Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

171 câu hỏi trắc nghiệm chương tính quy luật của hiện tượng di truyền GV trần thanh thảo file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 81 trang )

TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Câu 1: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ
và bố phải có kiểu gen và kiều hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người
mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) X bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) X bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mắt đen (Aa).
Câu 2: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn
toàn. Phép lai cho đời con phân theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 là:
AB Ab
AB Ab
Ab
Ab
C.
D.
X
X
X
aB
ab
ab
aB
ab
ab
ABC
Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen
. Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy ra.
abc


A.

Ab
Ab
X
aB
aB

B.

Không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, thì số loại giao tử của nó là
A. 8 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
Câu 4: Cơ thể

D. 2 loại

F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng

không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy
luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?
A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen
C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen
D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
Câu 5: Hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Kiểu gen AA, Aa trong
điều kiện 35°C cho hoa trắng, điều kiện 20°C cho hoa đỏ; kiểu gen aa bất kì ở điều kiện môi
trường nào cũng cho hoa trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng
thuần chủng được


F1 sau dó cho F1 tự thụ phấn được F2 , đem các cây F2 trồng ở 35°C thì tỉ

lệ phân li kiểu hình là:
A. 3 đỏ : 1 trắng

B. 100% hồng

C. 100% trắng

Câu 6: Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ.

D. 100% đỏ

F1 thu được nhiều loại kiểu hình,

trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tỉnh
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền
các tính trạng ở P là:
A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%
B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%
C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau
D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%


Câu 7: Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng
thu được

F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75%


con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của
tính trạng này là:
A. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính
B. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính
C. Tính trạng do hai cặp gen quy định và có hoán vị gen
D. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường
Câu 8: Ở một loài thực vật cho Pt / c :

ABD abd
tạo ra
X
ABD abd

F1 cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng

không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở

F2 là:

A. 64
B. 27
C. 36
D. 40
Câu 9: Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp
(a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1 . Cho lai phân tích

F1 thu được Fa với số lượng

như
sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây

thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa
vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục,
10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:
A. Phân li độc lập và liên kết gen.
B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.
Câu 10: Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế
hệ con là:
A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 3:1.
B. F1 hoàn toàn mang tính trạng trội.
C. F1 đồng tính, F2 phân tính.
D. Tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định.
Câu 11: Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được
tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng
sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu
sự chi phối của:
A. Quy luật tương tác bố sung giữa hai cặp gen
B. Di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp).
C. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen
D. Quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen.
Câu 12: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng,
gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai
có kết quả giống như kết quả của :
A. Tương tác gen

ABD ABD
sẽ

abd

abd


B. Di truyền liên kết không hoàn toàn.
C. Phép lai một tính trạng trội không hoàn toàn.
D. Lai một tính trạng và di truyền do gen đa hiệu.
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp,
quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả
cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centi Moocgan (cM). Cho cây thuần chủng
thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê. F1 thu được 100% thân cao, quả
hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê. Nếu không có đột biến mới. khả năng
sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, ở F2 cây thân cao, quả hình lê chiếm tỷ
lệ là:
A. 25%
B. 50%
C. 40%
D. 10%
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P) cây làm mẹ có kiểu
gen

Ab DE
Ab De
với cây làm bố có kiểu gen
trong trường hợp giảm phân bình


aB de

aB dE

thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính
trạng trội là:
A. 74,82%.
B. 8,16%.
C. 10.26%.
D. 11,34%
Câu 15: Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa
màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây
hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:
A. tương tác át chế
B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung D. trung gian
Câu 16: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY;
tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen
thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho
con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 5/7
C. 2/3
D. 3/5
Câu 17: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây
phù hợp với kết quả trên?
A. XA Xa  Xa Y

B. X C  X Y .
C. AA  aa.
D. Aa  aa
Câu 18: Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân
cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây
thân cao so với tổng số cây ở F1 là:
A. 3/4
B. 2/3
C. 1/4
D. 1/2
a

a

A


Câu 19: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly
độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý
thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30
B. 50
C. 60
D.
Câu 20: Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toan so với b quy định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen
này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân
thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 80 cây thân cao, quả tròn, 80 cây thân thấp, quả bầu dục, 20
cât thân cao, quả bầu dục, 20 cây thân thấp, quả tròn:

A. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%.
B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4%.
C. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%.
D. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen:
A. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
D. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị.
Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội: A quy định quả dài trội hoàn toàn so với a quy định
quả ngắn, B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua. Đem lai phân tích
F1 dị hợp 2 cặp gen thu được đời con Fa gồm 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua : 1
cây quả dài, chua : 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tính chất di truvền của cây F1 là:
A. AaBb, phân ly độc lập.
B. Ab/aB, hoán vị gen với f = 25%.
C. AB/ab, hoán vị gen với f = 20%.
D. AB/ab, hoán vị gen với f = 25%
Câu 23: Lai cỏ linh lăng hoa đó với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa
màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây
hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:
A. tương tác át chế.
B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung D. trung gian
Câu 24: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường
hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fl?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

(4) 1 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 25: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai l:(P)XAXAxXaY.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY
Phép lai 3: (P) Dd X Dd.


Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra
F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai dều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá
thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 26: Ở một loại động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các
phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Phép lai
Kiểu hình P
Đỏ
Vàng
Nâu
Trắng
1
Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu
25
25
50
0
2
Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng
0
75
0
25
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một
trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lý thuyết, kiểu hình của đời con có thể có
là:
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thế mắt vàng : 25% cá thế mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 27:
A. 12 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 7 cây hoa trắng.
B. 12 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 5 cây hoa trắng
C. 11 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 6 cây hoa trắng
D. 11 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 7 cây hoa trắng

Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này
nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý
thuyết, trong phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng
chiếm tỷ lệ 25%?
(1) AaBb  Aabb.
(2) AaBB  aaBb.
(3) Aabb  AABb.
(4) aaBb  aaBb.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 28: Đâu là nhận định sai về hoán vị gen?
A. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen.
D. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương
đồng ở kỳ đầu của giảm phân 1.


Câu 29: Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a
quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b
quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới,
sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai
giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được F1. Với
tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể F1 với nhau kết quả ở F2 sẽ là:
A. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen,
cánh cụt.
B. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt : 20,5% thân đen cánh dài : 4,5%

thân đen, cánh cụt.
C. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen cánh dài.
D. 25% thân xám, cánh cụt : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài.
Câu 30: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình
thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1% (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh
dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống
như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 4%
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Câu 31: Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng
gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm
cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần
thể có số loại kiểu gen tối đa là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 15.
Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai
P:

AB D d AB D
X X 
X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài,
ab
ab


mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
A B O
Câu 33: Sự di truyền nhóm máu ở người do 1 gen có alen I , I , I , quan hệ trội, lặn giữa các
alen lần lượt IA = IB > IO. Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Biết
rằng ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Vậy kiểu gen bố và mẹ của hai chị em này là:
A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IBIB
C. IBIO và IAIB
D. IAIB và IAIO.
Câu 34: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy
định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy
định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có
kiểu hình phân ly theo lỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là:
A. AaBb  aabb.
B. AaBB  Aabb.
C. AaBb  aaBb.
D. AABb  aaBb.
Câu 35: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn,
không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu tiến


hành các phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau cho ra thế hệ lại có tỷ lệ kiểu hình là
3:1 và tỷ lệ kiểu gen là 1:2:1, điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là
AB B


.
ab ab
AB Ab
C.

.
ab aB

A.

B.

Ab Ab

.
aB aB

D. Các phép lai trên đều đúng.

Câu 36: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn,
không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý
thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy
ra ở 2 giới với tần số như nhau:
Ab
Ab
(mẹ) 
(bố).
aB
aB

AB
Ab
D.
(mẹ) 
(bố).
aB
ab

AB
AB
(mẹ) 
(bố).
ab
ab
AB
Ab
C.
(mẹ) 
(bố).
aB
ab

A.

B.

Câu 37: Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục, các gen
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền.
Phép lai nào sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ?

A.

AB ab

ab ab

B.

Ab aB

ab ab

C.

Ab ab

aB ab

D.

Ab aB

Ab ab

Câu 39: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình
là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 13 : 3.
B. 9 : 7.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 9 : 6 : 1.

Câu 40: Trong phép lai giữa cây đậu lưỡng bội hoa đỏ và cây đậu lưỡng bội hoa trắng được
F1 đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân, tỉ lệ sống các
tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định.
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng.
D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 41: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy
định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:


AB D d
AB D
X X ♂
X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3.75%.
ab
ab

tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%
B. 21,25%
C. 10,625%
D. 15%
Câu 42: Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên.
Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên
tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường từ
một quần thể, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà có biểu hiện đột biến trên. Giả sử
không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố, mẹ dị hợp tử về đột biến trên?

A. 15
B. 2
C. 20
D. 40


Câu 43: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân
thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, thu được
đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 44: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng tương phản
giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P
thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình
lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau.
Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen của F1 và tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở F2 lần lượt là:

 Ab
 Ab


, f = 40%  và 54%.
, f = 40%  và 38%.
B. F1 : 
 aB
 aB



 AB
 AB


, f = 40%  và 42%.
, f = 40%  và 19%.
C. F1 : 
D. F1 : 
 ab
 ab


Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các
cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (M) giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ: 310 cây thân cao quả tròn :
190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen cây (M) và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên lần lượt
là:
A. F1 : 

A.

Ab
và 6%.
aB

B.


AB
và 12%
ab

C.

Ab
và 24%.
aB

D.

AB
và 36%.
ab

Câu 46: Ở một loài động vật lưỡng bội, màu lông do sự tác động của 2 gen không alen, A là
gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen có mặt của cả 2 gen trội A và B hoặc chỉ có
gen trội A hoặc đồng hợp lặn đều cho lông trắng; kiểu gen chỉ có gen trội B cho lông đen.
Khi P thuần chủng giao phối nhau cho thế hệ con F1 ; tiếp tục cho F1 giao phối nhau thu được
F2 gồm 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phổi với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây
để con lai có tỷ lệ kiểu hình 7 : 1?
A. Aabb, kiểu hình lông đen.
B. AaBb, kiểu hình lông trắng.
C. aaBb, kiểu hình lông đen.
D. Aabb, kiểu hình lông trắng.
Câu 47: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định
quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Cho cây dị
hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 40 cây thân cao, quả đỏ, dài, 40 cây thân

cao, quả vàng, dài, 40 cây thân thấp, quả đỏ, tròn, 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong
trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là:
A.

AD
Bb.
ad

B.

AB
Dd .
ab

C.

Ad
Bb.
aD

D.

Ab
Dd.
aB

Câu 48: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi
chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chi có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả



dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây
dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biển, cấu trúc NST không thay đổi
trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù họp với kết quả trên?
A.

Ad
Bb.
aD

B. Aa

BD
.
bd

C.

AD
Bb.
ad

D. Aa

Bd
.
bD


Câu 49: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu
đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy
định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu
gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:
A. 42.
B. 36.
C. 39.
D. 27.
Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép
lai sau:
(1) AaBb × aabb.
(2) aaBb × AaBB.
(3) aaBb × aaBb.
(4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB.
(6) AaBb × aaBb.
(7) AAbb × aaBb.
(8) Aabb × aaBb.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu
hình?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 51: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát
biểu nào đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau.
B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.

C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với
cá thể mẹ.
D. Các tính trạng số lượng thường cỏ mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng
thường có phản ứng hẹp.
Câu 52: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen C y quy định lông vàng, alen Cg quy định lông
xám và alen C w quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen C y ,
Cg và C w ; alen C y trội hoàn toàn so với alen Cg và C w ; alen Cg trội hoàn toàn so với alen
C w . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3
loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu
gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng
với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.


(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhẩt 2 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
Câu 53: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép
lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ:
A. 12,5%
B. 50%.
C. 25%.

D. 6,25%.
Câu 54: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp
gen?
A. AABbDd.
B. aaBBdd.
C. AaBbDd.
D. AaBBDd.
Câu 55: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần
số hoán vị chỉ xảy ra giữa gen A và B là 20%. Xét phép lai

Ab D d
Ab d
XE XE x
X E Y, kiểu hình
aB
ab

A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 35%.
C. 22,5%.
D. 45%.
Câu 56: Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu
được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài :
242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới,
khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn.

Câu 57: Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn

F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài :
5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng
sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là
20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên
cùng một NST.
Ab
Ab
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P
(liên kết hoàn toàn).
, (f = 40%) x
aB

(4) Đời con

aB

F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Số kết luận đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 58: Ở một loài thực vật lưỡng bội; bố, mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng
giao phối với đỏ thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,


F2 có sự phân

ly kiểu hình theo tỷ lệ 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao


phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được F2−1 . Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen
không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, ở đời con

F2−1 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

Câu 59: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

AB D d
X e X E đã xảy ra hoán vị
ab

gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra
d

đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 4,25%.
B. 10%.
C. 10,5%.
D. 17%.
Câu 60: Cho phép lai P: AaBb x AaBb mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu có 1 tính trạng trội

hoàn toàn, tính trạng kia trội không hoàn toàn thì kết quả phân li kiểu hình của F1 là:
A. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1

B. 9 : 3 : 3 : 1

C. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

Câu 61: Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối với nhau thu được

D. 3 : 3 : 1 : 1

F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh

bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết
mỗi gen quy định một tính trạng, nếu quy ước bằng 2 cặp alen (A, a; B, b) thì kiểu gen của
ruồi giấm đời F1 và quy luật di truyền chi phối cả 2 cặp tính trạng lần lượt là:
B

b

B

A. AaX X x AaX Y, 2 gen di truyền liên kết với giới tính.
B. AaBb x AaBb, 2 gen di truyền phân ly độc lập.
AB

ab

AB


ab

AB

C. X X x X Y, 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X và liên kết hoàn toàn.
ab

D. X X x X Y, 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X và liên kết hoàn toàn.
Câu 62: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý
thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
Câu 63: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x aaBb.
D. AaBB x aaBb
Câu 64: Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân
cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả
tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo
lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của P:

AB AB
x
, và hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

ab
ab

(2) Kiểu gen của P:

Ab Ab
x
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
aB aB

(3) Kiểu gen của P:

AB Ab
x
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 40%.
ab aB


(4) Kiểu gen của P:

Ab Ab
x
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 25%.
aB aB

Số kết luận đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 65: Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen
quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau
thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở

F2

thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột
biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các
kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%.
(2). Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%.
(4). Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 66: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền
trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và
tần số hoán vị gen là:
Ab Ab
x
; f = 37,5%.
aB ab
AB AB
C.
x
; hoán vị 1 bên với f = 25%.
ab

ab

A.

Ab Ab
x
;f = 8, 65%.
aB aB
AB Ab
D.
x
; f = 25%.
ab ab

B.

Câu 67: Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phối giữa hai cây P, thu được F1 gồm
240 cây có hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai
phân tích thu được thế hệ con

Fa . Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen

không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, sự phân
ly kiểu hình ở đời con

Fa sẽ là:

A. 25% vàng : 50% trắng : 25% tím.
B. 25% trắng : 50% vàng : 25% tím.
C. 75% vàng : 12,5% trắng : 12,5% tím.

D. 75% trắng : 12,5% vàng : 12,5% tím.
. Câu 68: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định
hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định
hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến
mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ
thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen Aa
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.
B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.
C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.
D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

Bd
lai phân tích.
bD


Câu 69: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P):

Ab M m
AB m
X X x
X Y, nếu
aB
ab

F1 có tỉ lệ kiểu

hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý

thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Câu 70: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không
vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống
lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 ; Cho F1 giao phối với nhau, thu
được
A.

F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
F2 có 5 loại kiểu gen.

B. F1 toàn gà lông vằn.
C.

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.

D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm
25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
Câu 71:Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng,
các gen phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại
kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến
và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần
lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.

B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 72: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân ly độc lập
quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ
có một loại laen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa
trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50%
cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép
lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb
(3) AAbb x AaBB
(5) aaBb x AaBB
(2) aaBB x AaBb
(4) AAbb x AABb
(6) Aabb x AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6).
B. (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 73: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; các cặp gen
này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được

F1 gồm 35% cây thân cao, quả dài, 35% cây thân thấp, quả tròn, 15% cây thân cao, quả tròn,
15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. (AB/ab),15%.
B. (AB/ab),30%.
C. (Ab/aB),15%.


D. (Ab/aB),30%.


Câu 74: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen
này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân
thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn : 19% cây
thân cao, quả dài : 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không
có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 6%.
B. 36%.
C. 12%.
D. 24%.
Câu 75: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao,
hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp,
hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
Ab
ab
( f = 25% ) x
aB
ab
Ab
ab
C.
(liên kết hoàn toàn) x
aB
ab


A.

B.

Ab
Ab
( f = 25% ) x ( f = 25% )
aB
aB

D. AaBb x aabb

Câu 76: Ở một loài thực vật lưỡng bội, quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài
xảy ra theo sơ đồ sau:
A
B
Chất có màu trắng ⎯⎯
→ sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành
→ sắc tố xanh ⎯⎯
sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt
tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng,
còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau.
Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được
đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây

F1. Sau

F2 . Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất

để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu?

A. 43,75%.
B. 25%.
Câu 77: Tỉ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 ở F1 và

C. 65%.

D. 18,75%.

F2 diễn ra ở những hiện tượng di truyền nào?

A. Di truyền do gen trên NST thường và tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
C. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 78: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết không hoàn toàn giống phân li độc lập trong
trường hợp nào?
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM.
Câu 79: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho
cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây
hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50%


cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc và môi
trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận
đúng?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây
có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở

F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình

phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 80: Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này
nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới
tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X.
Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A. 1170.
B. 38.
C. 4680.
D. 2340.
Câu 81: Ở gà gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen, gen này liên kết trên NST X
không có trên Y. Gen B quy định mào to, b quy định mào nhỏ, gen này nằm trên NST
thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét cả 2 gen trên là:
A. 45
B. 15
C. 225
D. 54
Câu 82: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân ly

độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa
đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
A. 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 83: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ]y kiểu gen khác
với tỷ lệ phân ly kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb ×AaBb.
B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb
D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 84: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh
cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2
xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70.5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5%
thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng
sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:

AB
AB
,f = 18%
(liên kết hoàn toàn).
ab
ab
AB

AB
B. F1  F1 :

(liên kết hoàn toàn) ab (liên kết hoàn toàn).
ab
A. F1  F1 :


Ab
Ab
,f = 18%
(liên kết hoàn toàn).
aB
aB
Ab

Ab
D. F1  F1 :
(liên kết hoàn toàn) aB (liên kết hoàn toàn).
aB
C. F1  F1 :

Câu 85: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu
được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu
dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục:
30 cây thân cao, quả bầu dục : 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây
được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quà được quy định bởi
một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không
có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
A.


Ab
.
ab

B.

Ab
.
aB

C.

AB
.
ab

D.

aB
.
ab

Câu 86: : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân
đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cm. Lai hai cá thể ruồi giấm
thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1 . Cho các ruôi giâm F1
giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh
dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 41,5%.
B. 56,25%.

C. 50%.
Câu 87: Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

D. 64,37%.

- Với cây thứ I thu được F1 gồm 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- Với cây thứ II thu được F1 gồm 9 cây hoa dỏ:

6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb

Câu 88: Ở loài chim, người ta cho hai cơ thể có bộ lông không có vằn ở cổ lai với nhau thế
hệ con thu được 1 trống lông có vằn: 2 mái lông không vằn: 1 trống lông không vằn. Biết
không phát sinh đột biến mới, khá năng sống sót các kiểu gen khác nhau là như nhau. Theo lý
thuyết, sự xuất hiện tỉ lệ này là do:
A. Có đột biến trội xảy ra.
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác quy định.
D. Do sự tác động của môi trường sống.
Câu 89: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy
định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ
có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng.



Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phẩn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra
đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết
luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu
gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1 cây
hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 90: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nam trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho
hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho

F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột
biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có
tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3:1.
(3) Ti lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 91: Cho phép lai P:


AB D d
Ab d
X X 
X Y thu đươc F1 . Trong tổng số cá thể F1 số cá
ab
aB

thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen
trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 22%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 46%.
Câu 92: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây
thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1,
số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính
theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:
A. 1%.
B. 58%.
C. 17%.
D. 34%.
Câu 93: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột
biển xảy ra. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBb.
B. AB/ab x AB/ab
B
B
b

B
b
b
C. AaX X x AaX Y D. AaX X x AaX Y
Cầu 94: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P):

AB DE AB DE
x
ab de ab de

trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều


xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%,
cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quà đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%.
B. 38,94%.
C. 30,25%.
D. 56,25%.
Câu 95: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây
thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1,
số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính
theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói
trên ở F1 là:
A. 66%.
B. 1%.

C. 51%.
D. 59%
Câu 96: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần
số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ
lệ
A. 10%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 40%.
Câu 97: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1
toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính
trạng màu mắt ờ ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F1 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ
lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ
81,25%
Câu 98: Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự
có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác
chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng.
Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tính ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.
(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp
hay dị hợp.
Số kết luận đúng:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 99: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán
vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng
có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu
được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu đượe F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý
thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất,.


C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 100: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alena quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết
không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 37,50%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
Câu 101: Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt
lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết (AA) ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb
× AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195.
B. 260.

C. 65.
D. 130.
Câu 102: Xét tổ hợp gen

Ab
Dd nếu tần số hoán vi gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại
aB

giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

Câu 103: Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định
quà vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cặp bố, mẹ đem
lai cỏ kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên như nhau; mọi quá trình khác diễn ra bình
thường. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỷ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở
đời con?
A. 12,25%.
B. 7,29%.
C. 16%.
D. 5,29%.
Câu 104: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
P: AaBb  aa.bb → F1 gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá
trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật
nào?

A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%.
B. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Phân ly độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính.
Câu 105: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích
một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiều hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng: 1
cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 106: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so
với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc


môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen

AB
Dd có hoán
ab

vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 107: Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ
lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen Aa

Bb

(hoán vị với f = 40%) là:
bD

A. 40%
B. 10%
C. 25%
D. 12,5%
Câu 108: Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính
trạng được gọi là:
A. gen trội lấn át gen lặn.
B. tính đa hiệu của gen.
C. tương tác gen không alen
D. liên kết gen.
Câu 109: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội
về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ:
A. 12,50%
B. 6,25%
C. 18,75%
D. 37,50%
Câu 110: Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là
1:1?
A. AABbDd x AaBBDd
B. AabbDD x AABBdd
C. AaBbdd x AaBBDD
D. AaBBDD x aaBbDD
Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ♀



AB DE
x
ab de

aB De
trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
ab dE

cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có
kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 2%
B. 7%
C. 8,55%
D. 17,5%
Câu 112: Ở ruồi giám, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai
cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể
có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên
đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu
gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ:
A. 2%
B. 4%
C. 26%
D. 8%
Câu 113: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên
kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly
theo tỷ lệ 1:1:1:1?
A.


BV bv
x
bv bv

B.

BV BV
x
bv bv

C.

bV Bv
x
bv bv

D.

Bv bv
x
bv bv


Câu 114: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và
b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi
trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây
đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
hình thu được ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 4 cây hoa trắng

B. 12 cây hoa tím: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ: 4 cây hoa tím: 3 cây hoa trắng
Câu 115: Cơ thể có kiểu gen

Ab
Dd , nếu tần số hoán vị gen là 8%, quá trình giảm phân bình
aB

thường, thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là:
A. ABD = ABd = abD = abd = 2%
B. ABD = ABd = abD = abd = 4%
C. AbD = Abd = aBD = aBd = 2%
D. AbD = Abd = aBD = aBd = 4%
Câu 116: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có
2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 5/16
B. 3/32
C. 27/64
D. 15/64
Câu 117: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ
3A − B − : 3aaB− :1A − bb :1aabb . Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x AaBb
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một
cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu

hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cây thân cao, quả tròn
ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54%
B. 9%
C. 46%
D. 4%
Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao
phấn hai cây thuần chủng cùng loại (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được
F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân
cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân
thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều
xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.

AB
,8%
ab

B.

Ab
,8%
aB

C.

AB
,16%
ab


D.

Ab
,16%
aB

Câu 120: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm
100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9
cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao
phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện
cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 81/256
B. 1/81
C. 16/81
D. 1/16


Câu 121: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen
B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn,
chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được
F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
Câu 122: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình
thường tạo giao tử ABD = 15% , kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A. Aa

Bd
; f = 30%
bD

B. Aa

Bd
;f = 40%
bD

C. Aa

BD
; f = 40%
bd

D. Aa

BD
; f = 30%
bd

Câu 123: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi
chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng
màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả

tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P)
sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.

Ad
Bb
aD

B.

BD
Aa
bd

C.

Ad
BB
AD

D.

AD
Bb
ad

Câu 124: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối;
kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc
thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quy
định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa

F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa
đỏ, dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau
đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
AD
, f A/D = 20%
ad
Ad
C. Kiểu gen của F1 là Bb
, fA / D = 20%
aD

A. Kiểu gen của F1 là Bb

B. Kiểu gen của F1 là Aa

BD
, f B/D = 20%
bd

D. A hoặc B

Câu 125: Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho
các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể
ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống
của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là:
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Câu 126: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết

phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd x aabbDD
B. AaBbdd x AabbDd


C. AaBbDd x aabbdd
D. AaBbDd x AaBbDD
Câu 127: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd x AaBbDd
(2) AaBBDd x AaBBDd
(3) AABBDd x AAbbDd
(4) AaBBDd x AaBbDD
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
A. (2) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1) và (3)
D. (1) và (4)
Câu 128: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên
kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ
lệ 3:1
A.

Ab Ab
x
aB ab

B.

AB AB
x

ab ab

C.

AB ab
x
ab ab

D.

Ab Ab
x
aB aB

Câu 129: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy
định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý
thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 5%
B. 20%
C. 50%
D. 10%
Câu 130: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác
với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng
chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp
trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x
aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 25%

B. 56,25%
C. 6,25%
D. 18,75%
Câu 131: Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần
chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:
100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân
xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các
nhận định sau:
(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính
X
(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con
cái F1 với tần số 20%
AB
AB ab
(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là X Y,X X

(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%
Số nhận định đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 132: Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1
thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd: 3aabbD-: 2aaB-dd: 2AabbD-: 1aaB-D-: 1Abbdd.
Bản đồ di truyền của 3 gen là:
A. ABD
B. ADB
C. DBA
D. BAD



Câu 133: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính
theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có
tỷ lệ kiểu hình là:
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 134: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã
xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại
giao tử và tỷ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4 loại với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 2 loại với tỷ lệ 1 : 1.
Câu 135: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe 
AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 27/128.
B. 9/256.
C. 9/64.
D. 9/128.
Câu 136: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập. Phép lai nào
sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb  AaBb.
B. Aabb  aaBb.
C. aaBb  AaBb.
D. Aabb  AAbb.
Câu 137: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình

giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hoán
vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀
AB DE de
AB DE
X X x
X Y trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4
ab
ab

tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4
tính trạng trên chiếm tỷ lệ:
A. 12,5%.
B. 26%.
C. 6,25%.
D. 22,75%.
Câu 138: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ
phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là
đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỷ lệ
50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ
50%.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 139: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai
nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới
đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.


C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. Trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 140: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A
và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội
A hay B thì chiều cao tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều
cao 100cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ
phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây có chiều cao 120cm ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 6,25%.
Câu 141: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường,
alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn
với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và
12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu cho các
cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số
cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 23,4375%.
B. 87,5625%.
C. 98,4375%.
D. 91,1625%.
Câu 142: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa  Aaaa cho đời con có tỷ lệ
phân ly kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 143: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ
cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 81/256.
D. 27/64.
Câu 144: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và
D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai
với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ,
360 cây thân cao, hoa trắng, 640 cây thân thấp, hoa trắng, 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu
gen của cây M có thể là:
A.

AB
Dd
ab

B. AaBbDd

C.

Ab
Dd
aB


D. Aa

Bb
bD

Câu 145: Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình
hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với
tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/ab chiếm
tỷ lệ
A. 20%
B. 4%
C. 16%
D. 32%
Câu 146: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình
lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được
F2 có tỷ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể
lông màu thuần chủng, theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:


×