thái để tránh sự cạnh tranh.
Câu 25: Đáp án C
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh. (Dethithpt.com)
Phát biểu đúng là C.
Câu 26: Đáp án D
Có 3 ý đúng là: (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì không có đột biến gen
Câu 27: Đáp án C


Hệ sinh thái nông nghiệp có chuỗi thức ăn ngắn, năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn
là lớn
Câu 28: Đáp án A
Ý (3) sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 29: Đáp án D
Bậc dinh dưỡng cao nhất có năng lượng thấp nhất và dễ tuyệt chủng nhất
Câu 30: Đáp án C
có con lai hữu thụ → chúng cùng 1 loài và đây là cạnh tranh cùng loài
Câu 31: Đáp án D (Dethithpt.com)
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh là: (2),(3)
Ý (1) (4) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh
Câu 32: Đáp án B
Động vật trên cạn khi di cư định hướng bằng vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình.
SGK Sinh 11 trang 130
Câu 33: Đáp án C
Phát biểu sai là C, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
Câu 34: Đáp án B
Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể

Câu 35: Đáp án B
Lưới thức ăn:

A sai nếu động vật ăn rễ cây cây giảm mạnh thì cạnh tranh giữa thú và rắn gay gắt hơn giữa rắn
và chim ăn thịt cỡ lớn vì thú và rẳn chỉ ăn động vật ăn rễ cây
B đúng
C sai, tuy là đều ăn cây nhưng ăn các bộ phận khác nhau của cây


D sai, chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 36: Đáp án C
Ở ngỗng và vịt có tập tính đa thê nên tỷ lệ con đực ít hơn con cái
Câu 37: Đáp án D
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài được thể hiện ở phương án D
A,B,C đều là cạnh tranh cùng loài.
Câu 38: Đáp án D
A sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có chu trình tuần hoàn năng lượng không khép
kín
B sai vì HST nhân tạo ít đa dạng loài hơn HST tự nhiên
C sai vì HST tự nhiên có năng suất thấp hơn HST nhân tạo
Câu 39: Đáp án B
Đây là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 40: Đáp án B
Quần thể sinh vật
- Là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào 1
thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
I là quần thể sinh vật,
Câu 41: Đáp án A
Trong điều kiện môi trường đồng nhất
+ Nếu các cá thể cạnh tranh gay gắt → phân bố đều

+ Nếu các cá thể không cạnh tranh gay gắt → phân bố ngẫu nhiên
Câu 42: Đáp án C
Các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã: cộng sinh (+ +); hội sinh (+ O); Hợp tác (+ +)
Như vậy ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
Câu 43: Đáp án B
Đặc điểm của các loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm là: I,II
III sai, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn; IV sai, ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của
môi trường vì nếu bị ảnh hưởng nhiều thì cơ thể có sức sống kém.


Câu 44. Xét về mắt di truyền thì mỗi quần thể đặc trưng bởi tần số alen và thành phần kiểu gen
(vốn gen của quần thể)
Câu 45: Đáp án A
Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi lượng rùa
biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá
Câu 46: Đáp án C
Đây là tập tính học được nên A sai, giải thích đúng nhất là C, chỉ một vài quần thể mới biết sử
dụng đá làm nứt hạt.
Câu 47: Đáp án C
Do bạn quyết định đưa chúng trở lại nên đây là môi trường lý tưởng không bị giới hạn, đồ thị
sinh trưởng sẽ có hình chữ J.
Câu 48: Đáp án B
Phân ly ổ sinh thái xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các quần thể có ổ sinh thái tương tự
hoặc trùng nhau trên cùng 1 khu vực địa lý.
Câu 49: Đáp án C
Phân bố đều xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể và môi trường phân bố đồng đều
Câu 50: Đáp án A
Ở lưới thức ăn của sinh vật biển thì sinh vật sản xuất là sinh vật nhỏ nhất
Câu 51: Đáp án A
Tốc độ phân hủy có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.

Sinh vật phân hủy thải vào môi trường những chất đơn giản hoặc những nguyên tố hoá học mà
lúc đầu các vật sản xuất sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 52: Đáp án D
Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất
Câu 53: Đáp án A
Trường hợp có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược là: (1), (4)
Câu 54: Đáp án A
Mối quan hệ vật chủ - ký sinh có thể gộp với mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt vì có 1 loài là
thức ăn của loài kia
Câu 55: Đáp án B
Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong
các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.


Các phát biểu đúng là : II, III
Ý IV sai vì kích thước quần thể đặc trưng cho quần thể đó, khác nhau giữa các loài.
Câu 56: Đáp án B
Mối quan hệ hỗ trợ được thể hiện ở các ý: I,III,V
Ý II, IV là cạnh tranh cùng loài
Câu 57: Đáp án C
Phát biểu đúng là: C
Ý D sai vì ngoài giới hạn sinh thái sinh vật sẽ chết.
Câu 58: Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I, III, IV
Ý II sai vì các đặc điểm thích nghi xuất hiện qua quá trình đột biến và CLTN
Câu 59: Đáp án C
Quần thể

Tuổi trước sinh sản


Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Kết luận

M

200

200

170

ổn định

N

300

220

130

Đang phát triển

p

100


200

235

Già

Ý A,D sai, ý B sai vì số lượng cá thể của quần thể M không phải lớn nhất nên mật độ không phải
lớn nhất
Câu 60: Đáp án C
Câu 61: Đáp án B
Câu 62: Đáp án A
Các phát biể u đúng là: I, II, IV
Ý III sai vì ca ̣nh tranh gay gắ t giữa các cá thể làm các cá thể trong quầ n thể đố i kháng nhau, làm
cho số lươ ̣ng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức đô ̣ phù hơ ̣p, đảm bảo cho sự tồ n ta ̣i và
phát triể n
Câu 63: Đáp án B
Loài

Số cá thể

Khối lượng trung
bình của mỗi cá thể
(đơn vị tính theo
mức tương quan

Bình quân năng lượng
trên một đơn vị khối
lượng (đơn vị tính theo
mức tương quan)


Năng lượng
tích lũy


×