Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

109 câu hỏi trắc nghiệm chương tính quy luật của hiện tượng di truyền megabook file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 62 trang )

109 câu hỏi Chương tính quy luật của hiện
tượng di truyền
Câu 1: Tính theo lý thuyết, quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cơ thể có kiểu
gen AaBbDD tạo ra loại giao tử abd với tỉ lệ
A. 100%

B. 0%

C. 25%

D. 12,5%

Câu 2: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời
con có ít kiểu gen nhất?
A.

AB
AB
Dd 
Dd
ab
ab

B.

AB
AB
DD 
dd
ab
ab



C.

AB
Ab
Dd 
dd
ab
ab

D.

AB
Ab
dd 
dd
ab
Ab

Ab
. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và
aB
a là 20%. Theo lý thuyết, giao tử mang gen ab chiếm tỉ lệ

Câu 3: Xét cá thể có kiểu gen

A. 20%

B. 30%


C. 10%

D. 40%

Câu 4: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây
cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
I. AaBbdd x AABBDD.

II. AaBBDD x AABbDD.

III. Aabbdd x AaBbdd.

IV. AaBbdd x aaBbdd.

V. AaBbDD x AABbdd.

VI. AaBBdd x AabbDD.

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1.
Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được
F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

B. 5 cây thân cao : 3cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.

D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều
có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F tự
thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phần li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa
hồng: 6 25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.


II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 7: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không

xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 7:7:1:1?
A.

AB ab
 , f = 40%
ab ab

B.

Ab ab
 , f = 25%
aB ab

C.

AB ab
 , f = 20%
ab ab

D.

Ab ab
 , f = 12,5%
aB ab

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội - lặn là: A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng,
a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây

có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A.

1
4

B.

1
9

C.

2
9

D.

1
6

Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này
cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở
phép lai

AB D d AB D
X X 

X Y thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
ab
ab

chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát
biểu dưới đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40%
II. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
III. Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 48,75%
IV. Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.


Câu 10: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp
gen đang xét?
A. AABb.

B. AaBB

C. AABB

D. aabb

Câu 11: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ

1 : 1 : 1: 1 ?
A. AaBb x aabb.

B. AaBb x AaBb.

C. AaBB x aabb.

D. Aabb x aabb.

Câu 12: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Hiện tượng liên kết gen làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%.
C. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
Câu 13: Một cá thể có kiểu gen

AB DE
. Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2
ab de

cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng
thuần?
A. 8.

B. 16.

C. 9.

D. 4.


Câu 14: Phép lai P: ♀ XA Xa  ♂ XA Y , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân
hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen
nào sau đây?
A. XAXAXa.

B. XaXaY.

C. XAXA

D. XAXaY.

Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.
Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 860 cây, trong đó có 215 cây thân
thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu
phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb  Aabb

II. Aabb  Aabb

III. AaBb  AaBB

IV. aaBb  aaBb

V. aaBb  AaBb

VI. aabb  aaBB


VII. AaBb  aabb

VIII. Aabb  aabb

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng
quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ,
kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho


kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.
Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của
phép lai trên?
(1) Ở F1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị
hợp.
(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu
gen dị hợp tử.
(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là
13,84%
A. 4.

Câu 17: Phép lai P: ♀

B. 1.

C. 2.

D. 3.

AB D d
AB D
X X  ♂
X Y thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1,
ab
ab

số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.


Câu 18: Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen
quy định tính trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y.

B. nằm trên NST giới tính X.

C. nằm ở ngoài nhân.

D. nằm trên NST thường.

Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các
gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân
cao, hoa đỏ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1.

B. 3:3:1:1.

C. 2:2:1:1:1:1.

D. 1:1:1:1:1:1:1:1.

Câu 20 Phép lai nào sau đây có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?


A. AaBbDd x AabbDd.

B. AaBbDD x AaBBDD.


C. AABBDD x aabbDD.

D. AabbDD x AabbDd

Câu 21: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaBBDdHh x AabbDdHh. Biết rằng không
có đột biến xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết kiểu hình A-B-D-hh
được tạo ra từ phép lai trên là bao nhiêu? [Bản word được phát hành trên website
dethithpt.com]
A. 27/64.

B. 9/64.

C. 9/256.

D. 3/64.

Câu 22: Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình
thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể
lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?
A. P: ♀ AAA  ♂ AAA.

B. P: ♀ AAa  ♂ Aaa.

C. P: ♀ Aaa  ♂ Aaa.
AAa

D. P: ♀ AAa  ♂


Câu 23: Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà
trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và
50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở
giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên,
thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời
con toàn gà lông đen.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 24: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao,
hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai
cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương
tác gen kiểu bổ trợ.
II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng
III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.


IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên

thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng;
1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 25: Tính theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp
gen?
A. AabbDdHH.

B. aaBBddHh.

C. aabbddHH.

D. AaBbddhh

Câu 26: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh. Các
cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:
A.

9
128

B.


1
128

C.

3
32

D.

9
64

Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con
có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%.

B. 18,75%.

C. 37,5%.

D. 56,25%.

Câu 28: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên
kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A.

AB AB


ab ab

B.

AB Ab

ab aB

C.

Ab aB

ab ab

Câu 29: Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P :

D.

AB AB

ab aB

AB AB

( f = 40% ) . Biết rằng
ab ab

không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ
lệ

A. 50%

B. 65%

C. 66%

D. 59%

AB
Ab

. Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với
ab
aB
aB
tần số 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng:
thì cây có kiểu hình
a−

Câu 30: Một cặp bố me có kiểu gen là

thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 9%

B. 6%

C. 19%

D. 13%


Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai
sau đây ( P ) :

Ab DH E e Ab DH E
X X 
X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng
aB dh
aB dh


trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-,B-,D-,H-).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần
chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4
loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các
cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó
cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột
biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33: Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới
đây?
A. AaBb x AAbb

B. AABB x aabb

C. AaBb x AaBb

D. Aabb x aaBb

Câu 34: Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1
100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả vàng,
tròn chiếm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, trong
các kết luận dưới đây, kết luận đúng là
A. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 36% .
B. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 20% .
. C. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 32% .
D. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 40% .

Câu 35: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính
trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ; A-bb và aaB- : hoa hồng, aabb : hoa trắng. Phép
lai P : Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?


A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.

D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Câu 36: Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản,
hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

B. 3 trội : 1 lặn.

C. 2 trội : 1 trung gian : 1 lặn.

D. 1 trội : 1 trung gian : 2 lặn.

Câu 37: Phép lai P: XA Xa  X a Y , thu được F1 . Biết rằng trong quá trình giảm phần hình
thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 , có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào
sau đây?
B. X A X A X A .


A. X A X A Y.

C. X a X a Y.

D. X A X a X a .

Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình ?
A.

AB
AB
Dd 
dd.
ab
ab

B.

Ab
aB
Dd  dd.
aB
ab

C.

Ab
aB

Dd  dd.
ab
ab

D.

AB
aB
Dd 
dd.
ab
ab

Câu 39: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ
thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ
: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.
IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%.
A. 3.
Câu 40: Phép lai P:

B. 2.

C. 1.

D. 4.


AB D d AB D
X X 
X Y , thu được F1 . Trong tổng số cá thê ở F1 , số cá
ab
ab

thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một
tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị


gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 41: Trong các phép lai dưới đây, phép lai cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất là
A. AABB x AaBB. B. AaBB x AABB.

C. Aabb x AaBb.

D. AABB x AABb.


Câu 42: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100% hoa đỏ.
Nếu không phân biệt cây làm bố, làm mẹ thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong
bao nhiêu trường hợp ?
A. 9.

B. 10.

C. 7.

D. 8.

Câu 43: Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định, trong đó
hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh
được F1 . cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 100% cây hoa màu vàng.
B. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh.
C. 100% cây hoa màu xanh.
D. trên cùng một cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
Câu 44: Đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng
thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu được kết quả:
A. 3 vàng : 1 xanh.

B. 75% vàng : 25% xanh.

C. 25% vàng : 75% xanh.

D. 50% vàng : 50% xanh.


Câu 45: Ở một loài động vật, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu
được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán
vị gen có thể là
A. 4%.

B. 4% hoặc 20%.

C. 2%.

D. 4% hoắc 2%.

Câu 46: Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;


alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
Ab D
aB D d
X Y
X X , tạo ra F1 . Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
aB
ab
Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 25%.

B. 45%.

C. 20%.


D. 2,5%.

Câu 47: Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) quy định.
Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có
chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 .
Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây
đúng?
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời
F2 là

15
.
64

3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1 , xác suất thu được cây có
chiều cao 140 cm ở đời con là

1
.
16

4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1 ., xác suất thu được cây có
chiều cao 150 cm là
A. 3.

5
.
32


B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 48: Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có
mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang
dại. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau :
Thỏ cái: 100% màu mắt và lông dạng hoang dại
Thỏ đực : 45% màu mắt và lông dạng hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông xám : 5%
mắt hoang dại và lông xám : 5% mắt mơ và lông dạng hoang dại
Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Gen quy định tinh trạng mau mắt nằm trên giới tính
(2) Tần số hoán vị gen là 20%
(3) Gen quy định tính trạng dạng lông nằm trên NST thường
(4) Gen quy định tính trạng màu mắt và dạng lông nằm trên 2 NST
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4


Câu 49: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi hoán vị gen không
có ý nghĩa trong phép lai nào dưới đây?

A.

Ab Ab

aB aB

B.

AB AB

ab ab

C.

Ab AB

ab ab

D.

AB aB

ab aB

Câu 50: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu
hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng
thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có
thể là
A. 4%


B. 4% hoặc 20%

C. 2%

D. 4% hoặc 2%

Câu 51: Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
A.

AD
AD
BD 
bb
AD
ad

B.

AD
ad
bb 
bb
AD
ad

C.

AD
Ad
Bb 

BB
AD
aD

D.

aD
Ad
Bb 
BB
aD
Ad

Câu 52: Cho các phép lai sau
1.AaBbDd x aaBbDD

2. AaBbDd x AaBbDd

4. Aabbdd x AaBbDd

3. aabbDd x AaBbDD

5. AaBbDD x AABBDd

6. AaBbDd x aabbdd

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai để đời con có tỉ lệ dị hợp về cả ba cặp gen là
12,5%?
A. 3


B. 4

C. 6

D. 5

Câu 53: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi
trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông
trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết
rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời
con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ:
A. 3,125%

B. 28,125%

C. 42,1875%

D. 9,375%

Câu 54: . Ở một loài thú, khi cho con ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt
trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb
thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho
F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Tính theo lý thuyết
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Các cặp gen quy định màu mắt liên kết hoàn toàn.


III. F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng

IV. Lấy ngẫu nhiên ba cá thể ở F2, xác suất để thu được hai cá thể mắt đỏ là 10,77%
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 55: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây
đều có hoa hống (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ :
37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

2
.
3

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được
F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ
A. 4

10
27


B. 3

C.2

D. 1

Câu 56: Xét phép lai P : AaBbDd  AaBbDd . Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ
lệ
A. 1/2

B. 1/32

C. 1/64

D. 1/4

Câu 57: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra
được cơ thể mang kiểu gen
A.

Ab Ab

ab ab

B.

ab
?
ab
Ab Ab


ab aB

C.

aB Ab

ab aB

D.

AB aB

Ab ab

Câu 58: Một loài thực vật có A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân
li kiểu hình là 6 : 6 : 3: 3: 3: 3: 2 : 2 :1:1:1:1 . Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd  AabbDd hoặc AaBbDd  AabbDd
B. AaBbDd  aaBbDd hoặc AaBbDd  aaBbDD
C. AaBbDd  aaBbDd hoặc AaBbDd  aaBbdd
D. AaBbDd  AabbDd hoặc AaBbDd  aaBbDd


Câu 59: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen mỗi gen có hai alen
(B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên
lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây
thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các
kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là


AB
Dd
ab

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp
gen chiếm tỉ lệ 0,49%
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu
hình
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 60: Một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều
có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự
thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây
hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 , số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng hoa đỏ ở F2
, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thụ được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
A. 4


B. 2

C. 1

D. 3

Câu 61: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. Xa Xa  XA Y

B. XA Xa  Xa Y

C. XA XA  Xa Y

D. XA Xa  XA Y

Câu 62: Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các
gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố
mẹ đều có kiểu hình lông trắng chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp


chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P
trong phép lai trên
A. X Ab X aB

B. X AB Y


C. X AB X ab

D. X Ab Y

Câu 63: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính
trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc
cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể
có thể F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
A. 5

B. 11

C. 9

D. 7

Câu 64: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập và gen trội
là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa cơ thể mang kiểu gen AaBb với cơ
thể mang kiểu gen aaBb sẽ cho F1 có số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là
A. 6 và 4

B. 4 và 6

C. 4 và 8

D. 6 và 8

Câu 65: Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng
thu được kết quả Fa : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa
vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng

những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến
mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung
II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20%
III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là

AD
ad
Bb  bb
ad
ad

IV. Ở Fa có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 66: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cũng quy định
màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B
thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết
không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Để xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) người ta tiến hành tự thụ
phấn cho cây hoa đỏ (cây T) đó
II. Cho cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen lai với nhau thì đời con thu được
4 loại kiểu hình

III. Để phân biệt được chính xác kiểu gen (AABB và AaBB) người ta lần lượt cho lai
với cây hoa hồng đồng hợp tử hoặc cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB


IV. Có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng
A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 67: Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDDEE  aaBBDDee

B. AABBddEE  AAbbccEE

C. AABBddEE  aabbDDee

D. aaBBddee  aabbDDee

Câu 68: Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho
đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. Aa  Aa

B. Aa  AA

C. AA  AA


D. aa  aa

Câu 69: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép
lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XA Xa  XA Y

B. Xa Xa  XA Y

D. XA XA  Xa Y

C. XA Xa  Xa Y

Câu 70: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được 158 cây F2 , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1:1:1

B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 :1:1:1:1

C. 1: 2 :1:1: 2 :1:1: 2 :1

D. 3: 3:1:1: 3: 3:1:1:1

Câu 71: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập
và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%

B. 37,5%


C. 50%

D. 6,25%

Câu 72: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm
4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy
định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. hai cặp gen đang xét cùng nằm một cặp nhiễm sắc thể
B. trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
C. trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
4/7
D. F1 có 10 loại kiểu gen


Câu 73: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số
cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%?
A.

Ab aB

ab aB

B.

Ab AB


ab aB

C.

AB aB

ab ab

D.

Ab aB

aB ab

Câu 74: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho
cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây
hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn
B. F1 có 10 loại kiểu gen
C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn
Câu 75: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen
đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho
chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột
lông xám nâu. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng
II. Ở F2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng
III. F2 có 56,25% số chuột lông xám nâu
IV. Trong tổng số chuột lông đen ở F2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 76: Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau?
A.

Ab aB

Ab aB

B.

Ab aB

ab aB

C.

Ab ab

aB ab


D.

AB AB

AB aB

Câu 77: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai:


BD A a BD a
X X 
X Y cho đời con có tối đa
bd
bD

A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Câu 78: Ở một loài động vật, khi cho lai

DE
DE
AaBb 

AaBb . Biết các gen liên kết
de
de

hoàn toàn các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa
tạo ra ở đời con là
A. 16.

B. 36.

C. 40.

D. 18.

Câu 79: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ.
Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có hoa đỏ, hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa đỏ 1
gen có 2 alen A, a quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu
gen ở F2 là
A. 7AA : 2Aa : 7aa B. 3AA : 1aa

C. 5AA : 2Aa : 3aa D. 9AA : 6Aa : 1aa

Câu 80: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25%
cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý
thuyết, F3 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.


C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 81: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông
ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích,
Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân
đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng
màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa
36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 82 Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả
dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả
dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt
chiếm tỉ lệ

2
.
9

IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt: 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 83: Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích?
A. AABB x AaBb

B. AaBb x AaBb

C. AaBb x aabb

D. aabb x aabb

Câu 84: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân
tạo giao tử A BD = 15%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết kiểu
gen của cơ thể nêu trên và tần số hoán vị gen tương ứng là

A. Aa

Bd
, f = 30%
bD

B. Aa

Bd
, f = 40%
bD

C. Aa

BD
, f = 40%
bd

D. Aa

BD
, f = 30%
bd

Câu 85: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết,
phép lai: AaBBDD x AabbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về
một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.

B. 25%


C. 50%

D. 12,5%

Câu 86: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng.
Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu
được. Cho F1 lai phân tích. Biết rằng không có đột biến xảy ra, hai cặp gen quy định hai
cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình
của Fa có thể là
A. 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
B. 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
C. 1 cái lông đen, thẳng: 1 đực lông trắng, xoăn.
D. 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : l đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng,
thẳng.


Câu 87: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Xét các
phép lai dưới đây, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai mà đời có có 4 loại hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
(1) aaBbDd x AaBBDd.

(2) AaBbDd x aabbDd.

(3) AAbbDd x aaBbDd.

(4) aaBbDd x aabbDd.

(5) AaBbDD x aaBbDd


(6) AABbdd x AabbDd

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 88: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định.
Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao
(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3
cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu
hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9.

B. 3.

C. 4.

D. 2

Câu 89: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho
lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục
được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục

B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bấu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bấu dục: 3 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
Câu 90: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân
cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử.
B. F2 có 37,5% số cây thân cao, hoa hồng.
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa hồng.
Câu 91: Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trăng,
thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình : 15 đỏ : 1 trắng. Biết rằng tính


trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định
màu hạt trắng?
A. aabB.

B. AabB.

C. AABB.

D. aaBB.

Câu 92: Thực hiện phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Biết rằng không có
đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 37,25%


B. 18,75%

C. 24,75%

D. 31,25%

Câu 93: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1
100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có
tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau
đây đúng?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB x ♀
aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB x ♀
aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ X AB X AB  ♀
X ab Y

D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ X Ab X aB  ♀ X ab Y
Câu 94: Cho P :

Ab AB

thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có
aB ab

ab
chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy
ab
aB

ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen
ở đời con trong
ab

kiểu gen

phép lai trên.
A. 9%

B. 24%

C. 17%

D. 13%

Câu 95: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy
định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng côsixin người ta thấy thoi phân
bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb,
nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4: 4 : 2 : 2 :1 :1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10 : 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ : 11 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ : 14 trắng.


Câu 96: Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình
lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không
có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d
quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao
phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối

với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1: 1:1. Có bao
nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) AA

BD
bd
 aa
bd
bd

(2) AA

(3) AAX BD X BD  aaX bd Y
A. 2.

BD
bd
 aa , f = 50%
bd
bd

(4) X A X A
B. 3.

BD
bd
 Xa Y
BD
bd


C. 4.

Câu 97: Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai P :

D. 1.
AB D d Ab D
X X 
X Y , thu
ab
aB

được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có
đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý
thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá
thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 9,24%

B. 18,84%

C. 37,25%

D. 25,25%

Câu 98: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai
AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4.

B. 1.

C. 3.


D. 2.

Câu 99: Phép lai P: ♀ XAXa x ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân
hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen
nào sau đây?
A. XAXAY.

B. XAXAXA.

C. XaXaY.

D. XAXaXa.

Câu 100: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ
kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25%
đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25%
đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái
mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy
định (D, d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là
A.

AB D d AB D
X X 
X Y
ab
ab


B.

AD B b AD B
X X 
X Y
ad
ad


C. Aa

BD
BD
 Aa
bd
bd

D.

Ad B b Ad B
X X 
X Y
aD
aD

Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu
dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả
sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân
thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân
thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của cây H là
A.

Ab
.
ab

B.

Ab
.
aB

C.

AB
.
ab

D.

aB
.
ab

Câu 102: Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được

F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu
được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần
chủng chiếm tỉ lệ
A. 46%.

B. 23%.

C. 2%.

D. 25%.

Câu 103: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có
đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp lai của P cho đời con có
tỉ lệ kiểu hình khác nhau?
A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 104: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định.
Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho
kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá
xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.


Câu 105: Phép lai nào dưới đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?
A. Lai thuận nghịch.

B. Lai trở lại.

C. Lai phân tích.

D. Lai cải tiến.

Câu 106: Hiện tượng di truyền nào dưới đây có thể xảy ra giữa các gen cùng nằm trên
một NST?
A. Phân li độc lập

B. Hoán vị gen

C. Tương tác bổ sung

D. Tương tác cộng gộp

Câu 107: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b)
phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ :

Alen a, b không có chức năng trên. Có bao nhiêu phép lai (P) để F1 biểu hiện tỉ lệ kiểu
hình 1:1

A. 11

B. 9

C. 8

D. 10

Câu 108: Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành
tính trạng là
A. Tương tác át chế

B. Tương tác bổ sung

C. Tương tác cộng gộp

D. Tác động da hiệu

Câu 109: Tính trạng có mức phản ứng rộng là
A. những tính trạng phụ thuộc vào giống.
B. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
C. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.
D. những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.
ĐÁP ÁN
1. B
13. B
25. C
37. D

2. D

14. D
26. C
38. C

3. C
15. A
27. C
39. C

4. A
16. D
28. B
40. A

5. B
17. B
29. B
41. D

6. B
18. C
30. C
42. C

7. D
19. C
31. B
43. D

8. A

20. A
32. B
44. D

9. C
21. B
33. C
45. B

10. C
22. C
34. A
46. A

11. A
23. D
35. D
47. C

12. C
24. B
36. A
48. A


49. A 50. A
61. A 62. A
73. B 74. C
85. B 86. A
97. B 98. D

109. B

51. B
63. B
75. A
87. D
99. D

52. C
64. A
76. A
88. C
100.B

53. B
65. C
77. C
89. A
101.C

54. B
66. A
78. B
90. D
102.B

55. A
67. C
79. D
91. A

103.A

56. B
68. A
80. C
92. D
104.A

57. A
69. B
81. D
93. A
105. C

58. D
70. B
82. D
94. D
106. B

59. D 60. B
71. C 72. C
83. C 84. C
95. B 95. A
107. D 108. C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Kiểu gen AaBbDD không tạo ra giao tử abd.
Câu 2: Đáp án D

Bố mẹ càng chứa nhiều cặp gen dị hợp đời con càng có nhiều kiểu gen, đồng thời bố
mẹ càng nhiều cặp gen đồng hợp thì đời con có ít kiểu gen nhất. Dựa vào cơ sở này ta
thấy, phép lai

AB
Ab
dd 
dd cho đời con ít kiểu gen nhất.
Ab
Ab

Câu 3: Đáp án C
Ab
cho giao tử Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%
aB

Câu 4: Đáp án A
Đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)(1:1)(1)
Phép lai phù hợp trong các phép lai trên là: III. Aabbdd x AaBbdd, IV. AaBbdd x
aaBbdd; V. AaBbDD x AABbdd
Câu 5: Đáp án B
A: cao >> a: thấp
P : AA x aa → F1 : Aa
F1 x F1 : Aa x Aa → F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
F2 tự thụ phấn
+ 1/4 AA tự thụ → F3: 1/4 AA
+ 2/4 (Aa x Aa) → F3 : 2/4(1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa : 1/8aa
+ 1/4aa tự thụ → F3 : 1/4aa
Vậy F3 : (1/4+1/8)AA : 2/8Aa : (1/8+1/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa
→ 5 cây cao : 3 cây thấp

Câu 6: Đáp án B
- Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b


P : hoa hồng x hoa hồng → F1 hoa đỏ (100%); F1 x F1 → F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1
hoa trắng (tỉ lệ của tương tác bổ sung)
Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp → F1 cho 4 giao tử (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của
F1 là AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb → F2 : 9 A-B- (hoa đỏ): 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) :
laabb (hoa trắng)
- I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.
- II sai vì trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ
lệ là 2/6 = 1/3.
- III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng
F2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3: 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Kiểu hình : 4 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
- IV đúng, vì
F1 (AaBb) x aabb → Fb : lAaBb : lAabb : laaBb : laabb
Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 7: Đáp án D
Thế hệ lai có 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau từng đôi một, đây là kết quả của phép lai
phân tích.
Tần số hoán vị gen bằng tổng hai kiểu hình có tỉ lệ thấp/tổng số kiểu hình được sinh ra
f=

1+1
= 12,5%

( 7 + 7 + 1 + 1)

Câu 8: Đáp án A
A : đỏ >> a : vàng >> a1: trắng
Ta có phép lai:
P: ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1
GP : (l/6Aa: 2/6 Aa1 : 2/6aa1 : l/6a1a1 ) x (2/6Aa : l/6Aa1 : 2/6aa1: l/6aa)
Tỉ lệ hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
2/6aa1.2/6aa1 + 2/6aa1.1/6aa + l/6a1a1.2/6aa1 +l/6a1a1l/6a1a1 = 1/4


×