Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

440 câu trắc nghiệm chương di truyền học trường chuyên file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 167 trang )

Di truyền học
Câu 1. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào
sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
l. Ngô

2. Đậu tương.

3. Củ cải đường.

4. Lúa đại mạch.

5. Dưa hấu.

6. Nho.

A. 3, 4, 6

B. 2, 4, 6

C. 1, 3, 5

D. 3, 5, 6

Câu 2. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được
prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
A. tính phổ biến.

B. tính đặc hiệu.

C. tính thoái hóa.


D. bộ ba kết thúc.

Câu 3. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo
lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:
A. 19%

B. 10%

C. 1%

D. 5%

Câu 4. Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn
Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.
A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.

B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.

C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A.

D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.

Câu 5. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông
đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương
đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể
lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.
B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.
C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.

Câu 6. Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.


(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận là đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào
sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A. AaXBXb x aaXBY.

B. AaXbXb x AaXbY.

C. AaXbXb x aaXBY.

D. AaXBXb x AAXBY.

Câu 8. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀

AB

Ab
Dd ♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen
Dd ×
aB
ab
với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.

B. 40%.

C. 36%.

D. 20%.

Câu 9. Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm
các bước:
1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển
thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1, 3 ,2, 4, 5.
4, 5.

B. 3, 2, 1, 4, 5.

C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 1, 3,


Câu 10. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ;
37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng.
Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen
khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với
cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao,
hoa trắng.
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.


D. 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 11. Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể một.
(6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
A. (1), (2), (3), (6)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (5), (6)

D. (1), (2), (3)

Câu 12. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (4), (5)

B. (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (3), (5)

Câu 13. Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
được tạo ra.

B. điều hòa lượng sản phẩm của gen

C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
được tạo ra.

D. điều hòa lượng rARN của gen

Câu 14. Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm
thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.



Câu 15. Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm
phát sinh dạng đột biến
A. thêm 2 cặp nuclêôtit.

B. mất 1 cặp nuclêôtit.

C. thêm 1 cặp nuclêôtit.

D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Câu 16. Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen
khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm
2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương
đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa
về cả hai giới ở hai lôcut trên là
A. 14 KG và 8 KH.

B. 9 KG và 4 KH.

C. 10 KG và 6 KH.

D. 14 KG và 10 KH.

Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1.

B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.


C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1.

D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.

Câu 18. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x
♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ
A. 8%

B. 10,5%

C. 21%

D. 16%

Câu 19. Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy
định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so
với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao
phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống
ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%

B. 12,5%

C. 2,5%


D. 25%

Câu 20. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa
vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa
hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
A. 2/9

B. 3/8

C. 2/9

D. 1/3

Câu 21. Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1,
B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là


0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về
cả gen A và B là:
A. 1976

B. 1808

C. 1945

D. 1992

Câu 22. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội
hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60

hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra
hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở
các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A. 11/17

B. 6/17

C. 3/17

D. 25/34

Câu 23. Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do
gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên
phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và
mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ
chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là
A. 1/32

B. 1/512

C. 189/512

D. 1/1024

Câu 24. Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng
hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy
việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin
tương ứng trên chuỗi polipeptit.
A. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.

C. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.
Câu 25. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau
đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này
có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại

B. 9 loại

C. 27 loại

D. 8 loại

Câu 26. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định
hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường thì theo lí thuyết, phép lai ♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm
tỉ lệ
A. 1/9

B. 1/4

C. 1/6

D. 2/9


Câu 27. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này
nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a

là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ
lệ
A. 37,24%

B. 84,32%

C. 95,04%

D. 75,56%

Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế
hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li
kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?
(1) 1 : 2 : 1
(2) 1 : 1 : 1 : 1
(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2
(4) 3 : 3 : 1 : 1
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

AB D
AB D d
X Y.
X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen

ab
ab
AB D d
ab D
X Y chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái
X X lai phân tích
Ở đời F1, loại kiểu gen
ab
ab
ab D
X Y chiếm tỉ lệ
thì ở đời con, loại kiểu gen
ab
Câu 29. Cho ruồi giấm có kiểu gen

A. 2,5%

B. 8,75%

C. 3,75%

D. 10%

Câu 30. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được
F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên
một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:
A. 1/36
Câu 31. Cho sơ đồ phả hệ sau:


B. 3/16

C. 1/12

D. 1/9


Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, những đàn ông có
kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả
những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến tư một quần thể cân bằng di truyền có 80%
người không bị hói đầu. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.
(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau.
(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau.
(4) Người phụ nữ III. 10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau.
(5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 32. Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây
thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát
(P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16

Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.
(2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11.
(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây
có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 33. Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân
liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện
tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các


tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân
trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n − 1.
(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254.
(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên
phân liên tiếp 4 lần.
(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34: Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có
alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó
đông. Kiểu gen của mẹ là
A. XAXA × XaY

B. XAXA × XAY

C. XAXa × XaY

D. XAXa × XAY

Câu 35: Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ?
A. 5’-AUG-3’

B. 5’-AUU-3’

C. 5’-UAA-3’

D. 5’-UUU-3’

Câu 36: Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:
5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’
Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?
A. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’

B. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’
D. 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’
Câu 37: Cá thể mang kiểu gen AaDedeAaDede tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy
ra hoán vị gen?
A. 2

B. 8

C. 4

D. 1

Câu 38: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả
của phép lai nào sau đây
A. Aa × aa

B. AA ×Aa

C. Aa × Aa

D. AA × aa

Câu 39: Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào
B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động


C. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng
D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau

Câu 40: Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các
trường hợp còn lại
A. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6
B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17
C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4
D. thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30
Câu 41: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16.
Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là
A. 0,4

B. 0,32

C. 0,48

D. 0,6

Câu 42: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ?
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch
II. Làm thay đổi số lượng gen trên NST
III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
V. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột
biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


AB
Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng,
ab
khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao
tử ABd được tạo ra có thể là

Câu 43: Cơ thể mang kiểu gen

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 44: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?


A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình
chữ S
B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

Câu 45: Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB,
sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người
bố?
A. Nhóm máu B

B. Nhóm máu A

C. Nhóm máu O

D. Nhóm máu AB

Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.
III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 47: Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm
phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2,
các giao tử có thể được hình thành là:
A. XX, YY và O

B. XX, XY và O


C. XY và X

D. XY và O

Câu 48: Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác
nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA
AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen.
B. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.
C. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T
D. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
Câu 49: Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hidro của gen là 4050. Số nucleotit loại
adenin của gen la bao nhiêu?
A. 1500

B. 1050

C. 750

D. 450

Câu 50: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông
trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau,
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen,


chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông
trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 51: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen
nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều
lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai
có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con
gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không
có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.
III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4


Câu 52: Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng
màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai

Lông xám

Lông nâu

Lông trắng

1

44

61

15

2

100

68

11

3

18


40

19

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu
được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.


A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 53: Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen
trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù
màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra
hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen X DM X DM ; X DM X dm ; X DM X dM
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là

X dM X Dm .
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 54: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp
tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 55: Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số
người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB
và 4% số người mang nhóm máu O.

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau là đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.
II. Tần số alen IB là 30%
III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%


IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.
V. Tần số alen IO là 20%
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 56. Tùy chọn nào sau đây liệt kê một cách chính xác nhất các chuỗi sự kiện trong dịch mã?
A. Nhận biết codon → chuyển vị trí → hình thành liên kết peptit → chấm dứt
B. Hình thành liên kết peptit → nhận biết codon → chuyển vị trí → chấm dứt
C. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chuyển vị trí → chấm dứt
D. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chấm dứt → chuyển vị trí
Câu 57. Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2
Cột 1

Cột 2

1

Thể đột biến


a

Có thể làm thay đổi một axit amin trong
chuỗi polipeptit.

2

Đột biến điểm gồm các dạng đột biến
mất, thêm, thay thế

b

Một cặp nu.

3

Hậu quả của đột biến gen

c

Là nguyên liệu của chọn giống và tiến
hóa.

4

Đột biến thay thế một cặp nu

d


Là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu
hình.

5

Đột biến mất một cặp nu

e

Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

6

Đột biến gen làm xuất hiện alen mới
trong quần thể và

f

Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột
biến.

Đáp án chính xác là
A. 1-c; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-d

B. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a; 5-f; 6-c

C. 1-d; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-c

D. 1-d; 2-b; 3-e; 4-f; 5-a; 6-c


Câu 58. Khẳng định nào sau đây về ARN nhân chuẩn là sự thật?
A. Intron được thêm vào ARN.
B. Exon được ghép lại với nhau.
C. Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã.
D. Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân.
Câu 59. Điều nào sau đây xảy ra khi ARN polymerase gắn vào ADN promoter?


A. Bắt đầu tiến hành tái bản ADN.

B. Chấm dứt tổng hợp phân tử ARN.

C. Bắt đầu của một phân tử ARN mới.
mới.

D. Bắt đầu của một chuỗi polypeptit

Câu 60. Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo
thành ARN?
A. ARN polymerase
polimeraza

B. ARN ligase

C. Helicase

D. ADN

Câu 61. Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của
ADN sinh ra ARN đó là

A. 15%.

B. 30%.

C. 50%.

D. 60%.

Câu 62. Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền
(1) ADN → ARN (2) ARN → protein (3) protein → ARN (4) protein → ADN
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 63. Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

A. Chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
không hạt
C. Chuối nhà sinh sản hữu tính

B. Chuối nhà có hạt, chuối rừng
D. Chuối nhà không có hoa.

Câu 64. Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế
bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh

(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau
đó giảm dần ở các đời tiếp theo.


(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng
đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.

B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4)

C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.

D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.

sai.

Câu 65. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' - 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2)

B. (1) → (2) → (3) → (4)

C. (2) → (1) → (3) → (4)

D. (2) → (3) → (1) → (4)


Câu 66. Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn
cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu
phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:
A.1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 67. Một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa phóng xạ N15. Được nuôi
cấy trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử
ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 68. Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.


(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3).

B. (3) và (4).

C. (1) và (4).

D. (2) và

(4).
Câu 69. Yếu tố nào sau đây là không cần thiết để cho dịch mã xảy ra?
A. Mẫu ADN
C. tARN
protein

B. Ribosome
D. Các enzym khác nhau và các

Câu 70. Giả sử bạn được cung cấp một môi trường phù hợp với sự phân chia của vi khuẩn E.
coli, phóng xạ Thymine đã được thêm vào. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào nguyên phân một
lần trong sự hiện diện của phóng xạ này?
A. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ.
B. Không tế bào con chứa phóng xạ.
C. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ.

D. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con .
Câu 71. Khi một phân tử ADN được sao chép để tạo ra hai phân tử ADN mới chứa
A. không có ADN mẹ.

B. 25% của ADN mẹ.

C. 50% của ADN mẹ.

D. 75% của ADN mẹ.

Câu 72. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm
phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào
II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.

B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.

C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.

D. XAXa, O, XA, XAXA

Câu 73. Những nhận định về sự di truyền quần thể dưới đây
(1) Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với
nhau do giao phối gần có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn có hại.
(2) Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là không có đột biến
và chọn lọc tự nhiên.
(3) Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ngày càng
phong phú đa dạng về kiểu gen.
(4) Quần thể 100% kiểu gen AA không cân bằng về mặt di truyền. Số nhận định đúng là



A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 74. Những thông tin về HIV- AIDS dưới đây, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
(1) Sau quá trình xâm nhập vào tế bào người HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp
ADN trên khuôn ARN.
(2) HIV lây truyền qua ba con đường chính là đường máu, tình dục không an toàn, từ mẹ sang
con.
(3) Mẹ bị nhiễm HIV sẽ di truyền sang con
(4) HIV- AIDS chỉ có ở con người, không có ở loài khác.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 75. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần nhân tế bào sinh dục.
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 76. Có bao nhiêu nội dung không đúng dưới đây

(1) Kết quả của hiện tượng giao phối gần là tạo ưu thế lai.
(2) Tạo giống bằng phương pháp đột biến thường phổ biến trong chăn nuôi.
(3) Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng cắt và nối ADN của
plasmit ở những điểm xác định.
(4) Thể đa bội lẻ thường chỉ nhân giống bằng phương pháp vô tính.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 77. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P) , thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây
thân thấp.
Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm
1/6.
B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F 2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%.
C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con
thu được 50% cây thân cao.


D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.
Câu 78. Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân
bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng quá trình phân bào diễn ra
bình thường

A. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10


B. Kì giữa giảm phân 1,2n = 8

C. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10

D. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8

Câu 79. Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác bởi các
enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?
A. Tất cả các enzyme này được mã hoá trong ADN nhân, được tổng hợp trong ribosome và
đưa vào ty thể.
B. Một số enzyme này được mã hoá trong ADN ty thể. mARN của chúng được đưa ra ngoài
ty thể và các enzyme được tổng hợp trong ribosome ở tế bào chất. Sau đó các enzyme sau đó
được đưa trở lại ty thể.
C. Một số trong số chúng được mã hoá trong ADN ty thể và tổng hợp trong riboxom của ti
thể
D. Một mARN của ADN ty thể được đưa ra bên ngoài ty thể. Tổng hợp 1 enzyme và được
nhập khẩu vào ty thể.
Câu 80. Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escherichia coli, thành phần nào của
thể thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. toàn bộ thực khuẩn
capsit

B. protein

Câu 81. Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd

C. chỉ có ADN

D. vỏ


EG
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia
eg

giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra
hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 64

B. 48

C. 16

D.32


Câu 82. Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai
của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1
cũng cao 24 cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F 2 hiển thị một loạt các độ cao ; số lượng lớn
nhất là cây tương tự như P và F1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12 cm và 4/1000 số
cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu ? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng
góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây).
A. 3/4.

B. 9/16.

C. 56/256.

D. 64/256


Câu 83. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3
cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên
có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
A. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab

B. 2; AB, ab hoặc Ab, aB.

C. 4; AB, Ab, ab, aB.

D. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a

Câu 84. Bệnh teo cơ một alen lặn trên NST X gây nên. Không có gen trên NST Y. Các nạn nhân
gần như luôn là các chàng trai, và thường chết trước tuổi dậy thì. Lí do chính nào để rối loạn này
hầu như không bao giờ gặp phải ở các cô gái?
A. Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính
B. Do các chàng trai bị bệnh chết trước tuổi dậy thì
C. Do nữ giới cần hai alen lặn mới biểu hiện thành bệnh teo cơ
D. Do con trai chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện thành bệnh
Câu 85. Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu
A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ
này sinh hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 7/24

B. 9/32

C. 22/36

D. 11/36

Câu 86. Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Có 2500 gia đình cả bố và mẹ bình thư

ờng, 4992 người con bình thường và 150 người con da bạch tạng. Bao nhiêu con bình thường mà
có bố mẹ bình thường và ít nhất một kiểu gen đồng trội?
A. 4452.

B. 4534.

C. 4542.

D. 4890.

Câu 87. Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch
tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91%
dân số da bình thường.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh
con trai da bạch tạng là
A. 2,66%.

B. 2, 21%.

C. 5,25%

D. 5,77%.

Câu 88. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A
quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu


gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện
của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1
là:
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.

B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có
quả bầu dục.
D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục
và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.
Câu 89. Nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của các loài thực vật là kết quả của một
dãy phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba
dòng thuần chủng với hoa trắng (Trắng 1, 2 và 3) của loài này đã được lai với nhau và tỷ lệ sau
của màu sắc đã thu được trong các con cháu nhu sau:
Thứ tự

Phép lai

F1

F2(F1 X F1)

1

Trắng 1 X Trắng 2

100% đỏ

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 X Trắng 3

100% đỏ


9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 X Trắng 3

100% đỏ

9 đỏ: 7 trắng

Trong các luận sau có bao nhiêu kết luận đúng
1. Những kết quả này cho thấy màu hoa được điều khiển bởi hai gen.
2. Cây F1 là tất cả các dị hợp tử đối với tất cả các gen điều khiển màu hoa.
3. Một phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 và một cá thể trắng thuần chủng 3 cho đời con
100% cá thể trắng.
4. Một phần tư số con lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 và cá thể F1 của phép lai 3 được cho
là có màu trắng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 90. Các mô hình một chu kì tế bào khác nhau (từ A đến D) được trình bày dưới đây. Sắp
xếp chúng đúng với các loại tế bào đã cho mà chúng đại diện. Giải thích?



Các loại tế bào
I. Tế bào biểu mô người
II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn 128 tế bào
III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm (Drosophila)
IV. Động vật nguyên sinh
A. I:D ; II:A ; III:C ; IV:B .

B. I:A ; II:D ; III:C ; IV:B .

C. I:B ; II:A ; III:C ; IV:D .

D. I:D ; II:C ; III:A; IV:B .

Câu 91. Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột
biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng,
nhận định nào sai?

1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động
3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành
4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.



Câu 92. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây
thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây
F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ
50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với
tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2) và (5).

D. (2), (3) và (5).

Câu 93. Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy
định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong co thể theo sơ
đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các
alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi
chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển
hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H
kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con
của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.


(2) Chỉ bị bệnh H.

(3) Chỉ bị bệnh G.
G và H.

(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 94. Ở một loài thực vật, khi cho cây quả tròn lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây quả
dài: 1 cây quả tròn. Cho tất cả các cây quả dài ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây quả
dài thu được ở F 2 là:
A. 1/36

B. 16/36

C. 1/18

D. 17/18


Câu 95. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định.


Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu
lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là
A. 4/9.

B. 7/15

C. 29/30.

D. 3/5.

Câu 96 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.
B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
polypeptit.
Câu 97 (Nhận biết): Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng:
A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa
cho một chuỗi polipeptit.
B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều
hòa, gen khởi động, gen vận hành.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.
D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận
chuyển và ribôxôm.
Câu 98 (Nhận biết): Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so
với sinh vật nhân sơ?
A. Nguyên tắc và nguyên liệu phiên mã.
B. Số loại mARN.
C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.

D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polymeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên
mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polymeraza riêng xúc tác.


Câu 99 (Nhận biết): Anticodon là bộ ba trên:
A. tARN.

B. mạch mã gốc ADN.

C. mARN.

D. ADN.

Câu 100 (Thông hiểu): Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì
vùng khởi động (promotor) là
A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã.
D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất
của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 101 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức
chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:
A. gắn vào vùng vận hành.

B. gắn vào vùng khởi động.

C. liên kết với enzym ARNpolymeraza .

D. liên kết với chất cảm ứng.


Câu 102 (Thông hiểu): Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của
gen?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A.

B. Mất một cặp nuclêôtit.

C. Thêm một cặp nuclêôtit.

D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.

Câu 103 (Nhận biết): Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A. là phân tử ADN dạng vòng.

B. là phân tử ADN dạng thẳng.

C. là phân tử ADN liên kết với prôtêin.

D. là phân tử ARN.

Câu 104 (Nhận biết): Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc
nucleoxom là khoảng
o

o

A. 496,4 A

B. 140 A


o

o

C. 146 A

D. 992 A

Câu 105 (Thông hiểu): Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui
định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1.
Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về
F1 nói trên?
A. Đều là các thể dị hợp.

B. Đều là các thể tam bội.

C. Đều là các thể lưỡng bội.

D. Đều là các thể dị bội.


Câu 106 (Nhận biết): Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phân
A. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi

B. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi

C. Đột biến giao tử và đột biến xoma

D. Chỉ có đột biến xoma


Câu 107 (Thông hiểu): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di
truyền
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 108 (Thông hiểu): Số bộ ba mã hoá không có ađênin là
A. 16.

B. 27.

C. 37.

D. 32.

Câu 109 (Nhận biết): Cho các vai trò sau:
(1) Tổng hợp đoạn mồi.
(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.
(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
(4) Tháo xoắn phân tử ADN.

(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.
Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:
A. (2), (4), (5).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (4), (5).

D. (3), (4), (5).

Câu 110 (Nhận biết): Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E.colikhông
hoạt động?
A. Khi trong tế bào không có lactose.
B. Khi môi trường có hoặc không có lactose.
C. Khi môi trường có nhiều lactose.
D. Khi trong tế bào có lactose.


×